Hạ Hầu Thượng

Hạ Hầu Thượng
Tên chữBá Nhân
Thông tin cá nhân
Sinh185
Mất
Ngày mất
226
Nơi mất
Lạc Dương
Nguyên nhân mất
bệnh
Giới tínhnam
Gia quyến
Phối ngẫu
Đức Dương hương chúa
Hậu duệ
Hạ Hầu Huy, Hạ Hầu Huyền
Nghề nghiệpchính khách
Quốc tịchTào Ngụy
[sửa trên Wikidata]x • t • s

Hạ Hầu Thượng (chữ Hán: 夏侯尚, ? – 226) là tướng lãnh, sủng thần nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xuất thân

Thượng tự Bá Nhân, là cháu họ (tòng tử) của Hạ Hầu Uyên, nên ông cũng là thành viên của gia tộc Hạ Hầu, có hộ tịch ở huyện Tiếu, nước Bái.[1] Thiếu thời, Thượng kết bạn thân thiết với Tào Phi.[Tam quốc 1]

Vương Thẩm cho biết Thượng có tài bày mưu tính kế, được Tào Phi xem trọng, sớm kết bạn từ thuở hàn vi. [Tam quốc 2]

Tào Tháo chiếm được Ký Châu, Thượng được làm Quân tư mã, nắm kỵ binh tham gia chinh chiến, về sau được làm Ngũ quan tướng Văn học.[2] Tào Tháo trở thành Ngụy vương (216), Thượng được thăng làm Hoàng môn thị lang. Người Ô Hoàn ở quận Đại nổi dậy (218), Tháo sai Yên Lăng hầu Tào Chương đánh dẹp, lấy Thượng làm Tham quân sự cho Chương. Bọn họ bình định đất Đại rồi trở về.[Tam quốc 3]

Sự nghiệp

Tào Tháo mất ở Lạc Dương (220), Thượng được cầm cờ tiết, đưa quan tài về Nghiệp. Triều đình xét công trước, Thượng được phong Bình Lăng đình hầu, bái quan Tán kị thường thị, thăng chức Trung lĩnh quân. Cùng năm, Tào Phi lên ngôi, là Tào Ngụy Văn đế, Thượng được đổi phong Bình Lăng hương hầu, thăng làm Chinh nam tướng quân, lĩnh Kinh Châu thứ sử, Giả tiết Đô đốc nam phương chư quân sự. Thượng tâu: “Một cánh quân của Lưu Bị ở Thượng Dung, đường núi hiểm trở, họ không đề phòng về chúng ta. Nếu lấy kỳ binh lẻn đi, xuất kì bất ý, chính là tình thế chỉ có thành công mà thôi.” Thượng kéo các cánh quân đánh phá Thượng Dung, chiếm được 3 quận 9 huyện, được thăng làm Chinh nam đại tướng quân.[Tam quốc 4]

Tôn Quyền xưng thần với Tào Ngụy (221), nhưng Thượng vẫn chuẩn bị việc đánh dẹp. Năm Hoàng Sơ thứ 3 (222), Quyền quả nhiên xưng đế; Văn đế đến Uyển Thành, sai Thượng soái các cánh quân với Tào Chân cùng vây Giang Lăng. Tướng Ngô là Gia Cát Cẩn cùng Thượng cách sông Trường Giang đối trận. Cẩn vượt sông đến cù lao ở giữa dòng, rồi chia thủy quân ở đấy. Thượng nhân đêm tối dùng thuyền nhỏ, đem vạn bộ kỵ, từ hạ lưu lén vượt sông, tấn công các cánh quân của Cẩn, đốt thuyền bè của địch ở men sông, thủy lục cùng đánh, phá được quân Ngô. Chưa chiếm được thành thì quân Ngụy gặp bệnh dịch, triều đình giáng chiếu cho Thượng đem quân về. Sau đó Thượng được thêm phong 600 hộ, kể cả trước đây là 1900 hộ, còn được Giả việt, tiến làm Châu mục.[Tam quốc 5]

Kinh Châu đất đai hoang phế, mặt tây liền kề nhiều bộ tộc thiểu số, mặt đông cùng nước Ngô lấy sông Hán làm ranh giới, dân cư xưa phần nhiều định cư ở bờ nam Trường Giang. Thượng từ Thượng Dung mở đường đi về phía tây, được hơn 700 dặm, các tộc thiểu số miền núi phần nhiều phục tòng, trong thời gian 5 – 6 năm, có vài ngàn gia đình chịu quy hàng. Năm Hoàng Sơ thứ 5 (224), Thượng được dời phong Xương Lăng hương hầu.[Tam quốc 6]

Cái chết

Thượng sủng ái người thiếp, khiến cô ta lấn át vợ cả. Vợ cả của Thượng là con gái họ Tào, nên Văn đế sai người thắt cổ chết người thiếp. Thượng thương cảm, phát bệnh hoảng hốt, đã chôn cất người thiếp, mà không ngừng nhớ nhung, muốn đi gặp cô ta. Văn đế nghe vậy thì mắng rằng: “Đỗ Tập vốn khinh bạc Thượng, đúng là có lý do mà.” Nhưng Thượng là bề tôi khi Văn đế còn là thế tử, nên ân sủng không giảm. Năm thứ 6 (225), Thượng bệnh nặng, được về kinh đô, Văn đế mấy lần đến thăm, cầm tay ông mà chảy nước mắt. [Tam quốc 7]

Tháng 4 ÂL năm thứ 7 (226), Thượng mất,[Sử liệu khác 1] thụy là Điệu hầu,[Tam quốc 8] được tặng quan Chinh nam đại tướng quân, giữ ấn thụ Xương Lăng hầu.[Tam quốc 9]

Con là Hạ Hầu Huyền được kế tự. Triều đình lại chia 300 hộ của Thượng cho con của em trai ông là Hạ Hầu Phụng, ban cho anh ta tước Quan nội hầu.[Tam quốc 10]

Gia đình

  • Vợ là Đức Dương hương chúa, [Sử liệu khác 2] em gái của Tào Chân. [Tam quốc 11] Vì Tào Chân được Tào Tháo thu làm con nuôi, [Tam quốc 12] nên có thể Đức Dương hương chúa cũng được như vậy.
  • Con trai là Hạ Hầu Huyền, bị Tư Mã Chiêu sát hại.
  • Con gái là Hạ Hầu Huy, được gả cho Tư Mã Sư, bị Sư đầu độc mà chết. Một người con gái (không rõ tên) khác được gả cho Hòa Du, con trai của Hòa Hiệp, sanh ra Hòa Kiệu và Hòa Úc. [Tam quốc 13]

Hình tượng văn học

Trong Tam quốc diễn nghĩa, Thượng xuất hiện ở hồi thứ 70, là cháu của Hạ Hầu Đôn và là bộ tướng của Tào Hồng. Thượng cùng Hàn Hạo nhận lệnh đến giúp Trương Cáp chống lại quân Thục, nhưng lại bị Hoàng Trung đánh bại, phải chạy về giữ núi Thiên Đãng cùng anh trai là Hạ Hầu Đức. Hoàng Trung tiếp tục tấn công, giết được Hàn Hạo và Hạ Hầu Đức, Thượng và Cáp bỏ chạy về với Hạ Hầu Uyên ở núi Định Quân. Hồi thứ 71, Hoàng Trung lại đến đánh, Uyên sai Thượng ra khiêu chiến, bị Trung bắt được, sau đó đem trao đổi với tướng Thục là Trần Thức. Trong lúc chạy về, Thượng bị bắn trúng lưng.

Hồi thứ 76, Thượng cùng Từ Hoảng giữ Tương Dương, trong bối cảnh Quan Vũ vừa rút lui khỏi Phàn Thành. Hồi thứ 79, Thượng theo Từ Hoảng chiếm lấy Thượng Dung, rồi cùng Mạnh Đạt đánh bại Lưu Phong. Hồi thứ 85, Thượng cùng Tào Chân vây Nam Quận, bị tướng Ngô là Lục Tốn đánh bại.

Nhìn chung, vai trò và hành trạng của nhân vật Hạ Hầu Thượng hoàn toàn sai lệch với sử sách.

Tham khảo

  • Trần chí, Bùi chú
  1. ^ Trần Thọ, Tam quốc chí quyển 9, Ngụy chí 9, Chư Hạ Hầu Tào truyện: Hạ Hầu Thượng: Hạ Hầu Thượng tự Bá Nhân, Uyên tòng tử dã. Văn đế dữ chi thân hữu.
  2. ^ Bùi Tùng Chi chú Tam quốc chí, dẫn Vương Thẩm, Ngụy thư: Ngụy thư viết: Thượng hữu trù họa trí lược, Văn đế khí chi, dữ vi bố y chi giao.
  3. ^ Tam quốc chí, Chư Hạ Hầu Tào truyện: Hạ Hầu Thượng: Thái Tổ định Ký Châu, Thượng vi Quân tư mã, tương kị tòng chinh phạt, hậu vi Ngũ quan tướng văn học. Ngụy quốc sơ kiến, thiên Hoàng môn thị lang. Đại Quận Hồ bạn, khiển Yên Lăng hầu Chương chinh thảo chi, dĩ Thượng tham Chương quân sự, định Đại địa, hoàn.
  4. ^ Tam quốc chí, Chư Hạ Hầu Tào truyện: Hạ Hầu Thượng: Thái Tổ băng vu Lạc Dương, Thượng trì tiết, phụng tử cung hoàn Nghiệp. Tịnh lục tiền công, phong Bình Lăng đình hầu, bái Tán kị thường thị, thiên Trung lĩnh quân. Văn đế tiễn tộ, canh phong Bình Lăng hương hầu, thiên Chinh nam tướng quân, lĩnh Kinh Châu thứ sử, Giả tiết Đô đốc nam phương chư quân sự. Thượng tấu: “Lưu Bị biệt quân tại Thượng Dung, sơn đạo hiểm nan, bỉ bất ngã ngu, nhược dĩ kì binh tiềm hành, xuất kì bất ý, tắc độc khắc chi thế dã.” Toại lặc chư quân kích phá Thượng Dung, bình tam quận cửu huyện, thiên Chinh nam đại tướng quân.
  5. ^ Tam quốc chí, Chư Hạ Hầu Tào truyện: Hạ Hầu Thượng: Tôn Quyền tuy xưng phiên, Thượng ích tu công thảo chi bị, Quyền hậu quả hữu nhị tâm. Hoàng Sơ tam niên, xa giá hạnh Uyển, sử Thượng suất chư quân dữ Tào Chân cộng vi Giang Lăng. Quyền tướng Gia Cát Cẩn dữ Thượng quân đối giang, Cẩn độ nhập giang trung chử, nhi phân thủy quân vu giang trung. Thượng dạ đa trì du thuyền, tương bộ kị vạn dư nhân, vu hạ lưu tiềm độ, công Cẩn chư quân, giáp giang thiêu kì chu thuyền, thủy lục tịnh công, phá chi. Thành vị bạt, hội đại dịch, chiếu lai Thượng dẫn chư quân hoàn. Ích phong lục bách hộ, tịnh tiền thiên cửu bách hộ, Giả việt, tiến vi mục.
  6. ^ Tam quốc chí, Chư Hạ Hầu Tào truyện: Hạ Hầu Thượng: Kinh Châu tàn hoang, ngoại tiếp Man Di, nhi dữ Ngô trở Hán thủy vi cảnh, cựu dân đa cư Giang Nam. Thượng tự Thượng Dung thông đạo, tây hành thất bách dư lí, sơn dân Man Di đa phục tòng giả, ngũ lục niên gian, hàng phụ sổ thiên gia. Ngũ niên, tỉ phong Xương Lăng hương hầu.
  7. ^ Tam quốc chí, Chư Hạ Hầu Tào truyện: Hạ Hầu Thượng: Thượng hữu ái thiếp bế hạnh, sủng đoạt thích thất; thích thất, Tào thị nữ dã, cố Văn đế khiển nhân giảo sát chi. Thượng bi cảm, phát bệnh hoảng hốt, kí táng mai thiếp, bất thắng tư kiến, phục xuất thị chi. Văn đế văn nhi khuể chi viết: “Đỗ Tập chi khinh bạc Thượng, lương hữu dĩ dã.” Nhiên dĩ cựu thần, ân sủng bất suy. Lục niên, Thượng tật đốc, hoàn kinh đô, đế sổ lâm hạnh, chấp thủ thế khấp.
  8. ^ Tam quốc chí, Chư Hạ Hầu Tào truyện: Hạ Hầu Thượng: Thượng hoăng, thụy viết Điệu hầu.
  9. ^ Bùi Tùng Chi chú Tam quốc chí, dẫn Vương Thẩm, Ngụy thư: Ngụy thư tái chiếu viết: “Thượng tự thiếu thị tòng, tận thành kiệt tiết, tuy vân dị tính, kì do cốt nhục, thị dĩ nhập vi phúc tâm, xuất đương trảo nha. Trí lược thâm mẫn, mưu mô quá nhân, bất hạnh tảo vẫn, mệnh dã nại hà! Tặng Chinh nam đại tướng quân, Xương Lăng hầu ấn thụ.”
  10. ^ Tam quốc chí, Chư Hạ Hầu Tào truyện: Hạ Hầu Thượng: Tử Huyền tự. Hựu phân Thượng hộ tam bách, tứ Thượng đệ tử Phụng tước Quan nội hầu.
  11. ^ Tam quốc chí, Chư Hạ Hầu Tào truyện: Hạ Hầu Thượng, tử Huyền: Huyền, (Tào) Sảng chi cô tử dã.
  12. ^ Tam quốc chí, Chư Hạ Hầu Tào truyện: Tào Chân: Thái Tổ ai Chân thiếu cô, thu dưỡng dữ chư tử đồng, sử dữ Văn đế cộng chỉ.
  13. ^ Bùi Tùng Chi chú Tam quốc chí quyển 23, Ngụy chí 23, Hòa Thường Dương Đỗ Triệu Bùi truyện: Hòa Hiệp, dẫn Phó Sướng, Tấn chư công tán: Hòa Kiệu tự Trường Dư, Du chi tử dã. Thiếu tri danh, dĩ nhã trọng xưng. Thường mộ kì cữu Hạ Hầu Huyền chi vi nhân, hậu tự phong thực, nghi nhiên bất quần.
  • Một số sử liệu khác
  1. ^ Tấn thư quyển 13, Chí 3, Thiên văn hạ: Ngụy Văn đế Hoàng Sơ... Thất niên... Tứ nguyệt, Chinh nam đại tướng quân Hạ Hầu Thượng hoăng.
  2. ^ Tấn thư quyển 31, liệt truyện 1, Cảnh Hoài Hạ Hầu hoàng hậu: Cảnh Hoài Hạ Hầu hoàng hậu húy Huy, tự Viện Dung, Bái quốc Tiếu nhân dã. Phụ Thượng, Ngụy Chinh nam đại tướng quân; mẫu Tào thị, Ngụy Đức Dương hương chúa.

Chú thích

  1. ^ Nay là địa cấp thị Bạc Châu, tỉnh An Huy, Trung Quốc.
  2. ^ Ngũ quan tướng gọi đầy đủ Ngũ quan Trung lang tướng (五官中郎将) là chức vụ do Tào Tháo đặt ra, có quyền lực tương đương phó chức của Thừa tướng, được dành cho Tào Phi. Ngũ quan tướng Văn học là thị tòng, cố vấn kiêm quản lý văn thư của Ngũ quan tướng. Đây là hình thức Tào Tháo giúp đỡ Tào Phi xây dựng đội ngũ phụ tá trong tương lai.
  • x
  • t
  • s
Nhân vật thời Hán mạtTam Quốc
Nhà
cai trị
Đông Hán
Tào Ngụy
Thục Hán
Đông Ngô
Tây Tấn
Khác
Hậu phi
phu nhân
Đông Hán
Đổng thái hậu • Hà thái hậu • Đổng quý nhân • Phục hoàng hậu • Tào hoàng hậu
Tào Ngụy
Đinh phu nhân • Biện phu nhân • Hoàn phu nhân • Chân hoàng hậu • Quách hoàng hậu • Ngu phi • Mao hoàng hậu • Quách hoàng hậu • Chân hoàng hậu • Trương hoàng hậu • Vương hoàng hậu • Biện hoàng hậu • Biện hoàng hậu
Thục Hán
Đông Ngô
Ngô phu nhân • Đại Kiều • Bộ phu nhân • Vương phu nhân • Vương phu nhân • Phan hoàng hậu • Toàn hoàng hậu • Hà thái hậu • Trương phu nhân • Chu hoàng hậu  • Đằng hoàng hậu
Khác
Triệu Nga • Thái Diễm • Hoàng Nguyệt Anh • Tiểu Kiều • Từ phu nhân • Tân Hiến Anh • Vương Dị • Tôn Lỗ Ban • Tôn Lỗ Dục • Lục Úc Sinh • Nguyễn phu nhân • Trương Xuân Hoa • Hạ Hầu Huy • Dương Huy Du • Vương Nguyên Cơ
Quan lại
Tào Ngụy
Ẩn Phồn • Bà Khâm • Bàng Dục • Bào Huân • Bỉnh Nguyên • Bùi Tiềm • Cao Đường Long • Cao Nhu • Chu Thước • Chung Do • Chung Dục • Diêm Ôn • Du Sở • Dương Bái • Dương Phụ • Dương Tu • Dương Tuấn • Đặng Dương • Đặng Hi • Đinh Dị • Đinh Mật • Đinh Nghi • Đinh Phỉ • Đô Thị Ngưu Lợi • Đỗ Kỳ • Đỗ Tập • Đỗ Thứ • Đổng Chiêu • Đổng Ngộ • Giả Hủ • Hạ Hầu Hòa • Hạ Hầu Huệ • Hạ Hầu Huyền • Hạ Hầu Uy • Hà Yến • Hàm Đan Thuần • Hàn Kỵ • Hàn Phạm • Hàn Tung • Hạo Chu • Hí Chí Tài • Hình Ngung • Hình Trinh • Hoa Hâm • Hòa Hiệp • Hoàn Điển • Hoàn Giai • Hoàn Phạm • Hoàn Uy • Hồ Chất • Hứa Chi • Hứa Doãn • Hứa Du • Kê Hỉ • Kê Khang • Khoái Việt • Lệnh Hồ Ngu • Lệnh Hồ Thiệu • Lộ Túy • Lư Dục • Lưu Dị • Lưu Diệp • Lưu Đào • Lưu Nghị • Lưu Phóng • Lưu Phức • Lưu Thiệu • Lưu Tiên • Lưu Tĩnh • Lưu Trinh • Lương Mậu • Lương Tập • Lý Nghĩa • Lý Phong • Lý Thắng • Mã Tuân • Mãn Vĩ • Mạnh Khang • Mạnh Kiến • Mao Giới • Mộc Tịnh • Ngu Tùng • Nguyễn Tịch • Nguyễn Vũ • Ngư Hoạn • Ôn Khôi • Phó Cán • Phó Hỗ • Phó Huyền • Phó Tốn • Quách Gia • Quốc Uyên • Sơn Đào • Tào Bưu • Tào Cứ • Tào Hùng • Tào Hi • Tào Lễ • Tào Vũ • Tảo Chi • Tân Tì • Tân Sưởng • Tất Kham • Thạch Thao • Thôi Diệm • Thôi Lâm • Thôi Tán • Thương Từ • Thường Lâm • Tiết Đễ • Tô Lâm • Tôn Tư • Tôn Ung • Trần Đăng • Trần Kiều • Trần Lâm • Trần Quần • Trình Dục • Trình Vũ • Trịnh Hồn • Trịnh Mậu • Trịnh Tiểu Đồng • Trịnh Xung • Trọng Trường Thống • Trương Cung • Trương Ký • Trương Phạm • Trương Tập • Trương Thừa • Tuân Du • Tuân Duyệt • Tuân Dực • Tuân Nghĩ • Tuân Úc • Tuân Vĩ • Tư Mã Chi • Tư Mã Lãng • Tư Mã Phu • Tư Mã Sư • Tư Mã Ý • Từ Cán • Từ Mạc • Từ Tuyên • Tưởng Ban • Tưởng Tế • Ứng Cừ • Ứng Sướng • Ứng Thiệu • Vệ Ký • Vệ Trăn • Vi Đản • Vi Khang • Viên Hoán • Viên Khản • Vũ Chu • Vương Hùng • Vương Lãng • Vương Nghiệp • Vương Quán • Vương Quảng • Vương Tất • Vương Tu • Vương Túc • Vương Tư • Vương Tượng • Vương Xán
Thục Hán
Ân Quán • Âm Hóa • Bàng Lâm • Bàng Thống • Bành Dạng • Bùi Tuấn • Diêu Trụ • Doãn Mặc • Dương Hồng • Dương Hí • Dương Nghi • Dương Ngung • Đặng Lương • Đỗ Quỳnh • Đỗ Vi • Đổng Doãn • Đổng Hòa • Đổng Khôi • Đổng Quyết • Gia Cát Kiều • Gia Cát Lượng • Gia Cát Quân • Giản Ung • Hà Chi • Hà Tông • Hoàng Hạo • Hồ Tiềm • Hứa Tĩnh • Hứa Từ • Hướng Lãng • Khước Chính • Lã Khải • Lã Nghệ • Lai Mẫn • Lại Cung • Liêu Lập • Lưu Ba • Lưu Cán • Lưu Diệm • Lưu Độ • Lý Mạc • Lý Mật • Lý Thiệu • Lý Triều • Lý Nghiêm • Lý Phong • Lý Phúc • Lý Soạn • Mã Lương • Mạnh Quang • My Trúc • Phàn Kiến • Pháp Chính • Phí Thi • Phí Y • Quách Du Chi • Tần Mật • Tập Trinh • Thường Úc • Tiều Chu • Tôn Càn • Tông Dự • Trần Chấn • Trần Chi • Trần Thọ • Trình Kỳ • Trương Biểu • Trương Duệ • Trương Thiệu • Trương Tồn • Từ Thứ • Tưởng Hiển • Tưởng Uyển • Xạ Kiên • Xạ Viên • Y Tịch • Vương Liên • Vương Mưu • Vương Phủ • Vương Sĩ
Đông Ngô
Ân Lễ  • Bộ Chất • Bộc Dương Hưng • Cố Đàm • Cố Đễ • Cố Thiệu • Cố Ung • Cố Vinh • Chu Trị • Chung Ly Mục • Diêu Tín • Dương Đạo • Dương Trúc • Đằng Dận • Đằng Mục • Đằng Tu • Đinh Mật • Đổng Triều • Gia Cát Cẩn • Gia Cát Khác • Hà Định • Hạ Thiệu • Hà Thực • Hác Phổ • Hoa Dung • Hoa Hạch • Hoàn Di • Hoằng Cầu • Hồ Tống • Hồ Xung • Hứa Cống • Khám Trạch • Kỵ Diễm • Kỷ Trắc • Lã Ý • Lạc Thống • Lâu Huyền • Lỗ Túc • Lục Cơ • Lục Hỉ • Lục Khải • Lục Mạo • Lục Tích • Lục Vân • Lục Y • Lưu Cơ • Lưu Đôn • Mạnh Nhân • Nghiêm Tuấn • Ngô Xán • Ngô Phạm • Ngu Phiên • Ngu Dĩ • Ngu Thụ • Phan Tuấn • Phạm Chẩn • Phạm Thận • Phùng Hi • Sầm Hôn • Tạ Cảnh • Tạ Thừa • Thạch Vĩ • Thái Sử Hưởng • Thẩm Hành • Thị Nghi • Tiết Doanh • Tiết Hủ • Tiết Tống • Toàn Ký • Toàn Thượng • Tôn Bá • Tôn Dực • Tôn Đăng • Tôn Hòa • Tôn Khuông • Tôn Kỳ • Tôn Lâm • Tôn Lự • Tôn Phấn • Tôn Thiệu • Tôn Tuấn • Tôn Tư • Tôn Ý • Trần Hóa • Triệu Đạt • Trình Bỉnh • Trương Chấn • Trương Chiêu • Trương Đễ • Trương Hoành • Trương Hưu • Trương Nghiễm • Trương Ôn • Trương Thừa • Từ Tường • Ung Khải • Vạn Úc • Vi Chiêu • Vương Phồn
Tây Tấn
Bùi Khải • Bùi Tú • Đỗ Chẩn • Đỗ Liệt • Giả Sung • Hà Phàn • Hà Tăng • Hà Trinh • Hầu Sử Quang • Hoàng Phủ Yến • Hồ Uy • Hướng Hùng • Lư Khâm • Lưu Nghị • Lưu Thực • Ngụy Thư • Phan An • Phùng Dư • Thọ Lương • Thoán Cốc • Thường Kỵ • Tô Du • Trương Hoa • Tuân Húc • Tư Mã Du • Ứng Trinh • Vệ Quán • Văn Lập • Vương Lãm • Vương Nghiệp • Vương Nhung • Vương Thẩm • Vương Tường
Khác
Lư Thực • Trương Nhượng • Triệu Trung • Tào Tung • Trương Ôn • Hàn Phức • Hoàng Uyển • Ngũ Quỳnh • Trần Cung • Thư Thụ • Điền Phong • Thẩm Phối • Bàng Kỷ • Quách Đồ • Tân Bình • Điền Trù • Đào Khiêm • Tuân Thầm • Trịnh Thái • Hà Ngung • Phó Tiếp • Cái Huân • Trần Kỷ • Trần Khuê • Trương Dương • Triệu Kỳ • Dương Bưu • Mã Mật Đê • Vương Doãn • Sĩ Tôn Thụy • Khổng Dung • Khổng Trụ • Tang Hồng • Ngụy Phúng • Lý Tiến • Lý Nho • Trương Mạc • Trương Siêu • Quản Ninh • Viên Di • Vương Liệt • Thái Ung • Gia Cát Huyền • Lưu Kỳ • Khoái Lương • Hàn Huyền • Đổng Phù • Triệu Vĩ • Vương Thương • Trương Tùng
Tướng
lĩnh
Tào Ngụy
Ân Thự • Bàng Đức • Bàng Hội • Cao Lãm • Châu Thái • Chu Cái • Chu Linh • Chung Hội • Diêm Hành • Diêm Nhu • Doãn Lễ • Doãn Phụng • Dương Hân • Dương Kỵ • Đặng Ngải • Đặng Trung • Điền Dự • Điền Tục • Điển Vi • Đới Lăng • Giả Quỳ • Giả Tín • Gia Cát Đản • Hạ Hầu Đôn • Hạ Hầu Hiến • Hạ Hầu Mậu • Hạ Hầu Nho • Hạ Hầu Thượng • Hạ Hầu Uyên • Hạ Hầu Vinh • Hác Chiêu • Hàn Hạo • Hàn Tống • Hầu Âm • Hầu Thành • Hoàng Hoa • Hồ Liệt • Hồ Phấn • Hồ Tuân • Hứa Chử • Hứa Nghi • Khiên Chiêu • Lã Khoáng • Lã Kiền • Lã Thường • Lã Tường • Lâu Khuê • Lộ Chiêu • Lỗ Chi • Lưu Đại • Lưu Huân • Lý Điển • Lý Phụ • Lý Thông • Mãn Sủng • Ngô Chất • Ngô Đôn • Ngưu Kim • Ngụy Bình • Ngụy Tục • Nhạc Lâm • Nhạc Tiến • Nhâm Tuấn • Phí Diệu • Quách Hoài • Quán Khâu Kiệm • Sư Toản • Sử Hoán • Tang Bá • Tào Chân • Tào Chương • Tào Hồng • Tào Hưu • Tào Nhân • Tào Sảng • Tào Thái • Tào Thuần • Tào Triệu • Tần Lãng • Tất Quỹ • Thái Dương • Thành Công Anh • Thân Nghi • Tiên Vu Phụ • Tiêu Xúc • Tô Tắc • Tôn Lễ • Tôn Quán • Tống Hiến • Trần Thái • Triệu Ngang • Triệu Nghiễm • Triệu Tiển • Trương Cáp • Trương Đặc • Trương Hổ • Trương Liêu • Trương Tú • Tư Mã Vọng • Từ Hoảng • Văn Hổ • Văn Khâm • Văn Sính • Văn Thục • Vu Cấm • Vương Bí • Vương Kinh • Vương Lăng • Vương Song • Vương Sưởng • Vương Trung • Xương Hi
Thục Hán
Bàng Hi • Cao Tường • Câu Phù • Diêm Vũ • Đặng Chi • Gia Cát Chiêm • Gia Cát Thượng • Hạ Hầu Bá • Hạ Hầu Lan • Hoàng Trung • Hoàng Quyền • Hoắc Dặc • Hoắc Tuấn • Hồ Tế • Hướng Sủng • Khương Duy • La Hiến • Liêu Hóa • Liễu Ẩn • Lôi Đồng • Lôi Tự • Lưu Bàn • Lưu Mẫn • Lưu Phong • Lưu Tuần • Lưu Ung • Lý Khôi • Mã Đại • Mã Siêu • Mã Tắc • Mã Trung • Mạnh Đạt • Mạnh Hoạch • Nghiêm Nhan • Ngô Ban • Ngô Lan • Ngô Ý • Ngụy Diên • Phí Quán • Phó Dung • Phó Thiêm • Phụ Khuông • Phùng Tập • Quan Bình • Quan Hưng • Quan Vũ • Sa Ma Kha • Tập Trân • Thân Đam • Trác Ưng • Trần Đáo • Trần Thức • Triệu Lũy • Triệu Vân • Trương Dực • Trương Nam • Trương Ngực • Trương Phi • Tưởng Bân • Tưởng Thư • Viên Lâm • Vương Bình • Vương Hàm • Vương Tự
Đông Ngô
Bộ Cơ • Bộ Hiệp • Bộ Xiển • Cam Ninh • Chu Cứ • Chu Dận • Chu Du • Chu Dị • Chu Hoàn • Chu Nhiên • Chu Phường • Chu Tài • Chu Thái • Chu Thiệu • Chu Xử • Chung Ly Tuân • Cố Dung • Cố Thừa • Cốc Lợi • Đào Hoàng • Đào Tuấn • Đinh Phong • Đinh Phụng • Đổng Tập • Đường Tư • Gia Cát Dung • Gia Cát Tịnh • Hạ Đạt • Hạ Tề • Hàn Đương • Hoàng Cái • Kỷ Chiêm • Lã Cứ • Lã Đại • Lã Khải • Lã Mông • Lã Phạm • Lăng Tháo • Lăng Thống • Lỗ Thục • Lục Cảnh • Lục Dận • Lục Kháng • Lục Tốn • Lục Yến • Lưu A • Lưu Bình • Lưu Lược • Lưu Tán • Lưu Toản • Lý Dị • Lý Úc • Mã Mậu • Mã Trung • My Phương • Ngô Cảnh • Ngô Ngạn • Ngu Tiện • Ngu Trung • Nhuế Huyền • Phan Chương • Phan Lâm • Phạm Cương • Quách Mã • Sĩ Nhân • Tạ Tinh • Thái Sử Từ • Thẩm Oánh • Thi Tích • Tiên Vu Đan • Toàn Dịch • Toàn Đoan • Toàn Tông • Toàn Tự • Tô Phi • Tổ Lang • Tổ Mậu • Tôn Ân • Tôn Bí • Tôn Cảo • Tôn Chấn • Tôn Di • Tôn Dị • Tôn Du • Tôn Hâm • Tôn Khải • Tôn Lãng • Tôn Lân • Tôn Hà • Tôn Hiệu • Tôn Hoàn • Tôn Hoán • Tôn Phụ • Tôn Thiều • Tôn Tịnh • Tôn Tuấn • Tôn Tùng • Tống Khiêm • Trần Biểu • Trần Tu • Trần Vũ • Trình Phổ • Trịnh Trụ • Trương Bố • Trương Đạt • Tu Doãn • Tu Tắc • Từ Côn • Từ Thịnh • Tưởng Khâm • Vu Thuyên • Vương Đôn
Tây Tấn
Chu Tuấn • Dương Hỗ • Dương Tắc • Dương Tông • Dương Triệu • Đỗ Dự • Đổng Nguyên • Đường Bân • Gia Cát Tự • Hồ Uyên • Khiên Hoằng • Lý Tùng • Mã Long • Mao Cảnh • Mạnh Cán • Thạch Bao • Thoán Năng • Trần Khiên • Tôn Tú • Tuân Khải • Tư Mã Dung • Tư Mã Lượng • Tư Mã Phụ • Tư Mã Trụ • Tư Mã Tuấn • Vương Hồn • Vương Tố • Vương Tuấn
Khác
Trương Bảo • Trương Lương • Trương Yên • Mã Nguyên Nghĩa • Hoàng Phủ Tung • Chu Tuấn • Hà Tiến • Đinh Nguyên • Từ Cầu • Hoa Hùng • Chủng Tập • Chủng Thiệu • Bào Tín • Kỷ Linh • Kiều Nhuy • Lôi Bạc • Trần Lan • Văn Xú • Nhan Lương • Khúc Nghĩa • Lý Thôi • Quách Dĩ • Trương Tế • Phàn Trù • Đoàn Ổi • Từ Vinh • Hồ Chẩn • Dương Định • Tào Báo • Lưu Tích • Giả Long • Trương Nhiệm • Lưu Khôi • Dương Ngang • Dương Nhiệm • Biên Chương • Bắc Cung Ngọc • Lý Văn Hầu • Thuần Vu Quỳnh • Viên Hi • Cao Cán • Cao Thuận • Thành Liêm • Tào Tính • Hác Manh • Trương Tiện • Liễu Nghị • Trách Dung • Hầu Tuyển • Trình Ngân • Trương Hoành • Thành Nghi • Lý Kham • Mã Ngoạn • Dương Thu • Lương Hưng • Lý Mông • Vương Phương • Đổng Thừa • Dương Phụng • Hàn Tiêm • Lã Giới • Vương Uy • Hoàng Tổ
Khác
Bàng Đức Công • Chu Bất Nghi • Chu Kiến Bình • Chu Quần • Chu Tuyên • Đỗ Quỳ • Đổng Phụng • Điêu Thuyền • Hạ Hầu Xứng • Hoa Đà • Hoàng Phủ Mật • Hoàng Thừa Ngạn • Hồ Chiêu • Mã Hưu • Mã Thiết • Lã Hưng • Lưu Huy • Mã Quân • Nễ Hành • Quản Lộ • Tả Từ • Tào Bất Hưng • Tào Thực • Tào Xung • Thành Tế • Tuân Sảng • Tuân Xán • Tống Trọng Tử • Tôn Thiệu • Triệu Nguyệt • Trịnh Huyền • Nhâm An • Trương Bao • Trương Tiến • Trương Trọng Cảnh • Tư Mã Huy • Vương Bật
Liên quan