Neferkare Khendu

Neferkare Khendu
Neferkare IV
Đồ hình của Neferkare Khendu trên bản danh sách vua Abydos.
Đồ hình của Neferkare Khendu trên bản danh sách vua Abydos.
Pharaon
Vương triềuKhông rõ (Vương triều thứ Bảy hoặc Tám?)
Tiên vươngDjedkare Shemai?
Kế vịMerenhor?
Tên ngai (Praenomen)
Neferkare Khendu
nfr k3 rˁ ḫndw
Hoàn hảo khi là Ka của Ra, Ngài là người bước lên
M23L2
N5nfrD28Aa1
n
d
G43D56

Neferkare Khendu (cũng là Neferkare IV) là một vị pharaon Ai Cập của Vương triều thứ Tám trong giai đoạn đầu thời kỳ Chuyển tiếp thứ nhất (2181–2055 TCN). Theo các nhà Ai Cập học Kim Ryholt, Jürgen von Beckerath và Darell Baker thì ông là vị vua thứ Sáu của vương triều này[1][2][3]

Tên của Neferkare Khendu chỉ được chứng thực trong bản danh sách vua Abydos (số 45), một bản danh sách vua có niên đại thuộc về thời đại Ramesses, và không có mặt trong bản danh sách vua Turin vì một vết hổng lớn trên văn kiện này đã ảnh hưởng đến hầu hết các vị vua của hai vương triều 7/8[1]

Con dấu hình trụ có khắc đồ hình của "Khamudi", được quy cho là của Neferkare Khendu bởi Henri Frankfort.[4][5]

Không có sự chứng thực chắc chắn nào có thể quy cho Neferkare Khendu ngoài bản danh sách vua Abydos, mặc dù có một con dấu hình trụ khắc tên đồ hình Ḫndy, "Khendy", đã được quy cho ông một cách tạm thời bởi nhà Ai Cập học Henri Frankfort vào năm 1926.[2][4][5] Tuy nhiên, các học giả ngày nay đã chỉ ra rằng tên đồ hình trên con dấu này dường như đọc là "Khamudi", tên của vị vua Hyksos cuối cùng, và hơn nữa đồ hình này được khắc thêm vào con dấu này như là để lấp đầy chỗ trống thay vì là một tham chiếu rõ ràng tới vị vua này[6] Con dấu này hiện nay đang được lưu giữ tại bảo tàng Petrie, số danh mục UC 11616.[6]

Chú thích

  1. ^ a b Kim Ryholt: The Late Old Kingdom in the Turin King-list and the Identity of Nitocris, Zeitschrift für ägyptische, 127, 2000, p. 91
  2. ^ a b Darrell D. Baker: The Encyclopedia of the Pharaohs: Volume I - Predynastic to the Twentieth Dynasty 3300–1069 BC, Stacey International, ISBN 978-1-905299-37-9, 2008, p. 268-269
  3. ^ Jürgen von Beckerath: Handbuch der ägyptischen Königsnamen (Münchner ägyptologische Studien), 1984
  4. ^ a b Henri Frankfort: Egypt and Syria in the First Intermediate Period in JEA, vol 12 (1926), see p. 92 and fig. 6.
  5. ^ a b Flinders Petrie: Scarabs and cylinders with names: illustrated by the Egyptian collection University College, London (1917) available online, see pl. XIX, seal under the name "Khondy".
  6. ^ a b Seawith the cartouche of Khamudi Petrie Museum Online Catalog[liên kết hỏng].
  • x
  • t
  • s

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tiền Vương triều
(trước năm 3150 TCN)
Hạ
Thượng
Sơ triều đại
(3150–2686 TCN)
I
II
Cổ Vương quốc
(2686–2181 TCN)
III
IV
V
VI
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Nhất
(2181–2040 TCN)

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Trung Vương quốc
(2040–1802 TCN)
XI
Nubia
XII
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai
(1802–1550 TCN)
XIII
XIV
XV
XVI
Abydos
XVII

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tân Vương quốc
(1550–1070 TCN)
XVIII
XIX
XX
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Ba
(1069–664 TCN)
XXI
XXII
XXIII
XXIV
XXV

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Hậu nguyên
(664–332 TCN)
XXVI
XXVII
XXVIII
XXIX
XXX
XXXI
Thuộc Hy Lạp
(332–30 TCN)
Argead
Ptolemaios