Neferkamin Anu

Neferkamin Anu
Sneferka Anu, Seneferka Any, Nefer, Nufe
Đồ hình của Neferkamin Anu trên bản Danh sách vua Abydos đọc là Sneferka Anu.
Đồ hình của Neferkamin Anu trên bản Danh sách vua Abydos đọc là Sneferka Anu.
Pharaon
Vương triềukhoảng năm 2170 TCN (Vương triều thứ Tám)
Tiên vươngNeferkare Pepiseneb
Kế vịQakare Ibi
Tên riêng
Neferkamin Anu
Nfr-k3-Mn ˁnw
<
R22D28 F35 D36
n
W24G43
>

Cuộn giấy cói Turin:
Nefer
Nfr
Sự tốt đẹp
<
F35I9
r
G7
>G7
[1]
Danh sách vua Abydos:
Sneferka Anu[2]
Snfr-k3 ˁnw
<
O34D28 F35 D36
n
W24G43
>

Neferkamin Anu là một pharaon của Ai Cập cổ đại thuộc Thời kỳ Chuyển tiếp thứ nhất. Theo bản Danh sách vua Abydos và lần phục dựng gần đây nhất của Kim Ryholt đối với cuộn giấy cói Turin thì ông là vị vua thứ mười ba của vương triều thứ Tám.[3] Quan điểm này nhận được sự đồng thuận bởi Jürgen von Beckerath, Thomas Schneider và Darell Baker.[4][5][6] Vì là một pharaon của vương triều thứ Tám, Neferkamin Anu sẽ cai trị toàn bộ khu vực Memphis.

Chứng thực

Neferkamin Anu được đề cập tới ở mục thứ 52 của bản danh sách vua Abydos, nó được biên soạn vào đầu thời đại Ramesses. Theo như bản danh sách này thì ông đã kế vị Neferkare Pepiseneb và vị vua kế vị ông là Qakare Ibi. Cuộn giấy cói Turin đồng nhất Nerferkamin Anu với một Nefer được đề cập tới ở cột thứ 4, dòng thứ 10 của văn kiện này, mà phù hợp với bản danh sách vua Abydos.[3][6] Tất cả những chi tiết về triều đại của Neferkamin Anu đều bị mất ở trong vết hổng lớn của cuộn giấy cói Turin.

Tên gọi

Tên gọi của Neferkamin Anu được chuyển tự là Neferkamin Anu dẫu cho nó được ghi lại là Sneferka Anu trên bản danh sách vua Abydos. Lí do cho sự chuyển tự này đó là ký tự chữ tượng hình O34, đọc là s, có thể thay thế cho chữ tượng hình R22 đại diện cho thần Min và đọc là Mn.[6]

Chú thích

  1. ^ Alan H. Gardiner: The royal canon of Turin, Griffith Institute, New edition, ISBN 978-0900416484
  2. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2012.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết) Neferkamin II
  3. ^ a b Kim Ryholt: "The Late Old Kingdom in the Turin King-list and the Identity of Nitocris", Zeitschrift für ägyptische, 127, 2000
  4. ^ Jürgen von Beckerath: Handbuch der ägyptischen Königsnamen. Deutscher Kunstverlag, München/ Berlin 1984, ISBN 3-422-00832-2, p. 59, 187.
  5. ^ Thomas Schneider: Lexikon der Pharaonen. Albatros, Düsseldorf 2002, ISBN 3-491-96053-3, p. 174.
  6. ^ a b c Darrell D. Baker: The Encyclopedia of the Pharaohs: Volume I - Predynastic to the Twentieth Dynasty 3300–1069 BC, Stacey International, ISBN 978-1-905299-37-9, 2008, p. 263-264
Tiền nhiệm
Neferkare Pepiseneb
Pharaon của Ai Cập
Vương triều thứ Tám
Kế nhiệm
Qakare Ibi
  • x
  • t
  • s

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tiền Vương triều
(trước năm 3150 TCN)
Hạ
Thượng
Sơ triều đại
(3150–2686 TCN)
I
II
Cổ Vương quốc
(2686–2181 TCN)
III
IV
V
VI
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Nhất
(2181–2040 TCN)

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Trung Vương quốc
(2040–1802 TCN)
XI
Nubia
XII
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai
(1802–1550 TCN)
XIII
XIV
XV
XVI
Abydos
XVII

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tân Vương quốc
(1550–1070 TCN)
XVIII
XIX
XX
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Ba
(1069–664 TCN)
XXI
XXII
XXIII
XXIV
XXV

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Hậu nguyên
(664–332 TCN)
XXVI
XXVII
XXVIII
XXIX
XXX
XXXI
Thuộc Hy Lạp
(332–30 TCN)
Argead
Ptolemaios