Bebiankh

Seuserenre Bebiankh
Dao găm bằng đồng khắc chữ Con trai của Ra, Bebiankh, được ban sự sống (Bảo tàng Anh EA 66062)
Dao găm bằng đồng khắc chữ Con trai của Ra, Bebiankh, được ban sự sống (Bảo tàng Anh EA 66062)
Pharaon
Vương triều1603 - 1591 TCN
hoặc 1600 - 1588 TCN
(Vương triều thứ 16)
Tiên vươngSemenre
Kế vịSekhemre Shedwast
hoặc Pepi III (Helck)
Tên ngai (Praenomen)
Seuserenre
Người được Ra ban sức mạnh
M23
t
L2
t
<
N5
O34
wsr s
n
>G7
Tên riêng
Bebiankh
Bebi sống
<
D58D58iS34
>
Mất1591 hoặc 1588 TCN

Seuserenre Bebiankh là một người gốc Thebes, là pharaon Ai Cập cổ đại của Vương triều thứ 16 trong Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai của Ai Cập. Theo Kim Ryholt, ông là người kế vị của Semenre. Danh sách Vua Turin ấn định vương triều của ông kéo dài 12 năm[1], như vậy có lẽ ông cai trị từ năm 1603 - 1588 TCN hoặc 1600 - 1588 TCN.

Người kế vị của ông là một vị vua ít được biết đến tên là Sekhemre Shedwast hoặc Seneferankhre Pepi III nhiều bí ẩn.[2]

Chứng thực

Những hoạt động của Bebiankh chủ yếu được biết đến bởi một tấm bia[3] tìm thấy tại Gebel Zeit là minh chứng cho hoạt động khai thác khoáng sản[4] được thực hiện ở vùng đất bên bờ Biển Đỏ này suốt vương triều của mình, nó còn lưu giữ các tên hoàng gia của ông là SeuserenreBebiankh.[5] Ông cũng được biết là đã xây dựng và mở rộng Đền Medamud.[6] Tên của ông cũng được tìm thấy trên một con dao găm bằng đồng ở Naqada và hiện đang lưu trữ trong Bảo tàng Anh, theo số Danh mục BM EA 66062.[1]

Tên của ông cũng xuất hiện trong danh sách vua Karnak (hàng thứ 4).

Chú thích

  1. ^ a b Kim Ryholt, The Political Situation in Egypt during the Second Intermediate Period c.1800-1550 B.C, Museum Tusculanum Press, (1997), tr. 202
  2. ^ Wolfgang Helck, Eberhard Otto, Wolfhart Westendorf, Stele - Zypresse: Volume 6 of Lexikon der Ägyptologie, Otto Harrassowitz Verlag, 1986, tr. 1383
  3. ^ Georges Castel & Georges Soukiassian: Dépôt de stèles dans le sanctuaire du Nouvel Empire au Gebel Zeit, BIFAO 85 (1985), tr. 291-92, pl. 64
  4. ^ Janine Bourriau, "The Second Intermediate Period (c.1650-1550 BC)" in Ian Shaw (ed.) The Oxford History of Ancient Egypt, Oxford University Press, 2000. tr.205
  5. ^ Ryholt, tr. 159-60
  6. ^ “XVIIth Dynasty”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2016.
Tiền nhiệm
Semenre
Pharaon
Vương triều thứ 16
Kế nhiệm
Sekhemre Shedwast (?)
Pepi III (?)
  • Cổng thông tin Ai Cập cổ đại
  • Cổng thông tin Lịch sử
  • x
  • t
  • s

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tiền Vương triều
(trước năm 3150 TCN)
Hạ
Thượng
Sơ triều đại
(3150–2686 TCN)
I
II
Cổ Vương quốc
(2686–2181 TCN)
III
IV
V
VI
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Nhất
(2181–2040 TCN)

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Trung Vương quốc
(2040–1802 TCN)
XI
Nubia
XII
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai
(1802–1550 TCN)
XIII
XIV
XV
XVI
Abydos
XVII

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tân Vương quốc
(1550–1070 TCN)
XVIII
XIX
XX
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Ba
(1069–664 TCN)
XXI
XXII
XXIII
XXIV
XXV

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Hậu nguyên
(664–332 TCN)
XXVI
XXVII
XXVIII
XXIX
XXX
XXXI
Thuộc Hy Lạp
(332–30 TCN)
Argead
Ptolemaios