Seheqenre Sankhptahi

Seheqenre Sankhptahi
Seheqenre Sankhptahi đang tế thần Ptah (Bảo tàng khảo cổ học quốc gia Tây Ban Nha)
Seheqenre Sankhptahi đang tế thần Ptah (Bảo tàng khảo cổ học quốc gia Tây Ban Nha)
Pharaon
Vương triều1650 TCN (Vương triều thứ 13)
Tiên vươngTên bị mất
Kế vịTến bị mất
Tên ngai (Praenomen)
Seheqenre
Ra, người thiết lập luật lệ
M23L2
N5sS38qY1
n
Tên riêng
Sankhptahi
Ptah tạo ra sự sống
G39N5<
C20sS34i
>

Danh sách vua Turin
[Sehe]qenre
Ra, người thiết lập luật lệ
N5HASHqY1
n
ChaSe...kare ?

Seheqenre Sankhptahi là pharaon thứ 34[1] hoặc 35[2] của Vương triều thứ 13, thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai của Ai Cập cổ đại. Ông có lẽ trị vì trong một khoảng thời gian ngắn ngủi vào giữa thế kỷ 17 TCN. Tên của vua tiền nhiệm và kế nhiệm của Seheqenre đều đã bị mất[1][2].

Chứng thực

Tấm bia của Nebsumenu

Một cảnh Seheqenre Sankhptahi dâng lễ cho thần Ptah và Anubis được vẽ trên một tấm bia của Người đóng ấn hoàng gia và Cai quản những con dấu tên Nebsumenu, đánh dấu năm trị vì đầu tiên của nhà vua. Theo Kim Ryholt, cả hai vị thần trên là biểu tượng của Memphite[2], vì thế Seheqenre có thể đã cai trị vùng này vào thời điểm đó. Tên riêng của ông cũng được đặt theo tên của thần Ptah, vì vậy Ryholt cho rằng ông đã sinh trưởng tại Memphite[2].

Seheqenre cũng được nhắc đến trong danh sách vua Turin ở cột 8, dòng 25; một phần tên ngai của ông đã bị mất. Ông là vị vua duy nhất có tên là Seheqenre ([S.ḥ]ḳ-n-Rˁ) trong danh sách đó[1][2]. Một con dấu hình trụ có khắc Sekhaenptah, được cho là của ông, ban đầu được cất giữ tại Bảo tàng Metropolitan nhưng hiện nó đã bị thất lạc[1].

Gia quyến

Một tấm bia tại Bảo tàng Ai Cập (CG 20600) có đưa ra tên của một vị hoàng tử là [...]ptahi. Nếu hoàng tử này là Seheqenre Sankhptahi theo như lời Ryholt, thì ông là con trai của pharaon nào đó tên Se[...]kare; công chúa MinemsaesSit[...] là những chị em gái của ông[2].

Xem thêm

  • Meeks, Dimitri, Une stèle de donation de la Deuxième Période intermédiaire, ENIM 2, 2009, tr.129-154

Chú thích

  1. ^ a b c d Darrell D. Baker: The Encyclopedia of the Pharaohs: Volume I - Predynastic to the Twentieth Dynasty 3300 - 1069 BC, Stacey International, 2008 ISBN 978-1-905299-37-9
  2. ^ a b c d e f K.S.B. Ryholt, The Political Situation in Egypt during the Second Intermediate Period, c.1800 - 1550 BC, Carsten Niebuhr Institute Publications, vol. 20. Copenhagen: Museum Tusculanum Press, 1997
  • x
  • t
  • s

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tiền Vương triều
(trước năm 3150 TCN)
Hạ
Thượng
Sơ triều đại
(3150–2686 TCN)
I
II
Cổ Vương quốc
(2686–2181 TCN)
III
IV
V
VI
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Nhất
(2181–2040 TCN)

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Trung Vương quốc
(2040–1802 TCN)
XI
Nubia
XII
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai
(1802–1550 TCN)
XIII
XIV
XV
XVI
Abydos
XVII

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tân Vương quốc
(1550–1070 TCN)
XVIII
XIX
XX
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Ba
(1069–664 TCN)
XXI
XXII
XXIII
XXIV
XXV

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Hậu nguyên
(664–332 TCN)
XXVI
XXVII
XXVIII
XXIX
XXX
XXXI
Thuộc Hy Lạp
(332–30 TCN)
Argead
Ptolemaios