Yakareb

Yakareb
Yak'reb, Yekeb-Baal, Yakba'al(?), Yekeb-Bor, Ykb-l
Con dấu bọ hung của Yakareb được Flinders Petrie chụp lại and và ngày nay nằm tại bảo tàng Petrie[1][2]
Con dấu bọ hung của Yakareb được Flinders Petrie chụp lại and và ngày nay nằm tại bảo tàng Petrie[1][2]
Pharaon
Vương triềuKhông chắc chắn (Không chắc chắn, có thể là Vương triều thứ XIV)
Tiên vươngKhông rõ
Kế vịKhông rõ
Tên riêng
Yakareb
Ya-k-ˁ-r-b
G39N5iika
r
b

Yakareb là vua của một vài vùng đất thuộc Ai Cập trong thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai, có thể là vào thế kỷ thứ XVII TCN, và có thể là thuộc vương triều thứ XIV.[3][4] Do vậy, ông sẽ cai trị toàn bộ khu vực phía Đông đồng bằng châu thổ sông Nile từ Avaris và có thể là toàn bộ khu vực phía Tây đồng bằng châu thổ. Vị trí của ông trong biên niên sử hiện vẫn chưa rõ.

Chứng thực

Yakareb là một trong số các vị vua thuộc vương triều thứ XIV được chứng thực bằng 2 con dấu hình bọ hung, cả hai đều không rõ nguồn gốc.[3][4] Một trong hai con dấu này hiện đang được lưu giữ tại Bảo tàng Ai Cập ở Berlin với số thứ tự 293/73, trong khi con dấu còn lại nằm tại bảo tàng Petrie với số thứ tự 11810.[3][5][6][7]

Bởi vì "Yakareb" là tên nomen của vị vua này, chúng ta không chắc liệu rằng Yakareb có được ghi lại trong cuộn giấy cói Turin hay không. Cuộn giấy cói Turin là một bản danh sách vua được biên soạn vào đầu Thời đại Ramesses mà giữ vai trò như là nguồn lịch sử chính cho vương triều thứ XIV nhưng nó chỉ ghi lại prenomen của các vị vua. Hơn nữa, văn kiện này lại chỉ là những mảnh rời rạc và tên prenomen của Yakareb có thể đã bị mất trong một vết hổng.[4] Như vậy, Yakareb chỉ được chứng thực phần nào chỉ nhờ vào 2 con dấu bọ hung này, cả hai con dấu trên được làm một cách thô kệch và có thể "Yakareb" là một tên gọi sai lệch hoặc là một cách gọi khác cho tên của một vị vua được biết đến rõ hơn thuộc thời kỳ này[6]

Vị trí trong biên niên sử

Mặc dù vị trí trong biên niên sử của Yakareb là không chắc chắn, các nhà Ai Cập học Kim Ryholt và Darrell Baker đề xuất rằng ông là một vị vua thuộc vương triều thứ XIV và đã cai trị trước thời Yaqub-Har. Sự ước tính này dựa trên một sự sắp xếp thứ tự của các con dấu bọ hung thuộc thời kỳ này[3]

Chú thích

  1. ^ Flinders Petrie: Scarabs and cylinders with names, illustrated by the Egyptian collection in University College, Luân Đôn by W. M. Flinders Petrie, British school of archaeology in Egypt and Egyptian research account, Luân Đôn 1917, available online copyright-free see pl. xxii, num 16.h.1
  2. ^ Percy E. Newberry: Scarabs an introduction to the study of Egyptian seals and signet rings, with forty-four plates and one hundred and sixteen illustrations in the text, 1906, available online copyright-free see plate XXII, num 8, p. 151.
  3. ^ a b c d K.S.B. Ryholt: The Political Situation in Egypt during the Second Intermediate Period, c.1800–1550 BC, Carsten Niebuhr Institute Publications, vol. 20. Copenhagen: Museum Tusculanum Press, 1997, excerpts available online here.
  4. ^ a b c Darrell D. Baker: The Encyclopedia of the Pharaohs: Volume I - Predynastic to the Twentieth Dynasty 3300–1069 BC, Stacey International, ISBN 978-1-905299-37-9, 2008, p. 500–501
  5. ^ Olga Tufnell: Studies on Scarab Seals Vol. 2, Aris & Phillips 1984, ISBN 978-0856681301, see seal num. 3493
  6. ^ a b The scarab on Digital Egypt, Petrie Museum.
  7. ^ The scarab on the catalog of the Petrie Museum[liên kết hỏng]
  • x
  • t
  • s

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tiền Vương triều
(trước năm 3150 TCN)
Hạ
Thượng
Sơ triều đại
(3150–2686 TCN)
I
II
Cổ Vương quốc
(2686–2181 TCN)
III
IV
V
VI
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Nhất
(2181–2040 TCN)

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Trung Vương quốc
(2040–1802 TCN)
XI
Nubia
XII
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai
(1802–1550 TCN)
XIII
XIV
XV
XVI
Abydos
XVII

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tân Vương quốc
(1550–1070 TCN)
XVIII
XIX
XX
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Ba
(1069–664 TCN)
XXI
XXII
XXIII
XXIV
XXV

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Hậu nguyên
(664–332 TCN)
XXVI
XXVII
XXVIII
XXIX
XXX
XXXI
Thuộc Hy Lạp
(332–30 TCN)
Argead
Ptolemaios