Meryhathor

Meryhathor
Meryt-Hathor, Mery-Hathor, Neferkare-Meryibre
Vị nomarch Djehutynakht II (trái) và đồ hình của Meryhathor (phải), từ Hatnub
Vị nomarch Djehutynakht II (trái) và đồ hình của Meryhathor (phải), từ Hatnub
Pharaon
Vương triềukhoảng năm 2130 TCN - ? (Vương triều thứ 10)
Tiên vươngvị vua cuối cùng của vương triều thứ 9
Kế vịNeferkare VIII
Tên ngai (Praenomen)
Meryhathor
mr.j-j-ḥwt-ḥr
Người được yêu quý của Hathor
M23L2
C9U6ii
[1]

Meryhathor hoặc Meryt-Hathor,[2] là một vị pharaon của vương triều thứ 10, trong Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Nhất.

Đồng nhất

Được xem như là người sáng lập nên vương triều, Meryhathor sẽ phải bắt đầu triều đại của mình vào khoảng năm 2130 TCN.[2][3] Tên của ông không được đề cập tới trong bản danh sách vua Turin nhưng lại được đề cập tới trong một bức Graffito của Djehutynakht II, một nomarch của nome Hare cư ngụ tại Hermopolis, tại một mỏ đá Thạch cao tuyết hoa ở Hatnub: cho tới nay đây là sự chứng thực duy nhất của vị vua này.[4]

Có một cuộc tranh luận về tên của ông: bởi vì ký tự "Hathor" (C9 trong bản danh sách ký tự của Gardiner) đã bị hư hại một phần, cho nên một vài học giả như Edward Brovarski[5] cho rằng tên thật của vị pharaon này có thể là Meryibre ("Người được yêu quý của trái tim Ra") mà có phần gần gũi hơn với truyền thống Memphis. Hơn nữa, một số nhà Ai Cập học mà ủng hộ một cách đọc khác còn kết hợp vị vua này với người kế vị của ông là Neferkare VIII;

Chú thích

  1. ^ Rudolf Anthes, "Die Felseninschriften von Hatnub", Untersuchungen zur geschichte und altertumskunde Aegyptens 9, Leipzig, 1928, pl. VII.
  2. ^ a b Jean Vercoutter, L'Egypte jusq'à la fin du Nouvel Empire, in Pierre Lévêque, Le premieres civilisations, Paris, Presses Universitaires de France, 1987, p. 143.
  3. ^ William C. Hayes, in The Cambridge Ancient History, vol 1, part 2, 1971 (2008), Cambridge University Press, ISBN 0-521-077915, p. 996.
  4. ^ William C. Hayes, op. cit., p. 470.
  5. ^ Royal Titulary of Mery... on Eglyphica.net (search in the Tenth Dynasty)
  • x
  • t
  • s

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tiền Vương triều
(trước năm 3150 TCN)
Hạ
Thượng
Sơ triều đại
(3150–2686 TCN)
I
II
Cổ Vương quốc
(2686–2181 TCN)
III
IV
V
VI
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Nhất
(2181–2040 TCN)

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Trung Vương quốc
(2040–1802 TCN)
XI
Nubia
XII
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai
(1802–1550 TCN)
XIII
XIV
XV
XVI
Abydos
XVII

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tân Vương quốc
(1550–1070 TCN)
XVIII
XIX
XX
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Ba
(1069–664 TCN)
XXI
XXII
XXIII
XXIV
XXV

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Hậu nguyên
(664–332 TCN)
XXVI
XXVII
XXVIII
XXIX
XXX
XXXI
Thuộc Hy Lạp
(332–30 TCN)
Argead
Ptolemaios