Khui

Khui
Pharaon
Vương triềuKhông rõ, vào khoảng năm 2150 TCN (Vương triều thứ 8, Thời kỳ Chuyển tiếp thứ nhất)
Tên riêng
ḫwj
Người bảo vệ
G39N5
Aa1G43i
Chôn cấtKim tự tháp của Khui ?

Khui là một vị pharaon của Ai Cập cổ đại trong giai đoạn đầu thời kỳ Chuyển tiếp thứ nhất. Jürgen von Beckerath quy cho ông thuộc về vương triều thứ Tám.[1]

Tiểu sử

Sự chứng thực duy nhất của vị vua vô danh này là một khối đá có khắc đồ hình ông, nó được nhà Ai Cập học người Pháp Raymond Weill tìm thấy vào năm 1946-1948; Khối đá này được khai quật từ một ngôi mộ thuộc khu nghĩa địa của Dara gần Manfalut, ở miền Trung Ai Cập
Một cấu trúc mai táng đồ sộ chiếm phần lớn khu nghĩa địa này và đã được quy cho vị vua vô danh trên một cách vội vàng (còn được gọi là Kim tự tháp của Khui), người ta còn cho rằng khối đá kia đến từ khu phức hợp tang lễ đã gần như đã biến mất của nó.[2][3]

Ngày nay, có vẻ như Khui là một nomarch, ông đã tận dụng khoảng trống quyền lực tiếp sau sự sụp đổ của Cổ Vương quốc và tự xưng là vua, theo cùng cách thức của các vị vua Heracleopolite cùng thời đã sáng lập nên Vương triều thứ Chín.[4][5]

Chú thích

  1. ^ Jürgen von Beckerath, Handbuch der ägyptischen Königsnamen, München-Berlin, Deutscher Kunstverlag, 1984, p. 60, ISBN 3422008322.
  2. ^ Mark Lehner, The Complete Pyramids, Thames & Hudson, ISBN 978-0-500-28547-3, p. 164
  3. ^ Egyptian History Dyn. 6-11
  4. ^ Barry Kemp, Ancient Egypt: Anatomy of a Civilization, 2nd ed., New York, Routledge, 2006, pp. 338-339.
  5. ^ Toby Wilkinson, The Rise and Fall of Ancient Egypt, New York, Random House, 2010, p. 123.

Tham khảo

  • Jürgen von Beckerath, Chronologie des pharaonischen Ägypten, Zabern Verlag Mainz, 1994, p. 151. ISBN 3-8053-2310-7.
  • Thomas Schneider, Lexikon der Pharaonen, Düsseldorf, Albatros Verlag, 2002, p. 104. ISBN 3-491-96053-3.
  • x
  • t
  • s

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tiền Vương triều
(trước năm 3150 TCN)
Hạ
Thượng
Sơ triều đại
(3150–2686 TCN)
I
II
Cổ Vương quốc
(2686–2181 TCN)
III
IV
V
VI
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Nhất
(2181–2040 TCN)

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Trung Vương quốc
(2040–1802 TCN)
XI
Nubia
XII
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai
(1802–1550 TCN)
XIII
XIV
XV
XVI
Abydos
XVII

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tân Vương quốc
(1550–1070 TCN)
XVIII
XIX
XX
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Ba
(1069–664 TCN)
XXI
XXII
XXIII
XXIV
XXV

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Hậu nguyên
(664–332 TCN)
XXVI
XXVII
XXVIII
XXIX
XXX
XXXI
Thuộc Hy Lạp
(332–30 TCN)
Argead
Ptolemaios