Psammuthes

Psammuthes
Psammuthis, Pasherienmut
Tượng đồng của Psammuthes, LACMA.
Tượng đồng của Psammuthes, LACMA.
Pharaon
Vương triều392/1 TCN (Vương triều thứ 29)
Tiên vươngHakor
Kế vịHakor
Tên ngai (Praenomen)
Userre setepenptah
Wsr-Rˁ-stp-n-Pth
Hùng mạnh khi là Ra, được lựa chọn bởi Ptah
M23L2
N5wsrsp
t
V28stp
n
Tên riêng
Pasherienmut
P3-šrj-(n)-Mwt
Người con của Mut
G39N5
pA17tG15
Tên Horus
Aaphety marsepu
ˁ3-pḥtj-mˁr-sp.w''
G5
O29
F9 F9
V38O50
Z2

Psammuthes là một pharaon thuộc vương triều thứ Hai mươi chín của Ai Cập, ông ta cai trị trong năm 392/1 TCN.

Tiểu sử

Vị trí của vị vua này trong vương triều thứ 29 là một vấn đề gây tranh luận. Mặc dù ông được nhắc đến trong cả ba Bản Tóm tắt của Manetho (Africanus, Eusebius và phiên bản tiếng Armenia sau này) và trong Biên niên Sử thông dụng, trình tự các vị vua lại khác nhau giữa những nguồn này và không rõ liệu rằng Psammuthes đã kế vị Hakor hay ngược lại.

Theo một giả thuyết của nhà Ai Cập học John D. Ray, vào thời điểm Nepherites I qua đời trong năm 393 TCN, ngai vàng được truyền lại cho con trai và người kế vị của ông ta mà có thể là Hakor. Tuy nhiên, dường như vào năm trị vì thứ hai của vị vua này, một kẻ tiếm vị, Psammuthes (tên gọi theo tiếng Hy Lạp của Pasherienmut),[1] đã giành được quyền lực và lật đổ Hakor, đồng thời tự tuyên bố mình là pharaon.

Phù điêu có khắc một phần tước hiệu hoàng gia của Psammuthes, Bảo tàng nghệ thuật Metropolitan.

Cả Manetho và Biên niên sử thông dụng đều ghi lại thời gian cai trị của Psammuthes là một năm, đồng thuận với niên đại cao nhất được lưu giữ bởi các di tích khảo cổ học, một tấm bia Mẹ của Apis ghi lại "Năm 1, tháng thứ tư của Peret".

Xem thêm

  • Muthis

Tham khảo

  1. ^ Peter Clayton, Chronicle of the Pharaohs, Thames and Hudson Ltd. 1994 p.203

Thư mục

Ray, J. D., 1986: "Psammuthis and Hakoris", The Journal of Egyptian Archaeology, 72: 149-158.

Tiền nhiệm
Hakor
Pharaon của Ai Cập
Vương triều thứ 29
Kế nhiệm
Hakor
  • x
  • t
  • s

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tiền Vương triều
(trước năm 3150 TCN)
Hạ
Thượng
Sơ triều đại
(3150–2686 TCN)
I
II
Cổ Vương quốc
(2686–2181 TCN)
III
IV
V
VI
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Nhất
(2181–2040 TCN)

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Trung Vương quốc
(2040–1802 TCN)
XI
Nubia
XII
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai
(1802–1550 TCN)
XIII
XIV
XV
XVI
Abydos
XVII

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tân Vương quốc
(1550–1070 TCN)
XVIII
XIX
XX
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Ba
(1069–664 TCN)
XXI
XXII
XXIII
XXIV
XXV

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Hậu nguyên
(664–332 TCN)
XXVI
XXVII
XXVIII
XXIX
XXX
XXXI
Thuộc Hy Lạp
(332–30 TCN)
Argead
Ptolemaios