Sakir-Har

Sakir-Har
Heqa-Khasut
Tiên vươngSalitis?
Kế vịKhyan?
Tên riêng
Heqa-Khasut, Sakir-Har[1]
Ḥq3 ḫ3swt Skr Hr
Vua của những vùng đất ngoại bang (=Hyksos), Phần thưởng của Har
S38N25
Z2
z
k
r
h
r
Tên Nebty
(hai quý bà)
Tshes-pedjut
Ṯz-pḏwt
Ngài là người chinh phạt người cung
G16
V1T10
T10
T10
Tên Horus Vàng
Iri-tash-ef
Jrj-t3š.f
Ngài là người tạo lập biên cương của mình
G8
irt
U30
AS
Z9
f
Lăng mộMột khung cửa đến từ Tell el-Dab'a

Vị vua Hyksos bí ẩn, Sakir-Har, được phát hiện từ một khung cửa khai quật từ di chỉ Tell el-Dab'a của Ai Cập cổ đại bởi Manfred Bietak vào thập niên 1990; Khung cửa này, ngày nay nằm tại Cairo (Cairo TD-8316) mang một phần tước hiệu (tên Nebti và Horus vàng, cũng như là tên nomen của ông).[2] Theo tác phẩm của Kim Ryholt về Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai, khung cửa này đọc là,

[Horus người......], người nắm giữ các vương miện Wadjet và Nekhbet là người chinh phạt người cung. Chim ưng vàng là người tạo lập biên cương của mình. heka-khawaset, Sakir-Har.[3][4]

Khung cửa này xác nhận danh tính của Sakir-Har như là một trong ba vị vua Hyksos đầu tiên thuộc vương triều thứ Mười Lăm của Ai Cập. Vị vua kế vị trực tiếp của ông sẽ phải là vị vua Hyksos hùng mạnh, Khyan, nếu như ông là vị vua Hyksos thứ ba của vương triều này, nhưng vị trí chính xác của Sakir-Har trong vương triều này vẫn chưa được thiết lập. Tên gọi Sakir-Har dịch ra là 'Phần thưởng của Har.'[5]

Chú thích

  1. ^ Jürgen von Beckerath, Handbuch der ägyptischen Königsnamen (= Münchner ägyptologische Studien, vol 46), Mainz am Rhein: Verlag Philipp von Zabern, 1999. ISBN 3-8053-2310-7, pp.116-17.
  2. ^ Kim Ryholt, The Political Situation in Egypt during the Second Intermediate Period c.1800-1550 B.C., Museum Tuscalanum Press, 1997. p.120
  3. ^ Ryholt, p.123
  4. ^ Charlotte Booth, The Hyksos period in Egypt, A Shire Egyptology Book, 2005. p.31 [1]
  5. ^ Ryholt, pp.127-128

Mục lục

  • I. Hein (ed), Pharaonen und Fremde - Dynastien im Dunkeln, Vienna 1994, 150-152, No. 126 (photographic picture of the doorjamb)
  • Kim Ryholt, The Political Situation in Egypt during the Second Intermediate Period c.1800-1550 B.C., Museum Tuscalanum Press, (1997), 463 pages, ISBN 87-7289-421-0
Tiền nhiệm
Salitis?
Pharaon của Ai Cập
Vương triều thứ Mười Lăm
Kế nhiệm
Khyan?
  • x
  • t
  • s

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tiền Vương triều
(trước năm 3150 TCN)
Hạ
Thượng
Sơ triều đại
(3150–2686 TCN)
I
II
Cổ Vương quốc
(2686–2181 TCN)
III
IV
V
VI
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Nhất
(2181–2040 TCN)

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Trung Vương quốc
(2040–1802 TCN)
XI
Nubia
XII
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai
(1802–1550 TCN)
XIII
XIV
XV
XVI
Abydos
XVII

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tân Vương quốc
(1550–1070 TCN)
XVIII
XIX
XX
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Ba
(1069–664 TCN)
XXI
XXII
XXIII
XXIV
XXV

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Hậu nguyên
(664–332 TCN)
XXVI
XXVII
XXVIII
XXIX
XXX
XXXI
Thuộc Hy Lạp
(332–30 TCN)
Argead
Ptolemaios