Lã Đại

Lã Đại
Tên chữĐịnh Công
Binh nghiệp
Cấp bậcsĩ quan cấp tướng
Thông tin cá nhân
Sinh
Ngày sinh
161
Nơi sinh
Thái Châu
Mất21 tháng 10, 256
Giới tínhnam
Gia quyến
Hậu duệ
Lã Khải
Quốc tịchĐông Ngô
[sửa trên Wikidata]x • t • s

Lã Đại (chữ Hán: 呂岱; 161-256) là tướng nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Ông đã từng nhiều năm tham chiến ở Giao châu (Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ Việt Nam hiện nay).

Sự nghiệp

Tham chiến Kinh châu, Dương châu

Lã Đại có tên tự là Định Công (定公), người quận Quảng Lăng huyện Hải Lăng (thuộc Từ châu). Thời trẻ Lã Đại làm huyện lại trong quận Quảng Lăng, vì tránh loạn đến huyện Nam Độ ở Giang Nam.

Tôn Quyền lên nắm quyền thay Tôn Sách, Lã Đại đến thẳng mạc phủ gặp mặt, được cho ra giữ chức Thừa ở huyện Ngô. Khi Tôn Quyền đích thân phá kho tàng và nhà ngục, các trưởng lại huyện thừa đều đến gặp, Lã Đại theo phép tắc đến hỏi, rất đúng ý Tôn Quyền, nên được triệu đến tạm nhận chức Lục sự, sau cho ra ngoài bổ nhiệm làm trưởng huyện Dư Diêu.

Lã Đại chiêu mộ được hơn 1000 quân tinh nhuệ. Lúc đó Lã Cáp, Tần Lang ở năm huyện Đông Dã, quận Cối Kê nổi dậy, Tôn Quyền dùng Lã Đại làm Đốc quân Hiệu úy, cùng tướng quân Tưởng Khâm đem binh đánh dẹp, sau bắt được Lã Cáp, Tần Lang, 5 huyện bình định. Lã Đại được phong làm Chiêu tín trung lang tướng.

Năm 211, Lã Đại đốc xuất lang tướng là Doãn Dị, đem 2000 binh sĩ sang phía tây dụ Trương Lỗ ở đến thành Hán Hưng, nhưng Trương Lỗ nghi ngờ đường đi bị cắt đứt, việc toan tính không thành. Tôn Quyền bèn triệu Đại trở về.

Năm 215, Lã Đại thống lĩnh Tôn Mậu gồm mười tướng quân theo đi đánh quận Trường Sa đang ở trong tay Quan Vũ. Các huyện lại ở bốn huyện An Thành, Du, Vĩnh Tân, Trà Lăng cùng vào thành Âm Sơn, tập hợp binh chúng chống cự. Lã Đại vây đánh, quân địch mau chóng ra hàng. Tôn Quyền lưu Lã Đại lại trấn thủ Trường Sa. Trưởng huyện An Thành là Ngô Nãng cùng Trung lang tướng Viên Long lần lượt theo Quan Vũ, quay lại chống Ngô. Nãng chiếm cứ huyện Du, Long ở huyện Lễ Lăng. Tôn Quyền phái Hoành Giang tướng quân là Lỗ Túc đánh huyện Du, Nãng phá vây trốn chạy. Lã Đại đánh huyện Lễ Lăng, sau bắt và chém đầu Long. Ông được thăng làm Thái thú Lư Lăng.

Tham chiến Giao châu

Năm 220, Lã Đại lên thay Bộ Chất làm Thứ sử Giao Châu. Lúc đến châu, thủ lĩnh quân nổi dậy ở Cao Lương là Tiền Bác xin hàng, Lã Đại lấy Bác làm Cao Lương tây bộ Đô úy. Người bản địa ở Uất Lâm tấn công vây quận huyện, Lã Đại đánh dẹp thắng trận.

Vương Kim ở huyện Trinh Dương quận Quế Dương tụ hợp người trong quận trên địa giới quận Nam Hải chống lại Đông Ngô. Tôn Quyền lại lệnh cho Lã Đại đánh dẹp, bắt sống được Kim, giải đến Kiến Nghiệp chém đầu, còn bắt sống cả thảy hơn vạn một người. Lã Đại được thăng làm An Nam tướng quân, ban cho Giả tiết, phong tước Đô Hương hầu.

Năm 226, Thái thú Giao Chỉ là Sĩ Nhiếp chết, Tôn Quyền dùng con của Nhiếp là Sĩ Huy làm An Viễn tướng quân, lĩnh chức Thái thú Cửu Chân, lấy Hiệu úy Trần Thì lên thay Sĩ Nhiếp làm thái thú Giao Chỉ. Lã Đại dâng biểu xin chia ba quận ở Hải Nam lập ra Giao Châu, lấy Tướng quân Đái Lương làm Thứ sử, chia bốn quận ở Hải Đông làm Quảng Châu, ông tự mình làm Thứ sử.

Tôn Quyền nghe theo, sau đó phái Lương và Thì vào Giao châu, nhưng Sĩ Huy không vâng lệnh, tự nối chức cha làm thái thú Giao Chỉ, dấy binh đóng ở cửa biển để chống cự quân Ngô. Lã Đại mang quân đến Hợp Phố, cùng với Đái Lương đều tiến lên. Ông sai em họ Sĩ Huy là Sĩ Khuông là người quen biết đi trước, khuyên Sĩ Huy đầu hàng thì sẽ bảo toàn tính mạng. Sĩ Huy nghe tin đại quân Ngô đến, bèn xin hàng, mang 6 người anh em cởi trần ra nghênh đón ông. Lã Đại tiếp nhận, sai anh em họ Sĩ mặc áo rồi vào thành. Tuy nhiên đến hôm sau, Lã Đại triệu tập anh em họ Sĩ đến dưới trướng rồi sai bắt trói mang ra ngoài chém hết, đưa đầu về Vũ Xương cho Tôn Quyền[1].

Thuộc hạ của Sĩ Huy là Cam Lễ, Hoàn Trị mang quân đánh Lã Đại. Ông gắng sức đánh bại họ. Vì vậy Lã Đại được tấn phong tước Phiên Ngung hầu. Do Giao châu đã yên ổn, Tôn Quyền lại bỏ Quảng châu, để Giao châu 7 quận như cũ, sau lại cho Lã Đại làm Thứ sử Giao Châu.

Lã Đại đã đánh được quận Giao Chỉ, lại tiến lên đánh dẹp quận Cửu Chân[2], chém và bắt sống mấy vạn người. Ông phái quan Tòng sự xuôi nam tuyên truyền cho các bậc Vương của các nước Phù Nam, Lâm Ấp, Đường Minh ở ngoài biên. Các nước này đều phái sứ giả dâng cống vật[3]. Tôn Quyền khen ngợi công lao ấy, phong ông làm Trấn Nam tướng quân.

Giữ Kinh châu và Giao châu

Năm 231, vì đất phương nam yên ổn, Tôn Quyền triệu Đại về đóng ở Âu Khẩu quận Trường Sa. Người bản địa ở Vũ Lăng nổi dậy, Lã Đại và Thái thường là Phan Tuấn cùng đến đánh dẹp yên.

Năm 234, ông nhận lệnh của Tôn Quyền đốc xuất binh sĩ của Phan Chương, đóng ở Lục Khẩu, sau dời đến Bồ Kỳ.

Năm 235, người ở Lư Lăng là Lý Hoàn hợp mưu với người ở Lộ Cáp và huyện Đông Dã quận Cối Kê là Tùy Xuân, người ở Nam Hải là La Lệ cùng nổi dậy. Tôn Quyền sai Lã Đại đốc suất Lưu Toản, Đường Tư đi đánh dẹp. Tùy Xuân ra hàng, còn Hoàn, Lệ đều bị chém đầu.

Phan Tuấn chết, Lã Đại thay Phan Tuấn kiêm quản việc văn thư ở Kinh Châu, cùng với Lục Tốn đều ở Vũ Xương, vẫn đốc trách ở Bồ Kỳ. Năm 239, Liêu Thức nổi dậy, vây đánh thành ấp, các quận Linh Lăng (Kinh châu), Thương Ngô, Uất Lâm (Giao châu) dao động. Lã Đại tự dâng biểu xin đánh rồi đi ngay. Tôn Quyền phái sứ giả đuổi theo phong ông làm Giao Châu mục, phái Đường Tư cưỡi ngựa trạm đi theo. Lã Đại giao chiến suốt 1 năm thì phá được (240), chém Liêu Thức, quay về Vũ Xương. Năm ấy ông đã 80 tuổi, nhưng thể chất vẫn tỉnh táo cần mẫn. Phấn uy tướng quân Trương Thừa gửi thư cho Lã Đại, ca ngợi ông hơn cả danh tướng Liêm Pha nước Triệu thời Chiến Quốc[3].

Năm 243, Lục Tốn chết, Gia Cát Khác lên thay, Tôn Quyền bèn chia Vũ Xương làm hai bộ, để Lã Đại làm Đốc hữu bộ, từ Vũ Xương Thượng đến Bồ Kỳ, lại thăng ông lên chức Thượng Đại tướng quân, phong con ông là Lã Khải làm Phó quân Hiệu uý, làm Giám binh ở Bồ Kỳ.

Năm 252, Tôn Quyền mất, Tôn Lượng lên kế vị, phong Lã Đại làm Đại tư mã.

Năm 256 thời Tôn Lượng, Lã Đại qua đời, thọ 96 tuổi. Con ông là Lã Khải nối tự. Ông có di lệnh khi chôn cất mình dùng áo quan mộc, đội khăn thưa mặc áo cộc, theo đúng phép tống táng, mọi việc đơn giản tiết kiệm, Lã Khải đều vâng theo lời ông[3].

Lã Đại hoạt động trong khoảng hơn 50 năm dưới chính quyền Đông Ngô, chỉ tham gia những trận chiến dẹp yên nội bộ lãnh thổ nước Ngô.

Trong Tam Quốc diễn nghĩa

Trong tiểu thuyết Tam Quốc diễn nghĩa, Lã Đại chỉ xuất hiện trong một đoạn ngắn ở chương 108. Khi Tôn Quyền bệnh nặng, sai người triệu Đại tư mã Lã Đại cùng Thái phó Gia Cát Khác, phong hai người làm cố mệnh đại thần.

Đánh giá

Nhận xét về Lã Đại, tác giả Tam Quốc chí là sử gia Trần Thọ cho rằng ông là người liêm khiết, thanh bạch phụng sự việc công[3].

Đối với việc Lã Đại lừa dụ giết anh em Sĩ Huy, tác giả Đại Việt sử ký toàn thư, sử gia Ngô Sĩ Liên viết[4]:

Lã Đại đã dụ [Huy] ra hàng mà lại giết đi là trái lẽ. Giữ điều tin là báu của nước. Huy đã hàng cứ trói giải về Vũ Xương, khiến cho việc sinh sát được quyết ở trên, mà uy tín lan xuống kẻ dưới, há chẳng hay hơn ư? Tôn Thịnh nói: "Hòa với người phương xa, được lòng người ở gần, không gì hay hơn chữ Tín". Lã Đại giết kẻ đầu hàng để cầu công, người quân tử lấy làm chê cười

Xem thêm

Tham khảo

Chú thích

  1. ^ Lưu Do Thái Sử Từ Sĩ Nhiếp truyện
  2. ^ Tương đương vùng Thanh Hóa, Nghệ An hiện nay
  3. ^ a b c d Hạ Toàn Lã Chu Chung Ly truyện
  4. ^ Đại Việt sử ký toàn thư, ngoại kỷ quyển 4
  • x
  • t
  • s
Nhân vật thời Hán mạtTam Quốc
Nhà
cai trị
Đông Hán
Tào Ngụy
Thục Hán
Đông Ngô
Tây Tấn
Khác
Hậu phi
phu nhân
Đông Hán
Đổng thái hậu • Hà thái hậu • Đổng quý nhân • Phục hoàng hậu • Tào hoàng hậu
Tào Ngụy
Đinh phu nhân • Biện phu nhân • Hoàn phu nhân • Chân hoàng hậu • Quách hoàng hậu • Ngu phi • Mao hoàng hậu • Quách hoàng hậu • Chân hoàng hậu • Trương hoàng hậu • Vương hoàng hậu • Biện hoàng hậu • Biện hoàng hậu
Thục Hán
Đông Ngô
Ngô phu nhân • Đại Kiều • Bộ phu nhân • Vương phu nhân • Vương phu nhân • Phan hoàng hậu • Toàn hoàng hậu • Hà thái hậu • Trương phu nhân • Chu hoàng hậu  • Đằng hoàng hậu
Khác
Triệu Nga • Thái Diễm • Hoàng Nguyệt Anh • Tiểu Kiều • Từ phu nhân • Tân Hiến Anh • Vương Dị • Tôn Lỗ Ban • Tôn Lỗ Dục • Lục Úc Sinh • Nguyễn phu nhân • Trương Xuân Hoa • Hạ Hầu Huy • Dương Huy Du • Vương Nguyên Cơ
Quan lại
Tào Ngụy
Ẩn Phồn • Bà Khâm • Bàng Dục • Bào Huân • Bỉnh Nguyên • Bùi Tiềm • Cao Đường Long • Cao Nhu • Chu Thước • Chung Do • Chung Dục • Diêm Ôn • Du Sở • Dương Bái • Dương Phụ • Dương Tu • Dương Tuấn • Đặng Dương • Đặng Hi • Đinh Dị • Đinh Mật • Đinh Nghi • Đinh Phỉ • Đô Thị Ngưu Lợi • Đỗ Kỳ • Đỗ Tập • Đỗ Thứ • Đổng Chiêu • Đổng Ngộ • Giả Hủ • Hạ Hầu Hòa • Hạ Hầu Huệ • Hạ Hầu Huyền • Hạ Hầu Uy • Hà Yến • Hàm Đan Thuần • Hàn Kỵ • Hàn Phạm • Hàn Tung • Hạo Chu • Hí Chí Tài • Hình Ngung • Hình Trinh • Hoa Hâm • Hòa Hiệp • Hoàn Điển • Hoàn Giai • Hoàn Phạm • Hoàn Uy • Hồ Chất • Hứa Chi • Hứa Doãn • Hứa Du • Kê Hỉ • Kê Khang • Khoái Việt • Lệnh Hồ Ngu • Lệnh Hồ Thiệu • Lộ Túy • Lư Dục • Lưu Dị • Lưu Diệp • Lưu Đào • Lưu Nghị • Lưu Phóng • Lưu Phức • Lưu Thiệu • Lưu Tiên • Lưu Tĩnh • Lưu Trinh • Lương Mậu • Lương Tập • Lý Nghĩa • Lý Phong • Lý Thắng • Mã Tuân • Mãn Vĩ • Mạnh Khang • Mạnh Kiến • Mao Giới • Mộc Tịnh • Ngu Tùng • Nguyễn Tịch • Nguyễn Vũ • Ngư Hoạn • Ôn Khôi • Phó Cán • Phó Hỗ • Phó Huyền • Phó Tốn • Quách Gia • Quốc Uyên • Sơn Đào • Tào Bưu • Tào Cứ • Tào Hùng • Tào Hi • Tào Lễ • Tào Vũ • Tảo Chi • Tân Tì • Tân Sưởng • Tất Kham • Thạch Thao • Thôi Diệm • Thôi Lâm • Thôi Tán • Thương Từ • Thường Lâm • Tiết Đễ • Tô Lâm • Tôn Tư • Tôn Ung • Trần Đăng • Trần Kiều • Trần Lâm • Trần Quần • Trình Dục • Trình Vũ • Trịnh Hồn • Trịnh Mậu • Trịnh Tiểu Đồng • Trịnh Xung • Trọng Trường Thống • Trương Cung • Trương Ký • Trương Phạm • Trương Tập • Trương Thừa • Tuân Du • Tuân Duyệt • Tuân Dực • Tuân Nghĩ • Tuân Úc • Tuân Vĩ • Tư Mã Chi • Tư Mã Lãng • Tư Mã Phu • Tư Mã Sư • Tư Mã Ý • Từ Cán • Từ Mạc • Từ Tuyên • Tưởng Ban • Tưởng Tế • Ứng Cừ • Ứng Sướng • Ứng Thiệu • Vệ Ký • Vệ Trăn • Vi Đản • Vi Khang • Viên Hoán • Viên Khản • Vũ Chu • Vương Hùng • Vương Lãng • Vương Nghiệp • Vương Quán • Vương Quảng • Vương Tất • Vương Tu • Vương Túc • Vương Tư • Vương Tượng • Vương Xán
Thục Hán
Ân Quán • Âm Hóa • Bàng Lâm • Bàng Thống • Bành Dạng • Bùi Tuấn • Diêu Trụ • Doãn Mặc • Dương Hồng • Dương Hí • Dương Nghi • Dương Ngung • Đặng Lương • Đỗ Quỳnh • Đỗ Vi • Đổng Doãn • Đổng Hòa • Đổng Khôi • Đổng Quyết • Gia Cát Kiều • Gia Cát Lượng • Gia Cát Quân • Giản Ung • Hà Chi • Hà Tông • Hoàng Hạo • Hồ Tiềm • Hứa Tĩnh • Hứa Từ • Hướng Lãng • Khước Chính • Lã Khải • Lã Nghệ • Lai Mẫn • Lại Cung • Liêu Lập • Lưu Ba • Lưu Cán • Lưu Diệm • Lưu Độ • Lý Mạc • Lý Mật • Lý Thiệu • Lý Triều • Lý Nghiêm • Lý Phong • Lý Phúc • Lý Soạn • Mã Lương • Mạnh Quang • My Trúc • Phàn Kiến • Pháp Chính • Phí Thi • Phí Y • Quách Du Chi • Tần Mật • Tập Trinh • Thường Úc • Tiều Chu • Tôn Càn • Tông Dự • Trần Chấn • Trần Chi • Trần Thọ • Trình Kỳ • Trương Biểu • Trương Duệ • Trương Thiệu • Trương Tồn • Từ Thứ • Tưởng Hiển • Tưởng Uyển • Xạ Kiên • Xạ Viên • Y Tịch • Vương Liên • Vương Mưu • Vương Phủ • Vương Sĩ
Đông Ngô
Ân Lễ  • Bộ Chất • Bộc Dương Hưng • Cố Đàm • Cố Đễ • Cố Thiệu • Cố Ung • Cố Vinh • Chu Trị • Chung Ly Mục • Diêu Tín • Dương Đạo • Dương Trúc • Đằng Dận • Đằng Mục • Đằng Tu • Đinh Mật • Đổng Triều • Gia Cát Cẩn • Gia Cát Khác • Hà Định • Hạ Thiệu • Hà Thực • Hác Phổ • Hoa Dung • Hoa Hạch • Hoàn Di • Hoằng Cầu • Hồ Tống • Hồ Xung • Hứa Cống • Khám Trạch • Kỵ Diễm • Kỷ Trắc • Lã Ý • Lạc Thống • Lâu Huyền • Lỗ Túc • Lục Cơ • Lục Hỉ • Lục Khải • Lục Mạo • Lục Tích • Lục Vân • Lục Y • Lưu Cơ • Lưu Đôn • Mạnh Nhân • Nghiêm Tuấn • Ngô Xán • Ngô Phạm • Ngu Phiên • Ngu Dĩ • Ngu Thụ • Phan Tuấn • Phạm Chẩn • Phạm Thận • Phùng Hi • Sầm Hôn • Tạ Cảnh • Tạ Thừa • Thạch Vĩ • Thái Sử Hưởng • Thẩm Hành • Thị Nghi • Tiết Doanh • Tiết Hủ • Tiết Tống • Toàn Ký • Toàn Thượng • Tôn Bá • Tôn Dực • Tôn Đăng • Tôn Hòa • Tôn Khuông • Tôn Kỳ • Tôn Lâm • Tôn Lự • Tôn Phấn • Tôn Thiệu • Tôn Tuấn • Tôn Tư • Tôn Ý • Trần Hóa • Triệu Đạt • Trình Bỉnh • Trương Chấn • Trương Chiêu • Trương Đễ • Trương Hoành • Trương Hưu • Trương Nghiễm • Trương Ôn • Trương Thừa • Từ Tường • Ung Khải • Vạn Úc • Vi Chiêu • Vương Phồn
Tây Tấn
Bùi Khải • Bùi Tú • Đỗ Chẩn • Đỗ Liệt • Giả Sung • Hà Phàn • Hà Tăng • Hà Trinh • Hầu Sử Quang • Hoàng Phủ Yến • Hồ Uy • Hướng Hùng • Lư Khâm • Lưu Nghị • Lưu Thực • Ngụy Thư • Phan An • Phùng Dư • Thọ Lương • Thoán Cốc • Thường Kỵ • Tô Du • Trương Hoa • Tuân Húc • Tư Mã Du • Ứng Trinh • Vệ Quán • Văn Lập • Vương Lãm • Vương Nghiệp • Vương Nhung • Vương Thẩm • Vương Tường
Khác
Lư Thực • Trương Nhượng • Triệu Trung • Tào Tung • Trương Ôn • Hàn Phức • Hoàng Uyển • Ngũ Quỳnh • Trần Cung • Thư Thụ • Điền Phong • Thẩm Phối • Bàng Kỷ • Quách Đồ • Tân Bình • Điền Trù • Đào Khiêm • Tuân Thầm • Trịnh Thái • Hà Ngung • Phó Tiếp • Cái Huân • Trần Kỷ • Trần Khuê • Trương Dương • Triệu Kỳ • Dương Bưu • Mã Mật Đê • Vương Doãn • Sĩ Tôn Thụy • Khổng Dung • Khổng Trụ • Tang Hồng • Ngụy Phúng • Lý Tiến • Lý Nho • Trương Mạc • Trương Siêu • Quản Ninh • Viên Di • Vương Liệt • Thái Ung • Gia Cát Huyền • Lưu Kỳ • Khoái Lương • Hàn Huyền • Đổng Phù • Triệu Vĩ • Vương Thương • Trương Tùng
Tướng
lĩnh
Tào Ngụy
Ân Thự • Bàng Đức • Bàng Hội • Cao Lãm • Châu Thái • Chu Cái • Chu Linh • Chung Hội • Diêm Hành • Diêm Nhu • Doãn Lễ • Doãn Phụng • Dương Hân • Dương Kỵ • Đặng Ngải • Đặng Trung • Điền Dự • Điền Tục • Điển Vi • Đới Lăng • Giả Quỳ • Giả Tín • Gia Cát Đản • Hạ Hầu Đôn • Hạ Hầu Hiến • Hạ Hầu Mậu • Hạ Hầu Nho • Hạ Hầu Thượng • Hạ Hầu Uyên • Hạ Hầu Vinh • Hác Chiêu • Hàn Hạo • Hàn Tống • Hầu Âm • Hầu Thành • Hoàng Hoa • Hồ Liệt • Hồ Phấn • Hồ Tuân • Hứa Chử • Hứa Nghi • Khiên Chiêu • Lã Khoáng • Lã Kiền • Lã Thường • Lã Tường • Lâu Khuê • Lộ Chiêu • Lỗ Chi • Lưu Đại • Lưu Huân • Lý Điển • Lý Phụ • Lý Thông • Mãn Sủng • Ngô Chất • Ngô Đôn • Ngưu Kim • Ngụy Bình • Ngụy Tục • Nhạc Lâm • Nhạc Tiến • Nhâm Tuấn • Phí Diệu • Quách Hoài • Quán Khâu Kiệm • Sư Toản • Sử Hoán • Tang Bá • Tào Chân • Tào Chương • Tào Hồng • Tào Hưu • Tào Nhân • Tào Sảng • Tào Thái • Tào Thuần • Tào Triệu • Tần Lãng • Tất Quỹ • Thái Dương • Thành Công Anh • Thân Nghi • Tiên Vu Phụ • Tiêu Xúc • Tô Tắc • Tôn Lễ • Tôn Quán • Tống Hiến • Trần Thái • Triệu Ngang • Triệu Nghiễm • Triệu Tiển • Trương Cáp • Trương Đặc • Trương Hổ • Trương Liêu • Trương Tú • Tư Mã Vọng • Từ Hoảng • Văn Hổ • Văn Khâm • Văn Sính • Văn Thục • Vu Cấm • Vương Bí • Vương Kinh • Vương Lăng • Vương Song • Vương Sưởng • Vương Trung • Xương Hi
Thục Hán
Bàng Hi • Cao Tường • Câu Phù • Diêm Vũ • Đặng Chi • Gia Cát Chiêm • Gia Cát Thượng • Hạ Hầu Bá • Hạ Hầu Lan • Hoàng Trung • Hoàng Quyền • Hoắc Dặc • Hoắc Tuấn • Hồ Tế • Hướng Sủng • Khương Duy • La Hiến • Liêu Hóa • Liễu Ẩn • Lôi Đồng • Lôi Tự • Lưu Bàn • Lưu Mẫn • Lưu Phong • Lưu Tuần • Lưu Ung • Lý Khôi • Mã Đại • Mã Siêu • Mã Tắc • Mã Trung • Mạnh Đạt • Mạnh Hoạch • Nghiêm Nhan • Ngô Ban • Ngô Lan • Ngô Ý • Ngụy Diên • Phí Quán • Phó Dung • Phó Thiêm • Phụ Khuông • Phùng Tập • Quan Bình • Quan Hưng • Quan Vũ • Sa Ma Kha • Tập Trân • Thân Đam • Trác Ưng • Trần Đáo • Trần Thức • Triệu Lũy • Triệu Vân • Trương Dực • Trương Nam • Trương Ngực • Trương Phi • Tưởng Bân • Tưởng Thư • Viên Lâm • Vương Bình • Vương Hàm • Vương Tự
Đông Ngô
Bộ Cơ • Bộ Hiệp • Bộ Xiển • Cam Ninh • Chu Cứ • Chu Dận • Chu Du • Chu Dị • Chu Hoàn • Chu Nhiên • Chu Phường • Chu Tài • Chu Thái • Chu Thiệu • Chu Xử • Chung Ly Tuân • Cố Dung • Cố Thừa • Cốc Lợi • Đào Hoàng • Đào Tuấn • Đinh Phong • Đinh Phụng • Đổng Tập • Đường Tư • Gia Cát Dung • Gia Cát Tịnh • Hạ Đạt • Hạ Tề • Hàn Đương • Hoàng Cái • Kỷ Chiêm • Lã Cứ • Lã Đại • Lã Khải • Lã Mông • Lã Phạm • Lăng Tháo • Lăng Thống • Lỗ Thục • Lục Cảnh • Lục Dận • Lục Kháng • Lục Tốn • Lục Yến • Lưu A • Lưu Bình • Lưu Lược • Lưu Tán • Lưu Toản • Lý Dị • Lý Úc • Mã Mậu • Mã Trung • My Phương • Ngô Cảnh • Ngô Ngạn • Ngu Tiện • Ngu Trung • Nhuế Huyền • Phan Chương • Phan Lâm • Phạm Cương • Quách Mã • Sĩ Nhân • Tạ Tinh • Thái Sử Từ • Thẩm Oánh • Thi Tích • Tiên Vu Đan • Toàn Dịch • Toàn Đoan • Toàn Tông • Toàn Tự • Tô Phi • Tổ Lang • Tổ Mậu • Tôn Ân • Tôn Bí • Tôn Cảo • Tôn Chấn • Tôn Di • Tôn Dị • Tôn Du • Tôn Hâm • Tôn Khải • Tôn Lãng • Tôn Lân • Tôn Hà • Tôn Hiệu • Tôn Hoàn • Tôn Hoán • Tôn Phụ • Tôn Thiều • Tôn Tịnh • Tôn Tuấn • Tôn Tùng • Tống Khiêm • Trần Biểu • Trần Tu • Trần Vũ • Trình Phổ • Trịnh Trụ • Trương Bố • Trương Đạt • Tu Doãn • Tu Tắc • Từ Côn • Từ Thịnh • Tưởng Khâm • Vu Thuyên • Vương Đôn
Tây Tấn
Chu Tuấn • Dương Hỗ • Dương Tắc • Dương Tông • Dương Triệu • Đỗ Dự • Đổng Nguyên • Đường Bân • Gia Cát Tự • Hồ Uyên • Khiên Hoằng • Lý Tùng • Mã Long • Mao Cảnh • Mạnh Cán • Thạch Bao • Thoán Năng • Trần Khiên • Tôn Tú • Tuân Khải • Tư Mã Dung • Tư Mã Lượng • Tư Mã Phụ • Tư Mã Trụ • Tư Mã Tuấn • Vương Hồn • Vương Tố • Vương Tuấn
Khác
Trương Bảo • Trương Lương • Trương Yên • Mã Nguyên Nghĩa • Hoàng Phủ Tung • Chu Tuấn • Hà Tiến • Đinh Nguyên • Từ Cầu • Hoa Hùng • Chủng Tập • Chủng Thiệu • Bào Tín • Kỷ Linh • Kiều Nhuy • Lôi Bạc • Trần Lan • Văn Xú • Nhan Lương • Khúc Nghĩa • Lý Thôi • Quách Dĩ • Trương Tế • Phàn Trù • Đoàn Ổi • Từ Vinh • Hồ Chẩn • Dương Định • Tào Báo • Lưu Tích • Giả Long • Trương Nhiệm • Lưu Khôi • Dương Ngang • Dương Nhiệm • Biên Chương • Bắc Cung Ngọc • Lý Văn Hầu • Thuần Vu Quỳnh • Viên Hi • Cao Cán • Cao Thuận • Thành Liêm • Tào Tính • Hác Manh • Trương Tiện • Liễu Nghị • Trách Dung • Hầu Tuyển • Trình Ngân • Trương Hoành • Thành Nghi • Lý Kham • Mã Ngoạn • Dương Thu • Lương Hưng • Lý Mông • Vương Phương • Đổng Thừa • Dương Phụng • Hàn Tiêm • Lã Giới • Vương Uy • Hoàng Tổ
Khác
Bàng Đức Công • Chu Bất Nghi • Chu Kiến Bình • Chu Quần • Chu Tuyên • Đỗ Quỳ • Đổng Phụng • Điêu Thuyền • Hạ Hầu Xứng • Hoa Đà • Hoàng Phủ Mật • Hoàng Thừa Ngạn • Hồ Chiêu • Mã Hưu • Mã Thiết • Lã Hưng • Lưu Huy • Mã Quân • Nễ Hành • Quản Lộ • Tả Từ • Tào Bất Hưng • Tào Thực • Tào Xung • Thành Tế • Tuân Sảng • Tuân Xán • Tống Trọng Tử • Tôn Thiệu • Triệu Nguyệt • Trịnh Huyền • Nhâm An • Trương Bao • Trương Tiến • Trương Trọng Cảnh • Tư Mã Huy • Vương Bật
Liên quan