Neferirkare

Neferirkare
Neferirkare II
The cartouche of Neferirkare on the Abydos King List.
The cartouche of Neferirkare on the Abydos King List.
Pharaon
Vương triều1 year and 6 months, c. 2160 BC (7th/8th Dynasty)
Tiên vươngNeferkauhor
Kế vịuncertain; possibly Meryibre Khety
Tên ngai (Praenomen)
Neferirkare
Nfr-jrj k3 Rˁ
What the Ka of Ra does is perfect
M23L2
N5nfrir
D28
Tên Horus
Demedjibtawy
Dmḏ-ib-t3wy
He who unifies the heart of the two lands
G5
S23ibN19
Chôn cấtunknown

Neferirkare (đôi khi gọi là Neferirkare II vì trùng với ông vua trước cùng tên, Neferirkare Kakai) là một pharaon của Vương triềuII - VIII trong những năm đầu thời kỳ trung gian đầu tiên (2181-2055 trước Công nguyên). Kim Ryholt, Jürgen von Beckerath và Darell Baker xác định ông là vị vua thứ 17 của vương triều kép này[1][2]. Niên đại của ông được xác định là 1 năm 6 tháng (năm 2161-2160 TCN)

Chứng thực

Neferirkare II được ghi nhận trong Danh sách Vua Abydos ]]. Danh sách hoàng gia Turin ghi rõ tên ông ở cột 5, dòng 13[3].

Farouk Gomaà, William C. Hayes và Baker xác định Neferirkare II với tên Horus là Demedjibtawy (DMD-ib-t3wy, "Người thống nhất trung tâm của hai vùng đất")[4] xuất hiện trên một Nghị định duy nhất là Nghị định Coptos, được lưu trong Bảo tàng Ai Cập với ký hiệu JE 41894. Tên Horus của ông gây nhiều tranh cãi:  Kurt Heinrich Sethe, Gomaà, Hayes và Baker thấy Wadjkare như là từ để để phân biệt với từ Demedjibtawy, nhưng von Beckerath tin rằng Wadjkare có thể là prenomen của Neferkare II và cùng một người như Demedjibtawy[5]. Ngoài ra, Hans Goedicke đề xuất rằng Wadjkare là tiền thân của Demedjibtawy và đặt cả hai nhà lãnh đạo thứ tự thời gian vào vương triều thứ 9[6]. Cuộc khảo cổ năm 2014 do Maha Farid Mostafa dẫn đầu đến khảo sát lăng mộ một quý tộc là Shemay, tìm ra bản khắc chữ ghi tên một vị vua Pepy và với một tên ngôi Nefer-ka [hủy diệt] -Ra. Maha Farid Mostafa dựng lại tên ngôi cho Neferirkare. Việc ghi ngày cho chắc chắn triều thứ 8. Nếu giả thiết này là đúng, Neferirkare có khả năng đồng nhất với Demedjibtawy[7].

vương triều

Danh sách Vua Turin xác định ông chỉ cai trị 1 năm 6 tháng[8], là vị vua cuối cùng của vương triều kép VII - VIII. Dưới thời ông trị vị, Ai Cập rất hỗn loạn: đói kém và lũ lụt xảy ra liên miên. Ông có thể bị lật đổ bởi Meryibre Khety, người sau này đã sáng lập ra Vương triều IX.

Tham khảo

  1. ^ Kim Ryholt: "The Late Old Kingdom in the Turin King-list and the Identity of Nitocris", Zeitschrift für ägyptische, 127, 2000, p.99
  2. ^ Darrell D. Baker: The Encyclopedia of the pharaon s: Volume I - Predynastic to the Twentieth Dynasty 3300–1069 BC, Stacey International, ISBN 978-1-905299-37-9, 2008, p.260
  3. ^ Darrell D. Baker: The Encyclopedia of the pharaon s: Volume I - Predynastic to the Twentieth Dynasty 3300–1069 BC, Stacey International, ISBN 978-1-905299-37-9, 2008, p.260
  4. ^ Margaret Bunson: Encyclopedia of Ancient Egypt. Infobase Publishing, 2009, ISBN 1438109970, p.429
  5. ^ Jürgen von Beckerath: der ägyptischen Königsnamen Handbuch, Münchner ägyptologische Studien, tăng khối 49, Mainz: P. von Zabern, 1999, ISBN 3-8053-2591-6, trực tuyến có sẵnsee p. 68
  6. ^ Hans Goedicke: Königliche Dokumente aus dem Alten Reich (= Ägyptologische Abhandlungen, Bd 14.). Harrassowitz, Wiesbaden 1967, p. 215.
  7. ^ Maha Farid Mostafa: Các mastaba của SmAj tại Naga 'Kom el-Koffar, Qift, Vol. I, Cairo năm 2014,ISBN 978-977642004-5, p. 157-161
  8. ^ Jürgen von Beckerath: The Date of the End of the Old Kingdom of Egypt, JNES 21 (1962), p.143
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Ai Cập học hoặc Ai Cập cổ đại này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s


  • Cổng thông tin Ai Cập cổ đại
  • Cổng thông tin Lịch sử
  • x
  • t
  • s

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tiền Vương triều
(trước năm 3150 TCN)
Hạ
Thượng
Sơ triều đại
(3150–2686 TCN)
I
II
Cổ Vương quốc
(2686–2181 TCN)
III
IV
V
VI
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Nhất
(2181–2040 TCN)

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Trung Vương quốc
(2040–1802 TCN)
XI
Nubia
XII
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai
(1802–1550 TCN)
XIII
XIV
XV
XVI
Abydos
XVII

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tân Vương quốc
(1550–1070 TCN)
XVIII
XIX
XX
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Ba
(1069–664 TCN)
XXI
XXII
XXIII
XXIV
XXV

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Hậu nguyên
(664–332 TCN)
XXVI
XXVII
XXVIII
XXIX
XXX
XXXI
Thuộc Hy Lạp
(332–30 TCN)
Argead
Ptolemaios