Nebkaure Khety

Nebkaure Khety
Kheti, Akhtoy, Achtoi
Quả cân Jasper cùng với đồ hình của Nebkaure Khety.
Quả cân Jasper cùng với đồ hình của Nebkaure Khety.
Pharaon
Vương triềutrong khoảng giữa năm 2160 và 2130 TCN[1] (Vương triều thứ Chín)
Tiên vươngNeferkare
Kế vịSetut
Tên ngai (Praenomen)
Nebkaure
Nb-kꜣw-rˁ
Chúa tể củ ka là Ra
M23L2
N5
nb
D28 Z1
Z2
Tên riêng
Khety
ẖtj(j)
G39N5
X
t
ii

Nebkaure Khety là một vị pharaon Ai Cập cổ đại thuộc vương triều thứ 9 hoặc vương triều thứ 10, trong thời kỳ Chuyển tiếp thứ nhất.

Triều đại

Chúng ta gần như không biết gì về những sự kiện dưới triều đại của Nebkaure; do những quan điểm đối lập của các học giả, ngay cả việc xác định niên đại của ông vẫn còn khó khăn. Nhiều nhà Ai Cập học cho là Nebkaure thuộc về vương triều thứ 9, có thể là vị vua thứ 4 (và là vị vua thứ 2 mang tên Khety), ngay sau Neferkare.[2][3][4] Mặt khác, các học giả khác như Jürgen von Beckerath thay vào đó tin rằng Nebkaure đã trị vì trong thời kỳ vương triều thứ Mười sau đó, có thể là trước Meryibre Khety.[5]

Chứng thực

Giống như nhiều vị vua đã trị vì trước đó hoặc tiếp sau triều đại của ông, những chứng thực của Nebkaure Khety là không nhiều. Trên bản Danh sách vua Turin, ông tạm thời được xếp vào mục 4.21. Hiện vật đương thời duy nhất có khắc đồ hình của ông là một quả cân làm từ đá jasper đỏ được Flinders Petrie phát hiện tại Tell el-Retabah, một địa điểm nằm dọc theo Wadi Tumilat ở miền đông khu vực châu thổ; quả cân này ngày nay được trưng bày tại bảo tàng Petrie (UC11782).[6][7]

Tên của một vị vua Nebkaure cũng còn xuất hiện trong một cuộn giấy cói có niên đại thuộc vào giai đoạn cuối thời kỳ Trung vương quốc (Berlin 3023[5]), cuộn giấy cói này có chứa một phần của câu chuyện nổi tiếng Người Nông dân hùng biện; rất có thể vị vua Nebkaure mà vốn thích thú với sự khoác lác của người nông dân trong câu chuyện này thực sự chính là Nebkaure Khety.[2][4][7]

Chú thích

  1. ^ William C. Hayes, in The Cambridge Ancient History, vol 1, part 2, 1971 (2008), Cambridge University Press, ISBN 0-521-077915, p. 996.
  2. ^ a b William C. Hayes, in The Cambridge Ancient History, vol 1, part 2, 1971 (2008), Cambridge University Press, ISBN 0-521-077915, p. 465.
  3. ^ Nicolas Grimal, A History of Ancient Egypt, Oxford, Blackwell Books, 1992, p. 140.
  4. ^ a b Michael Rice, Who is who in Ancient Egypt, 1999 (2004), Routledge, London, ISBN 0-203-44328-4, pp. 5-6.
  5. ^ a b Jürgen von Beckerath, Handbuch der Ägyptischen Königsnamen, 2nd edition, Mainz, 1999, p. 74.
  6. ^ Nebkaure's weight UC11782 in the Petrie Museum
  7. ^ a b Alan Gardiner, Egypt of the Pharaohs. An introduction, Oxford University Press, 1961, p. 112.

Liên kết ngoài

  • Royal Titulary of Nebkaure Khety on Eglyphica.net (search in the Tenth Dynasty).
  • x
  • t
  • s

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tiền Vương triều
(trước năm 3150 TCN)
Hạ
Thượng
Sơ triều đại
(3150–2686 TCN)
I
II
Cổ Vương quốc
(2686–2181 TCN)
III
IV
V
VI
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Nhất
(2181–2040 TCN)

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Trung Vương quốc
(2040–1802 TCN)
XI
Nubia
XII
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai
(1802–1550 TCN)
XIII
XIV
XV
XVI
Abydos
XVII

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tân Vương quốc
(1550–1070 TCN)
XVIII
XIX
XX
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Ba
(1069–664 TCN)
XXI
XXII
XXIII
XXIV
XXV

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Hậu nguyên
(664–332 TCN)
XXVI
XXVII
XXVIII
XXIX
XXX
XXXI
Thuộc Hy Lạp
(332–30 TCN)
Argead
Ptolemaios