Nedjemibre

Nedjemibre
Pharaon
Vương triều7 tháng, khoảng năm 1780 TCN hoặc 1736 TCN[1][2] (Vương triều thứ Mười Ba)
Tiên vươngSewadjkare I
Kế vịKhaankhre Sobekhotep
Tên ngai (Praenomen)
Nedjemibre
Nḏm-jb-Rˁ
Ra Ngài là người làm vui lòng trái tim
<
ranDmmmDAt
ib
HASH
>
Tên riêng
Không rõ, mặc dù có thể không phải là Amenemhet trong trường hợp ông là cha của Ranisonb [3]

Nedjemibre là một pharaon Ai Cập của vương triều thứ 13 thuộc thời kỳ Chuyển tiếp thứ hai, ông trị vì vào khoảng năm 1780 TCN [1] hoặc 1736 TCN [2].

Theo các nhà khảo cổ học Kim Ryholt và Darrell Baker, ông là pharaon thứ mười hai của vương triều này,[1][4] trong khi Detlef Franke và Jürgen von Beckerath lại coi ông là vị vua thứ mười một.[5][6][7][8]

Nedjemibre chỉ được biết đến duy nhất thông qua cuộn giấy cói Turin, một bản danh sách vua được biên soạn vào đầu thời đại Ramesses[4]. Cuộn giấy cói này ghi lại tên của ông ở cột thứ 7, dòng 14 (Gardiner mục 6.14 [9]) cùng với một triều đại rất ngắn chỉ "7 tháng và [mất ngày]".[1][4] Bởi vì vị vua kế vị vủa Nedjemibre, Khaankhre Sobekhotep, được chứng thực rõ ràng và không bao giờ đề cập đến dòng dõi của ông ta cho nên Ryholt đã đề xuất rằng Khaankhre Sobekhotep không xuất thân từ hoàng tộc và đã chiếm đoạt ngai vàng sau khi lật đổ Nedjemibre [1].

Chú thích

  1. ^ a b c d e K.S.B. Ryholt, The Political Situation in Egypt during the Second Intermediate Period, c.1800–1550 BC, Carsten Niebuhr Institute Publications, vol. 20. Copenhagen: Museum Tusculanum Press, 1997, excerpts available online here.
  2. ^ a b Thomas Schneider: Lexikon der Pharaonen, Albatros, Düsseldorf 2002, ISBN 3-491-96053-3
  3. ^ See Ryholt p.216
  4. ^ a b c Darrell D. Baker: The Encyclopedia of the Pharaohs: Volume I - Predynastic to the Twentieth Dynasty 3300–1069 BC, Stacey International, ISBN 978-1-905299-37-9, 2008, p. 248-249
  5. ^ Thomas Schneider: Ancient Egyptian Chronology - Edited by Erik Hornung, Rolf Krauss, And David a. Warburton, available online, see p. 176
  6. ^ Detlef Franke: Zur Chronologie des Mittleren Reiches (12.-18. Dynastie) Teil 1: Die 12. Dynastie, in Orientalia 57 (1988)
  7. ^ Jürgen von Beckerath: Untersuchungen zur politischen Geschichte der Zweiten Zwischenzeit in Ägypten, Glückstadt, 1964
  8. ^ Jürgen von Beckerath: Chronologie des pharaonischen Ägyptens, Münchner Ägyptologische Studien 46. Mainz am Rhein, 1997
  9. ^ Alan H. Gardiner: The Royal Canon of Turin, Oxford 1959, Vol. III, 6.14, Warminster 1987, ISBN 0-900416-48-3.
Tiền nhiệm
Sewadjkare I
Pharaoh của Ai Cập
Vương triều thứ Mười Ba
Kế nhiệm
Khaankhre Sobekhotep
  • x
  • t
  • s

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tiền Vương triều
(trước năm 3150 TCN)
Hạ
Thượng
Sơ triều đại
(3150–2686 TCN)
I
II
Cổ Vương quốc
(2686–2181 TCN)
III
IV
V
VI
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Nhất
(2181–2040 TCN)

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Trung Vương quốc
(2040–1802 TCN)
XI
Nubia
XII
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai
(1802–1550 TCN)
XIII
XIV
XV
XVI
Abydos
XVII

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tân Vương quốc
(1550–1070 TCN)
XVIII
XIX
XX
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Ba
(1069–664 TCN)
XXI
XXII
XXIII
XXIV
XXV

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Hậu nguyên
(664–332 TCN)
XXVI
XXVII
XXVIII
XXIX
XXX
XXXI
Thuộc Hy Lạp
(332–30 TCN)
Argead
Ptolemaios