Sobekhotep VI

Khahotepre Sobekhotep VI
Bức tượng quỳ gối của Khahotepre Sobekhotep VI, hiện trưng bày tại Bảo tàng Altes, Berlin
Bức tượng quỳ gối của Khahotepre Sobekhotep VI, hiện trưng bày tại Bảo tàng Altes, Berlin
Pharaon
Vương triều1719 TCN -1715 TCN (Vương triều thứ 13)
Tiên vươngSobekhotep V
Kế vịWahibre Ibiau
Tên ngai (Praenomen)
Khahotepre
Sự hài lòng của Ra hiện diện
M23
t
L2
t
<
raxa
Htp
>
Tên riêng
Sobekhotep
Sobek hài lòng
G39N5<
sbkHtp
t p
>
Hôn phốiNubhotepti ? Khaenoub ?

Khahotepre Sobekhotep VI là một pharaoh thuộc Vương triều thứ 13 của Ai Cập cổ đại. Ông là một trong những vị vua đặt tên theo thần cá sấu Sobek và là người kế nhiệm trực tiếp của Sobekhotep V.

Gia đình

Người ta vẫn chưa thể xác định được nguồn gốc của Sobekhotep VI. Cha của ông có lẽ là Sobekhotep IV. Giả thuyết này dựa vào việc người ta tìm thấy trên tấm bia đá của Sobekhotep IV có 2 người con trai cũng được gọi là Sobekhotep (Sobekhotep Miu và Sobekhotep Djadja)[1]. Vợ của Sobekhotep VI mang tên là Khaenoub hoặc Nubhotepti[2].

Trị vì

Kim Ryholt đã chỉ ra rằng, tên ngai của nhà vua là Khahotepre. Tuy nhiên ông lại nghĩ rằng Sobekhotep V mới là Sobekhotep VI và ngược lại. Vì điều này mà trong các nghiên cứu trước đây, Merhotepre Sobekhotep (Sobekhotep V) được coi là Sobekhotep VI, và Khahotepre Sobekhotep là Sobekhotep V[2][3].

Khahotepre Sobekhotep trong danh sách vua Turin là người kế nhiệm của Sobekhotep IV. Điều này là do còn một dòng đã bị mất ngay dưới tên của Sobekhotep IV, và chỗ khuyết đó thuộc về pharaoh Merhotepre Sobekhotep V. Vào năm 1997, Ryholt đã chứng minh được điều này[4].

Sobekhotep VI được công nhận là có một triều đại độc lập, kéo dài trong khoảng 4 năm, 8 tháng và 29 ngày[5]. Cũng theo Ryholt, ông cai trị trong khoảng từ 1719 TCN đến 1715 TCN và là vua thứ 31 của triều đại[6]. Darrell Baker lại nghĩ rằng ông là người cai trị thứ 31[2], trong khi Jürgen von Beckerath and Detlef Franke cho rằng ông là người thứ 29[7].

Triều đại của ông được đánh giá là tương đối dài nhưng lại rất ít những kỷ vật liên quan đến nhà vua. Các nhà khảo cổ tìm được một bức tượng đang quỳ gối của Sobekhotep VI cùng với một kỷ vật bọ hung[8] (tại Abydos) và một con dấu có ghi tên ngai của vua[9].

Chú thích

  1. ^ K.S.B. Ryholt: The Political Situation in Egypt during the Second Intermediate Period, c.1800-1550 BC, Carsten Niebuhr Institute Publications, vol. 20. Copenhagen: Museum Tusculanum Press, 1997, tr.231-232
  2. ^ a b c Darrell D. Baker: The Encyclopedia of the Pharaohs: Volume I - Predynastic to the Twentieth Dynasty 3300–1069 BC, Stacey International, 2008, ISBN 978-1-905299-37-9
  3. ^ Ryholt, tr.233
  4. ^ Ryholt, tr.22-23
  5. ^ Thomas Schneider: Lexikon der Pharaonen, tr.257
  6. ^ Ryholt, tr.37 & 233
  7. ^ Jürgen von Beckerath: Untersuchungen zur politischen Geschichte der Zweiten Zwischenzeit in Ägypten, Glückstadt, 1964 Jürgen von Beckerath: Chronologie des pharaonischen Ägyptens, Münchner Ägyptologische Studien 46, Mainz am Rhein, 1997
  8. ^ Scarab of Khahotepre Sobekhotep
  9. ^ Cylinder seal of Sobekhotep VI[liên kết hỏng]
  • Cổng thông tin Ai Cập cổ đại
  • Cổng thông tin Lịch sử
  • x
  • t
  • s

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tiền Vương triều
(trước năm 3150 TCN)
Hạ
Thượng
Sơ triều đại
(3150–2686 TCN)
I
II
Cổ Vương quốc
(2686–2181 TCN)
III
IV
V
VI
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Nhất
(2181–2040 TCN)

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Trung Vương quốc
(2040–1802 TCN)
XI
Nubia
XII
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai
(1802–1550 TCN)
XIII
XIV
XV
XVI
Abydos
XVII

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tân Vương quốc
(1550–1070 TCN)
XVIII
XIX
XX
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Ba
(1069–664 TCN)
XXI
XXII
XXIII
XXIV
XXV

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Hậu nguyên
(664–332 TCN)
XXVI
XXVII
XXVIII
XXIX
XXX
XXXI
Thuộc Hy Lạp
(332–30 TCN)
Argead
Ptolemaios
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Ai Cập học hoặc Ai Cập cổ đại này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s