Thái Sử Từ

Thái Sử Từ
Tự Tử Nghĩa (子義)
Thông tin chung
Chức vụ tướng của Tôn Quyền
Sinh 166
huyện Hoằng, quận Đông Lai
Mất 206
Dương châu

Thái Sử Từ (chữ Hán: 太史慈; 166-206) là tướng cuối thời Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Giúp quận thú

Thái Sử Từ có tên tự là Tử Nghĩa (子義), người huyện Hoằng, quận Đông Lai.[1]

Từ lúc trẻ tuổi, Thái Sử Từ đã thông minh, hiếu học, có chí lớn, được giữ chức Tấu tào sử trong quận. Năm 186, viên Thái thú trong bản quận của Thái Sử Từ mâu thuẫn với viên Châu mục,[2] triều đình không dàn hòa nổi, bèn ra lệnh ai dâng tấu chương nói rõ việc này trước thì người đó được xem là có ưu thế.[3]

Biểu chương của Châu mục xong trước, đã gửi đi, còn quận thú loay hoay mãi mới chọn được Thái Sử Từ để giao việc.

Thái Sử Từ đi ngày đêm đến kinh đô Lạc Dương, vào nhà khách để đợi. Trong nhà khách ông thấy sứ giả của viên Châu mục đã đến trước, chuẩn bị đến lượt được đệ trình lên viên Tư mã - người phụ trách nhà khách của triều đình. Thái Sử Từ không lộ vẻ hốt hoảng, lại gần làm quen với sứ giả của Châu mục rồi hỏi dò việc dâng tấu chương. Sứ giả thật thà nói hết. Thái Sử Từ dọa ông ta nên cẩn thận trong lời lẽ tấu trình triều đình và tỏ ý muốn xem hộ để sửa chữa giúp. Viên sứ giả không nghi ngờ gì bèn đưa tấu chương cho ông xem. Ông rút luôn dao nhỏ trong người ra rạch nát tấu chương.

Viên sứ giả làm ầm ĩ lên, Thái Sử Từ khuyên ông ta đằng nào làm mất tấu chương cũng bị tội, nên rủ ông ta cùng trốn. Viên sứ giả tin là thật, vội cùng Thái Sử Từ trốn khỏi Lạc Dương. Ra khỏi thành được một quãng, ông chia tay viên sứ giả rồi lén quay trở lại kinh thành dâng tấu chương của Thái thú lên. Vì vậy triều đình xử Thái thú thắng trong vụ này.

Vì vụ việc này Thái Sử Từ trở nên nổi tiếng, do đó viên Châu mục rất hận ông. Sợ bị trả thù, ông bỏ trốn đến Liêu Đông.[4]

Cứu Khổng Dung

Danh sĩ Khổng Dung làm tướng quốc nước Bắc Hải, nghe tiếng Thái Sử Từ muốn kết giao. Nhiều lần Khổng Dung đến thăm và biếu quà cho mẹ ông.

Lực lượng Khăn Vàng hoạt động mạnh trong vùng. Để đề phòng, Khổng Dung điều quân ra đóng ở Đô Xương,[5] liền bị tướng Khăn Vàng là Quản Hợi bao vây. Đúng lúc đó Thái Sử Từ trở về nhà. Nghe lời mẹ, ông phóng ngựa đến thành Đô Xương, nhân lúc quân Quản Hợi lơi lỏng bèn vượt vòng vây vào trong thành gặp Khổng Dung.

Khổng Dung muốn cầu viện Lưu Bị ở Bình Nguyên, bèn cử Thái Sử Từ cầm thư đi cầu cứu. Nhưng lúc đó quân Khăn Vàng vây thành rất chặt. Thái Sử Từ bèn dùng kế.

Ông xin Khổng Dung cho 2 kỵ binh, sai cầm bia đỡ tên. Trời sáng, ông đeo cung tên lên ngựa, mở cửa thành dẫn 2 kỵ binh đi ra. Quân Khăn Vàng tưởng Thái Sử Từ định phá vây, bèn điều động binh mã đến. Ông cưỡi ngựa đến bên hào thành, bảo 2 kỵ binh giơ khiên lên, rồi bắn 2 phát tên về hai phía. Tên trúng vào khiên. Xong 3 người trở vào thành.

Đến hôm sau ông lại làm như vậy. Sang sáng ngày thứ ba, ông lại làm một lần nữa. Quân Khăn Vàng thấy Thái Sử Từ có vẻ không muốn ra, nên không để ý nữa. Nhân lúc lơi lỏng, ông phóng ngựa chạy như bay. Khi quân Khăn Vàng phát hiện ra thì đã muộn. Mấy người đuổi theo đều bị ông bắn tên ngã ngựa.

Thái Sử Từ đến Bình Nguyên, gặp Lưu Bị cầu cứu. Lưu Bị nhận lời, mang 3000 quân lại cứu Khổng Dung. Quân Khăn Vàng thấy có viện binh bèn rút lui. Khổng Dung qua được nạn đó càng quý trọng Thái Sử Từ.[6]

Giao chiến với Tôn Sách

Thứ sử Dương châu là Lưu Do có quen với Thái Sử Từ. Ông đến Khúc A gặp Lưu Do đúng lúc Tôn Sách mang quân đánh Lưu Do. Có người khuyên Lưu Do phong Thái Sử Từ làm đại tướng đối phó với Tôn Sách nhưng Lưu Do lại coi thường ông, cho rằng ông chưa có uy tín, chỉ cho làm do thám.

Trong lúc Thái Sử Từ đi do thám cùng một kỵ binh, đến Thần Đình thì gặp Tôn Sách cùng 13 kỵ binh hộ vệ. Thái Sử Từ liều chết chiến đấu cùng Tôn Sách. Hai người đánh nhau dữ dội. Tôn Sách tóm được yên ngựa, lột được áo bào của ông, còn ông cũng lấy được mũ của Tôn Sách. Khi đang đánh nhau hăng thì quân sĩ hai bên cùng kéo đến, hai người mới buông nhau ra.

Tôn Sách đánh Lưu Do ngày càng chiếm ưu thế, chỉ còn vùng phía tây huyện Kinh chưa hàng phục. Thái Sử Từ bèn mang quân đóng ở huyện Kinh, nhiều người Sơn Việt đến quy phục. Tôn Sách đích thân mang quân đến đánh, Thái Sử Từ bại trận và bị bắt.

Tôn Sách tỏ ý ngưỡng mộ ông dụ hàng. Ông bèn hàng Tôn Sách, được phong làm Chiết xung trung lang tướng.

Phò họ Tôn

Sau đó Tôn Sách đánh Lưu Do, chiếm được Khúc A. Lưu Do bỏ chạy tới quận Dự Chương nhờ thái thú Hoa Hâm, sau đó lâm bệnh qua đời (198). Hơn 1 vạn quân của Lưu Do chạy tản mát. Tôn Sách muốn Thái Sử Từ đi chiêu mộ họ và làm thêm 2 việc: thăm dò thái độ của Hoa Hâm - thủ hạ của Lưu Do làm Thái thú Dự Chương, còn đang trấn giữ thành, mặt khác quan tâm tới gia quyến Lưu Do. Nhiều thủ hạ của Tôn Sách cho rằng ông sẽ bỏ trốn theo Hoàng Tổ ở Giang Hạ hoặc bày mưu cho Hoa Hâm chống lại Tôn Sách, nhưng Tôn Sách rất tin tưởng ông, cho rằng nhất định sẽ quay lại. Ông hẹn với Tôn Sách sẽ trở về sau 60 ngày.

Nhiều người vẫn bàn tán Thái Sử Từ sẽ đi hẳn. Nhưng Thái Sử Từ không phụ Tôn Sách. Cuối cùng ông trở lại đúng hẹn, tập hợp được nhiều quân sĩ trở về, và báo cho Tôn Sách biết Hoa Hâm chỉ là người yên phận có thể chiêu dụ. Tôn Sách mang quân tới gần thành Dự Chương, sai Ngu Phiên vào dụ Hoa Hâm đầu hàng. Quả nhiên Hoa Hâm chịu hàng.[7] Vì việc này Tôn Sách càng tín nhiệm ông.[8]

Cháu Lưu Biểu là Lưu Bàn có thế lực khá mạnh, ở giáp địa giới với Tôn Sách. Tôn Sách cho Thái Sử Từ là đô úy huyện Kiến Xương, lập doanh trại ở Hải Môn chống Lưu Bàn. Từ đó Lưu Bàn không dám sang xâm phạm.[8]

Sau đó ông cùng Tôn Sách đi đánh Ma Đãi Bảo Đôn. Có quân lính bên địch trèo lên đài cao ôm cột chửi bới. Thái Sử Từ lắp tên bắn một phát, tên xuyên qua tay tên lính cắm chặt vào cột nhà. Mọi người đều khen ông bắn giỏi.

Tôn Sách chết (200), Tôn Quyền lên thay, tiếp tục dùng ông cai quản khu vực phía nam để chống Lưu Bàn.

Năm 206, Thái Sử Từ lâm bệnh qua đời, thọ 41 tuổi. Trước khi qua đời ông rất tiếc vì mình chưa lập được công trạng lớn.[8]

Đánh giá

Thái Sử Từ được xem là người có cơ trí, uy dũng xuất chúng, coi trọng giữ chữ tín, được người đời khen ngợi.[8]

Trong Tam Quốc diễn nghĩa

Thái Sử Từ xuất hiện trong tiểu thuyết Tam Quốc diễn nghĩa từ hồi 11 đến hồi 53. Những sự kiện nổi bật gắn với hoạt động của ông là cứu Khổng Dung, đánh nhau với Tôn Sách (hồi 15).

Việc Thái Sử Từ bắn tên trúng tay người chửi mắng quân Tôn Sách được La Quán Trung mô tả là một viên tướng của Nghiêm Bạch Hổ - người tranh chấp Giang Đông với Tôn Sách. Trong tiểu thuyết, viên tỳ tướng này cầm thanh ván và bị Thái Sử Từ bắn tên trúng tay dính chặt vào thanh ván.

Cái chết của ông được hư cấu về thời gian. Theo đó, Thái Sử Từ mất năm 209 sau trận Xích Bích (cũng được ghi là "41 tuổi"), khi theo Tôn Quyền đánh Hợp Phì, bị tướng của Tào Tháo là Trương Liêu đánh bại – ông bị trúng tên và qua đời. Trên thực tế, Thái Sử Từ đã mất năm 206 trước trận Xích Bích.

Xem thêm

Tham khảo

  • Lê Đông Phương, Vương Tử Kim (2007), Kể chuyện Tần Hán, Nhà xuất bản Đà Nẵng
  • Lê Đông Phương (2007), Kể chuyện Tam Quốc, Nhà xuất bản Đà Nẵng
  • Trịnh Phúc Điền, Khả Vĩnh Quyết, Dương Hiệu Xuân (2006), Tướng soái cổ đại Trung Hoa, tập 1, Nhà xuất bản Thanh niên.

Chú thích

  1. ^ Nay là vùng đông Hoàng Thành, đông huyện Hoàng, Sơn Đông
  2. ^ Sử không ghi tên họ cả hai người
  3. ^ Trịnh Phúc Điền, Khả Vĩnh Quyết, Dương Hiệu Xuân, sách đã dẫn, tr 710
  4. ^ Trịnh Phúc Điền, Khả Vĩnh Quyết, Dương Hiệu Xuân, sách đã dẫn, tr 712
  5. ^ Phía tây huyện Xương Ấp, Sơn Đông
  6. ^ Trịnh Phúc Điền, Khả Vĩnh Quyết, Dương Hiệu Xuân, sách đã dẫn, tr 715
  7. ^ Lê Đông Phương, sách đã dẫn, tr 160
  8. ^ a b c d Trịnh Phúc Điền, Khả Vĩnh Quyết, Dương Hiệu Xuân, sách đã dẫn, tr 718
  • x
  • t
  • s
Nhân vật thời Hán mạtTam Quốc
Nhà
cai trị
Đông Hán
Tào Ngụy
Thục Hán
Đông Ngô
Tây Tấn
Khác
Hậu phi
phu nhân
Đông Hán
Đổng thái hậu • Hà thái hậu • Đổng quý nhân • Phục hoàng hậu • Tào hoàng hậu
Tào Ngụy
Đinh phu nhân • Biện phu nhân • Hoàn phu nhân • Chân hoàng hậu • Quách hoàng hậu • Ngu phi • Mao hoàng hậu • Quách hoàng hậu • Chân hoàng hậu • Trương hoàng hậu • Vương hoàng hậu • Biện hoàng hậu • Biện hoàng hậu
Thục Hán
Đông Ngô
Ngô phu nhân • Đại Kiều • Bộ phu nhân • Vương phu nhân • Vương phu nhân • Phan hoàng hậu • Toàn hoàng hậu • Hà thái hậu • Trương phu nhân • Chu hoàng hậu  • Đằng hoàng hậu
Khác
Triệu Nga • Thái Diễm • Hoàng Nguyệt Anh • Tiểu Kiều • Từ phu nhân • Tân Hiến Anh • Vương Dị • Tôn Lỗ Ban • Tôn Lỗ Dục • Lục Úc Sinh • Nguyễn phu nhân • Trương Xuân Hoa • Hạ Hầu Huy • Dương Huy Du • Vương Nguyên Cơ
Quan lại
Tào Ngụy
Ẩn Phồn • Bà Khâm • Bàng Dục • Bào Huân • Bỉnh Nguyên • Bùi Tiềm • Cao Đường Long • Cao Nhu • Chu Thước • Chung Do • Chung Dục • Diêm Ôn • Du Sở • Dương Bái • Dương Phụ • Dương Tu • Dương Tuấn • Đặng Dương • Đặng Hi • Đinh Dị • Đinh Mật • Đinh Nghi • Đinh Phỉ • Đô Thị Ngưu Lợi • Đỗ Kỳ • Đỗ Tập • Đỗ Thứ • Đổng Chiêu • Đổng Ngộ • Giả Hủ • Hạ Hầu Hòa • Hạ Hầu Huệ • Hạ Hầu Huyền • Hạ Hầu Uy • Hà Yến • Hàm Đan Thuần • Hàn Kỵ • Hàn Phạm • Hàn Tung • Hạo Chu • Hí Chí Tài • Hình Ngung • Hình Trinh • Hoa Hâm • Hòa Hiệp • Hoàn Điển • Hoàn Giai • Hoàn Phạm • Hoàn Uy • Hồ Chất • Hứa Chi • Hứa Doãn • Hứa Du • Kê Hỉ • Kê Khang • Khoái Việt • Lệnh Hồ Ngu • Lệnh Hồ Thiệu • Lộ Túy • Lư Dục • Lưu Dị • Lưu Diệp • Lưu Đào • Lưu Nghị • Lưu Phóng • Lưu Phức • Lưu Thiệu • Lưu Tiên • Lưu Tĩnh • Lưu Trinh • Lương Mậu • Lương Tập • Lý Nghĩa • Lý Phong • Lý Thắng • Mã Tuân • Mãn Vĩ • Mạnh Khang • Mạnh Kiến • Mao Giới • Mộc Tịnh • Ngu Tùng • Nguyễn Tịch • Nguyễn Vũ • Ngư Hoạn • Ôn Khôi • Phó Cán • Phó Hỗ • Phó Huyền • Phó Tốn • Quách Gia • Quốc Uyên • Sơn Đào • Tào Bưu • Tào Cứ • Tào Hùng • Tào Hi • Tào Lễ • Tào Vũ • Tảo Chi • Tân Tì • Tân Sưởng • Tất Kham • Thạch Thao • Thôi Diệm • Thôi Lâm • Thôi Tán • Thương Từ • Thường Lâm • Tiết Đễ • Tô Lâm • Tôn Tư • Tôn Ung • Trần Đăng • Trần Kiều • Trần Lâm • Trần Quần • Trình Dục • Trình Vũ • Trịnh Hồn • Trịnh Mậu • Trịnh Tiểu Đồng • Trịnh Xung • Trọng Trường Thống • Trương Cung • Trương Ký • Trương Phạm • Trương Tập • Trương Thừa • Tuân Du • Tuân Duyệt • Tuân Dực • Tuân Nghĩ • Tuân Úc • Tuân Vĩ • Tư Mã Chi • Tư Mã Lãng • Tư Mã Phu • Tư Mã Sư • Tư Mã Ý • Từ Cán • Từ Mạc • Từ Tuyên • Tưởng Ban • Tưởng Tế • Ứng Cừ • Ứng Sướng • Ứng Thiệu • Vệ Ký • Vệ Trăn • Vi Đản • Vi Khang • Viên Hoán • Viên Khản • Vũ Chu • Vương Hùng • Vương Lãng • Vương Nghiệp • Vương Quán • Vương Quảng • Vương Tất • Vương Tu • Vương Túc • Vương Tư • Vương Tượng • Vương Xán
Thục Hán
Ân Quán • Âm Hóa • Bàng Lâm • Bàng Thống • Bành Dạng • Bùi Tuấn • Diêu Trụ • Doãn Mặc • Dương Hồng • Dương Hí • Dương Nghi • Dương Ngung • Đặng Lương • Đỗ Quỳnh • Đỗ Vi • Đổng Doãn • Đổng Hòa • Đổng Khôi • Đổng Quyết • Gia Cát Kiều • Gia Cát Lượng • Gia Cát Quân • Giản Ung • Hà Chi • Hà Tông • Hoàng Hạo • Hồ Tiềm • Hứa Tĩnh • Hứa Từ • Hướng Lãng • Khước Chính • Lã Khải • Lã Nghệ • Lai Mẫn • Lại Cung • Liêu Lập • Lưu Ba • Lưu Cán • Lưu Diệm • Lưu Độ • Lý Mạc • Lý Mật • Lý Thiệu • Lý Triều • Lý Nghiêm • Lý Phong • Lý Phúc • Lý Soạn • Mã Lương • Mạnh Quang • My Trúc • Phàn Kiến • Pháp Chính • Phí Thi • Phí Y • Quách Du Chi • Tần Mật • Tập Trinh • Thường Úc • Tiều Chu • Tôn Càn • Tông Dự • Trần Chấn • Trần Chi • Trần Thọ • Trình Kỳ • Trương Biểu • Trương Duệ • Trương Thiệu • Trương Tồn • Từ Thứ • Tưởng Hiển • Tưởng Uyển • Xạ Kiên • Xạ Viên • Y Tịch • Vương Liên • Vương Mưu • Vương Phủ • Vương Sĩ
Đông Ngô
Ân Lễ  • Bộ Chất • Bộc Dương Hưng • Cố Đàm • Cố Đễ • Cố Thiệu • Cố Ung • Cố Vinh • Chu Trị • Chung Ly Mục • Diêu Tín • Dương Đạo • Dương Trúc • Đằng Dận • Đằng Mục • Đằng Tu • Đinh Mật • Đổng Triều • Gia Cát Cẩn • Gia Cát Khác • Hà Định • Hạ Thiệu • Hà Thực • Hác Phổ • Hoa Dung • Hoa Hạch • Hoàn Di • Hoằng Cầu • Hồ Tống • Hồ Xung • Hứa Cống • Khám Trạch • Kỵ Diễm • Kỷ Trắc • Lã Ý • Lạc Thống • Lâu Huyền • Lỗ Túc • Lục Cơ • Lục Hỉ • Lục Khải • Lục Mạo • Lục Tích • Lục Vân • Lục Y • Lưu Cơ • Lưu Đôn • Mạnh Nhân • Nghiêm Tuấn • Ngô Xán • Ngô Phạm • Ngu Phiên • Ngu Dĩ • Ngu Thụ • Phan Tuấn • Phạm Chẩn • Phạm Thận • Phùng Hi • Sầm Hôn • Tạ Cảnh • Tạ Thừa • Thạch Vĩ • Thái Sử Hưởng • Thẩm Hành • Thị Nghi • Tiết Doanh • Tiết Hủ • Tiết Tống • Toàn Ký • Toàn Thượng • Tôn Bá • Tôn Dực • Tôn Đăng • Tôn Hòa • Tôn Khuông • Tôn Kỳ • Tôn Lâm • Tôn Lự • Tôn Phấn • Tôn Thiệu • Tôn Tuấn • Tôn Tư • Tôn Ý • Trần Hóa • Triệu Đạt • Trình Bỉnh • Trương Chấn • Trương Chiêu • Trương Đễ • Trương Hoành • Trương Hưu • Trương Nghiễm • Trương Ôn • Trương Thừa • Từ Tường • Ung Khải • Vạn Úc • Vi Chiêu • Vương Phồn
Tây Tấn
Bùi Khải • Bùi Tú • Đỗ Chẩn • Đỗ Liệt • Giả Sung • Hà Phàn • Hà Tăng • Hà Trinh • Hầu Sử Quang • Hoàng Phủ Yến • Hồ Uy • Hướng Hùng • Lư Khâm • Lưu Nghị • Lưu Thực • Ngụy Thư • Phan An • Phùng Dư • Thọ Lương • Thoán Cốc • Thường Kỵ • Tô Du • Trương Hoa • Tuân Húc • Tư Mã Du • Ứng Trinh • Vệ Quán • Văn Lập • Vương Lãm • Vương Nghiệp • Vương Nhung • Vương Thẩm • Vương Tường
Khác
Lư Thực • Trương Nhượng • Triệu Trung • Tào Tung • Trương Ôn • Hàn Phức • Hoàng Uyển • Ngũ Quỳnh • Trần Cung • Thư Thụ • Điền Phong • Thẩm Phối • Bàng Kỷ • Quách Đồ • Tân Bình • Điền Trù • Đào Khiêm • Tuân Thầm • Trịnh Thái • Hà Ngung • Phó Tiếp • Cái Huân • Trần Kỷ • Trần Khuê • Trương Dương • Triệu Kỳ • Dương Bưu • Mã Mật Đê • Vương Doãn • Sĩ Tôn Thụy • Khổng Dung • Khổng Trụ • Tang Hồng • Ngụy Phúng • Lý Tiến • Lý Nho • Trương Mạc • Trương Siêu • Quản Ninh • Viên Di • Vương Liệt • Thái Ung • Gia Cát Huyền • Lưu Kỳ • Khoái Lương • Hàn Huyền • Đổng Phù • Triệu Vĩ • Vương Thương • Trương Tùng
Tướng
lĩnh
Tào Ngụy
Ân Thự • Bàng Đức • Bàng Hội • Cao Lãm • Châu Thái • Chu Cái • Chu Linh • Chung Hội • Diêm Hành • Diêm Nhu • Doãn Lễ • Doãn Phụng • Dương Hân • Dương Kỵ • Đặng Ngải • Đặng Trung • Điền Dự • Điền Tục • Điển Vi • Đới Lăng • Giả Quỳ • Giả Tín • Gia Cát Đản • Hạ Hầu Đôn • Hạ Hầu Hiến • Hạ Hầu Mậu • Hạ Hầu Nho • Hạ Hầu Thượng • Hạ Hầu Uyên • Hạ Hầu Vinh • Hác Chiêu • Hàn Hạo • Hàn Tống • Hầu Âm • Hầu Thành • Hoàng Hoa • Hồ Liệt • Hồ Phấn • Hồ Tuân • Hứa Chử • Hứa Nghi • Khiên Chiêu • Lã Khoáng • Lã Kiền • Lã Thường • Lã Tường • Lâu Khuê • Lộ Chiêu • Lỗ Chi • Lưu Đại • Lưu Huân • Lý Điển • Lý Phụ • Lý Thông • Mãn Sủng • Ngô Chất • Ngô Đôn • Ngưu Kim • Ngụy Bình • Ngụy Tục • Nhạc Lâm • Nhạc Tiến • Nhâm Tuấn • Phí Diệu • Quách Hoài • Quán Khâu Kiệm • Sư Toản • Sử Hoán • Tang Bá • Tào Chân • Tào Chương • Tào Hồng • Tào Hưu • Tào Nhân • Tào Sảng • Tào Thái • Tào Thuần • Tào Triệu • Tần Lãng • Tất Quỹ • Thái Dương • Thành Công Anh • Thân Nghi • Tiên Vu Phụ • Tiêu Xúc • Tô Tắc • Tôn Lễ • Tôn Quán • Tống Hiến • Trần Thái • Triệu Ngang • Triệu Nghiễm • Triệu Tiển • Trương Cáp • Trương Đặc • Trương Hổ • Trương Liêu • Trương Tú • Tư Mã Vọng • Từ Hoảng • Văn Hổ • Văn Khâm • Văn Sính • Văn Thục • Vu Cấm • Vương Bí • Vương Kinh • Vương Lăng • Vương Song • Vương Sưởng • Vương Trung • Xương Hi
Thục Hán
Bàng Hi • Cao Tường • Câu Phù • Diêm Vũ • Đặng Chi • Gia Cát Chiêm • Gia Cát Thượng • Hạ Hầu Bá • Hạ Hầu Lan • Hoàng Trung • Hoàng Quyền • Hoắc Dặc • Hoắc Tuấn • Hồ Tế • Hướng Sủng • Khương Duy • La Hiến • Liêu Hóa • Liễu Ẩn • Lôi Đồng • Lôi Tự • Lưu Bàn • Lưu Mẫn • Lưu Phong • Lưu Tuần • Lưu Ung • Lý Khôi • Mã Đại • Mã Siêu • Mã Tắc • Mã Trung • Mạnh Đạt • Mạnh Hoạch • Nghiêm Nhan • Ngô Ban • Ngô Lan • Ngô Ý • Ngụy Diên • Phí Quán • Phó Dung • Phó Thiêm • Phụ Khuông • Phùng Tập • Quan Bình • Quan Hưng • Quan Vũ • Sa Ma Kha • Tập Trân • Thân Đam • Trác Ưng • Trần Đáo • Trần Thức • Triệu Lũy • Triệu Vân • Trương Dực • Trương Nam • Trương Ngực • Trương Phi • Tưởng Bân • Tưởng Thư • Viên Lâm • Vương Bình • Vương Hàm • Vương Tự
Đông Ngô
Bộ Cơ • Bộ Hiệp • Bộ Xiển • Cam Ninh • Chu Cứ • Chu Dận • Chu Du • Chu Dị • Chu Hoàn • Chu Nhiên • Chu Phường • Chu Tài • Chu Thái • Chu Thiệu • Chu Xử • Chung Ly Tuân • Cố Dung • Cố Thừa • Cốc Lợi • Đào Hoàng • Đào Tuấn • Đinh Phong • Đinh Phụng • Đổng Tập • Đường Tư • Gia Cát Dung • Gia Cát Tịnh • Hạ Đạt • Hạ Tề • Hàn Đương • Hoàng Cái • Kỷ Chiêm • Lã Cứ • Lã Đại • Lã Khải • Lã Mông • Lã Phạm • Lăng Tháo • Lăng Thống • Lỗ Thục • Lục Cảnh • Lục Dận • Lục Kháng • Lục Tốn • Lục Yến • Lưu A • Lưu Bình • Lưu Lược • Lưu Tán • Lưu Toản • Lý Dị • Lý Úc • Mã Mậu • Mã Trung • My Phương • Ngô Cảnh • Ngô Ngạn • Ngu Tiện • Ngu Trung • Nhuế Huyền • Phan Chương • Phan Lâm • Phạm Cương • Quách Mã • Sĩ Nhân • Tạ Tinh • Thái Sử Từ • Thẩm Oánh • Thi Tích • Tiên Vu Đan • Toàn Dịch • Toàn Đoan • Toàn Tông • Toàn Tự • Tô Phi • Tổ Lang • Tổ Mậu • Tôn Ân • Tôn Bí • Tôn Cảo • Tôn Chấn • Tôn Di • Tôn Dị • Tôn Du • Tôn Hâm • Tôn Khải • Tôn Lãng • Tôn Lân • Tôn Hà • Tôn Hiệu • Tôn Hoàn • Tôn Hoán • Tôn Phụ • Tôn Thiều • Tôn Tịnh • Tôn Tuấn • Tôn Tùng • Tống Khiêm • Trần Biểu • Trần Tu • Trần Vũ • Trình Phổ • Trịnh Trụ • Trương Bố • Trương Đạt • Tu Doãn • Tu Tắc • Từ Côn • Từ Thịnh • Tưởng Khâm • Vu Thuyên • Vương Đôn
Tây Tấn
Chu Tuấn • Dương Hỗ • Dương Tắc • Dương Tông • Dương Triệu • Đỗ Dự • Đổng Nguyên • Đường Bân • Gia Cát Tự • Hồ Uyên • Khiên Hoằng • Lý Tùng • Mã Long • Mao Cảnh • Mạnh Cán • Thạch Bao • Thoán Năng • Trần Khiên • Tôn Tú • Tuân Khải • Tư Mã Dung • Tư Mã Lượng • Tư Mã Phụ • Tư Mã Trụ • Tư Mã Tuấn • Vương Hồn • Vương Tố • Vương Tuấn
Khác
Trương Bảo • Trương Lương • Trương Yên • Mã Nguyên Nghĩa • Hoàng Phủ Tung • Chu Tuấn • Hà Tiến • Đinh Nguyên • Từ Cầu • Hoa Hùng • Chủng Tập • Chủng Thiệu • Bào Tín • Kỷ Linh • Kiều Nhuy • Lôi Bạc • Trần Lan • Văn Xú • Nhan Lương • Khúc Nghĩa • Lý Thôi • Quách Dĩ • Trương Tế • Phàn Trù • Đoàn Ổi • Từ Vinh • Hồ Chẩn • Dương Định • Tào Báo • Lưu Tích • Giả Long • Trương Nhiệm • Lưu Khôi • Dương Ngang • Dương Nhiệm • Biên Chương • Bắc Cung Ngọc • Lý Văn Hầu • Thuần Vu Quỳnh • Viên Hi • Cao Cán • Cao Thuận • Thành Liêm • Tào Tính • Hác Manh • Trương Tiện • Liễu Nghị • Trách Dung • Hầu Tuyển • Trình Ngân • Trương Hoành • Thành Nghi • Lý Kham • Mã Ngoạn • Dương Thu • Lương Hưng • Lý Mông • Vương Phương • Đổng Thừa • Dương Phụng • Hàn Tiêm • Lã Giới • Vương Uy • Hoàng Tổ
Khác
Bàng Đức Công • Chu Bất Nghi • Chu Kiến Bình • Chu Quần • Chu Tuyên • Đỗ Quỳ • Đổng Phụng • Điêu Thuyền • Hạ Hầu Xứng • Hoa Đà • Hoàng Phủ Mật • Hoàng Thừa Ngạn • Hồ Chiêu • Mã Hưu • Mã Thiết • Lã Hưng • Lưu Huy • Mã Quân • Nễ Hành • Quản Lộ • Tả Từ • Tào Bất Hưng • Tào Thực • Tào Xung • Thành Tế • Tuân Sảng • Tuân Xán • Tống Trọng Tử • Tôn Thiệu • Triệu Nguyệt • Trịnh Huyền • Nhâm An • Trương Bao • Trương Tiến • Trương Trọng Cảnh • Tư Mã Huy • Vương Bật
Liên quan