Giả Sung

Giả Sung
賈充
Tên chữCông Lư
Thông tin cá nhân
Sinh
Ngày sinh
217
Nơi sinh
Trung Quốc
Mất
Ngày mất
tháng 4, 282
Nơi mất
Trung Quốc
Giới tínhnam
Gia quyến
Thân phụ
Giả Quỳ
Phối ngẫu
Lý Uyển, Quách Hòe
Hậu duệ
Giả Nam Phong, Giả Ngọ, Giả Bao, Giả Dụ
Nghề nghiệpchính khách
Quốc tịchTào Ngụy, Tây Tấn
Tên tiếng Trung
Phồn thể賈充
Giản thể贾充
Phiên âm
Tiếng Hán tiêu chuẩn
Bính âm Hán ngữJia Chong
Wade–GilesChia Ch'ung
Tiếng Quảng Châu
Yale la tinh hóaGá Chūng
Việt bínhGaa2 Cung1
[sửa trên Wikidata]x • t • s

Giả Sung (chữ Hán: 賈充; 217 – 282), tên tự là Công Lư (公閭), còn được gọi thụy hiệu là Lỗ Vũ công (魯武公), là đại thần nhà Tào Ngụy thời Tam Quốcnhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Ông có công giúp 2 quyền thần nhà Tào NgụyTư Mã SưTư Mã Chiêu phát triển thế lực và trở thành công thần khai quốc nhà Tấn.

Phục vụ nhà Ngụy

Giả Sung là con đại thần Giả Quỳ - một vị tướng nhà Tào Ngụy. Giả Quỳ sinh ra Giả Sung khá muộn, khi đã 44 tuổi. Năm Giả Sung 12 tuổi (228) thì cha ông mất, ông được thế tập tước vị của cha.

Khi trưởng thành, Giả Sung phục vụ dưới quyền đại thần Tư Mã SưTư Mã Chiêu – con của Tư Mã Ý.

Trấn đông tướng quân Gia Cát Đản ở Thọ Xuân có ý chống lại họ Tư Mã, ra sức thu thập những người bỏ trốn và tích trữ lương thực trong 1 năm.[1] Ít lâu sau, Gia Cát Đản bất hòa với Thứ sử Dương châu là Nhạc Lâm (con Nhạc Tiến), bị Nhạc Lâm tố cáo liên kết với Đông Ngô.

Tư Mã Chiêu sai Giả Sung đi Dương châu thị sát. Khi trở về, Giả Sung khuyên Tư Mã Chiêu nên triệu tập Gia Cát Đản về kinh đô Lạc Dương phong chức Tư không. Tư Mã Chiêu nghe theo bèn nhân danh Tào Mao phát lệnh gọi Gia Cát Đản. Gia Cát Đản biết mình bị nghi ngờ, năm 257 bèn khởi binh đánh Tư Mã Chiêu nhân danh phò nhà Ngụy, nhưng vì lực lượng không đủ mạnh nên bị Tư Mã Chiêu dẹp vào năm 258.[2] Kể từ đó Giả Sung trở thành người phục vụ đắc lực cho họ Tư Mã, được phong làm Dương Lý đình hầu.

Quyền hành của Tư Mã Chiêu lấn át vua Ngụy Tào Mao khiến Tào Mao bất bình. Năm 260, Tào Mao dẫn quân cấm vệ đi đánh Tư Mã Chiêu để giành lại quyền bính. Khi đạo quân hộ vệ của em Tư Mã Chiêu là Tư Mã Do thất thế trước quân Tào Mao, Giả Sung cầm quân xông ra chống lại. Giao tranh giằng co, một vệ binh khỏe mạnh là Thành Tế (成濟) hỏi Giả Sung nên làm gì, Giả Sung giục Thành Tế giết chết Tào Mao để lập công trả ơn nuôi dưỡng bấy lâu. Thành Tế xông ra đâm chết Tào Mao. Quân Tào Mao tan chạy.[3]

Dư luận đòi trị tội Giả Sung và Thành Tế giết vua. Tư Mã Chiêu cân nhắc hơn 10 ngày rồi quyết định quy tội hết cho Thành Tế và xử tử, còn Giả Sung được phong làm An Dương hương hầu, chức Tán kỵ thường thị, thêm thực ấp 1200 hộ.

Năm 263, hai tướng Đặng NgảiChung Hội đi đánh Thục Hán, tiêu diệt được Thục. Nghi ngờ Đặng Ngải và Chung Hội có ý định cát cứ ở Thục Hán, lại tận dụng sự mâu thuẫn giữa họ, Tư Mã Chiêu lần lượt sai Vệ Quán, Giả Sung mang quân vào Thục, và tự mình khởi binh về phía tây tới Trường An để chuẩn bị đánh dẹp.

Đầu năm 264, Đặng Ngải bị bắt, Chung Hội mưu cùng hàng tướng Thục là Khương Duy dấy binh chống Tư Mã Chiêu. Khi Giả Sung chưa vào tới Thành Đô thì Chung Hội bị Vệ Quán và các tướng sĩ nước Ngụy phản đối và giết chết. Từ đó đất Thục dẹp yên, nhập vào nước Tào Ngụy.

Phục vụ nhà Tấn

Năm 265, Tư Mã Chiêu qua đời, con là Tư Mã Viêm lên thay ngôi Tấn vương. Tư Mã Viêm ép vua Ngụy là Tào Hoán nhường ngôi, lập ra nhà Tấn. Giả Sung có công lớn giúp họ Tư Mã, trở thành trọng thần của triều đình, được phong làm Xa kỵ tướng quân, rồi thượng thư lệnh, Thị trung – nhà Tấn không đặt chức thừa tướng nên thực chất Giả Sung đóng vai trò thừa tướng trong triều.[4]

Sau đó ông được giao phụ trách về pháp luật. Việc thi hành pháp luật của Giả Sung được xem là khoan dung hơn nhà Tào Ngụy. Ông được tấn phong tước Lỗ công.

Giả Sung có việc tranh cãi trong triều với Nhiệm Khải (任愷) và Dữu Thuần (庾純). Năm 271, xảy ra cuộc nổi dậy của Thốc Phát Thụ Cơ Năng (禿髮樹機能), Nhiệm và Dữu muốn nhân đó đẩy ông ra khỏi triều đình, bèn đề nghị với Tấn Vũ Đế để ông đi đánh dẹp. Tấn Vũ Đế bèn phong ông làm Xa kỵ tướng quân Đô đốc binh các vùng Tần, Lương. Giả Sung không muốn ra trận nhưng không dám từ chối, phải chuẩn bị lên đường. Nghe theo kế của Tuân Úc, bèn bảo vợ đến thuyết phục hoàng hậu Dương Diễm cho con gái ông là Giả Nam Phong lấy thái tử Tư Mã Trung. Sau việc hôn nhân, Giả Sung càng thân với vua, không phải ra mặt trận.[4] Ông trả đũa và loại trừ Nhiệm Khải và Dữu Thuần ra khỏi triều đình.

Trong triều nhiều tướng bàn nên đánh Đông Ngô để thống nhất Trung Quốc, nhưng Giả Sung cùng Phùng Đảm và Tuân Úc cực lực phản đối nên việc đó bị trì hoãn mấy lần.[5]

Năm 279, Tấn Vũ Đế nghe theo ý kiến của Vương Tuấn, điều quân tấn công Đông Ngô. Giả Sung can ngăn, cho rằng Đông Ngô khó đánh được.[5] Tấn Vũ Đế không nghe theo, và lệnh cho ông chỉ huy 6 cánh quân đi nam tiến. Giả Sung mượn cớ thoái thác không ra trận. Đầu năm 280, chiến sự báo về tin thuận lợi, Giả Sung vẫn cho rằng nên ngừng chiến dịch đánh Ngô. Cuối cùng quân Tấn toàn thắng, diệt Ngô và bắt vua Tôn Hạo. Giả Sung thấy vậy vội vào Lạc Dương xin thỉnh tội, nhưng Tấn Vũ Đế bỏ qua, chỉ lựa lời an ủi ông.

Khi Tôn Hạo vào triều kiến Tấn Vũ Đế, Giả Sung muốn đánh vào chỗ yếu của bạo chúa nước Ngô bèn hỏi:

Nghe nói ông ở phương Nam có hình phạt móc mắt người ta, lột da đầu người ta, đó là hình phạt gì thế?

Tôn Hạo đáp không e dè khiến Giả Sung phải hổ thẹn:[6]

Bề tôi phạm tội giết vua thì phải dùng vào hình phạt ấy

Năm 282, Giả Sung lâm bệnh. Tấn Vũ Đế rất quan tâm tới bệnh tình của ông. Ít lâu sau Giả Sung qua đời, thọ 66 tuổi. Đại thần Tần Tú, người có trách nhiệm chọn thụy hiệu cho các quan đề nghị Tấn Vũ Đế đặt tên thụy cho ông là Hoang (荒) có nghĩa không tốt. Tấn Vũ Đế gạt đi và chọn chữ Vũ (武) đặt cho ông, tức là Lỗ Vũ công.

Tám năm sau (290), Tấn Vũ Đế mất, con rể ông là thái tử Trung lên nối ngôi, tức là Tấn Huệ Đế, còn con gái Giả Nam Phong trở thành hoàng hậu nhà Tấn.

Gia đình

Giả Sung vốn kết hôn với Lý phu nhân, sinh được hai con gái. Nhưng vì cha Lý phu nhân chống lại Tư Mã Sư bị xử tội, Giả Sung bèn ly hôn với Lý phu nhân để tỏ ra trung thành với họ Tư Mã.

Sau đó ông lấy Quách phu nhân, sinh được hai con gái nữa là Giả Nam Phong và Giả Ngọ, cùng một con trai là Giả Lê Dân.

  • Cha
  • Mẹ:
    • Liễu thị (柳氏)
  • Em trai
    • Giả Hỗn (賈混), cha của Giả Di, Giả Tuân và Giả Mô
  • Cháu
    • Giả Di (賈彝) là Hoàng môn thị lang nhà Tây Tấn
    • Giả Tuân (賈遵) là Hoàng môn thị lang nhà Tây Tấn
    • Giả Mô (賈模) phục trong hoàng cung nhà Tây Tấn
  • Vợ
    • Lý Uyển (李婉), con gái Lý Phương, mẹ của Giả Bao và Giả Dụ
    • Quách Hòe (郭槐), con gái Quách Phối (郭配), mẹ của Giả Lê Dân, Giả Nam Phong và Giả Ngọ
  • Con trai:
    • Giả Lê Dân (賈黎民), con của Giả Sung và Quách Hòe, mất vì bệnh
  • Con gái
  • Cháu ngoại

Nhận định

Các sử gia đánh giá Giả Sung là gian thần, cả đời chuyên làm những việc xấu xa:[4] hại nhà Ngụy, giết vua, cản trở việc đánh Ngô, trốn việc đánh giặc.

Xem thêm

Tham khảo

  • Lê Đông Phương (2007), Kể chuyện Tam Quốc, Nhà xuất bản Đà Nẵng
  • Trịnh Phúc Điền, Khả Vĩnh Quyết, Dương Hiệu Xuân (2006), Tướng soái cổ đại Trung Hoa, tập 1, Nhà xuất bản Lao động.
  • Thẩm Khởi Vĩ (2007), Kể chuyện Lưỡng Tấn Nam Bắc triều, Nhà xuất bản Đà Nẵng

Chú thích

  1. ^ Lê Đông Phương, sách đã dẫn, tr 420
  2. ^ Lê Đông Phương, sách đã dẫn, tr 421
  3. ^ Lê Đông Phương, sách đã dẫn, tr 423
  4. ^ a b c Thẩm Khởi Vĩ, sách đã dẫn, tr 22
  5. ^ a b Thẩm Khởi Vĩ, sách đã dẫn, tr 23
  6. ^ Thẩm Khởi Vĩ, sách đã dẫn, tr 24
  • x
  • t
  • s
Nhân vật thời Hán mạtTam Quốc
Nhà
cai trị
Đông Hán
Tào Ngụy
Thục Hán
Đông Ngô
Tây Tấn
Khác
Hậu phi
phu nhân
Đông Hán
Đổng thái hậu • Hà thái hậu • Đổng quý nhân • Phục hoàng hậu • Tào hoàng hậu
Tào Ngụy
Đinh phu nhân • Biện phu nhân • Hoàn phu nhân • Chân hoàng hậu • Quách hoàng hậu • Ngu phi • Mao hoàng hậu • Quách hoàng hậu • Chân hoàng hậu • Trương hoàng hậu • Vương hoàng hậu • Biện hoàng hậu • Biện hoàng hậu
Thục Hán
Đông Ngô
Ngô phu nhân • Đại Kiều • Bộ phu nhân • Vương phu nhân • Vương phu nhân • Phan hoàng hậu • Toàn hoàng hậu • Hà thái hậu • Trương phu nhân • Chu hoàng hậu  • Đằng hoàng hậu
Khác
Triệu Nga • Thái Diễm • Hoàng Nguyệt Anh • Tiểu Kiều • Từ phu nhân • Tân Hiến Anh • Vương Dị • Tôn Lỗ Ban • Tôn Lỗ Dục • Lục Úc Sinh • Nguyễn phu nhân • Trương Xuân Hoa • Hạ Hầu Huy • Dương Huy Du • Vương Nguyên Cơ
Quan lại
Tào Ngụy
Ẩn Phồn • Bà Khâm • Bàng Dục • Bào Huân • Bỉnh Nguyên • Bùi Tiềm • Cao Đường Long • Cao Nhu • Chu Thước • Chung Do • Chung Dục • Diêm Ôn • Du Sở • Dương Bái • Dương Phụ • Dương Tu • Dương Tuấn • Đặng Dương • Đặng Hi • Đinh Dị • Đinh Mật • Đinh Nghi • Đinh Phỉ • Đô Thị Ngưu Lợi • Đỗ Kỳ • Đỗ Tập • Đỗ Thứ • Đổng Chiêu • Đổng Ngộ • Giả Hủ • Hạ Hầu Hòa • Hạ Hầu Huệ • Hạ Hầu Huyền • Hạ Hầu Uy • Hà Yến • Hàm Đan Thuần • Hàn Kỵ • Hàn Phạm • Hàn Tung • Hạo Chu • Hí Chí Tài • Hình Ngung • Hình Trinh • Hoa Hâm • Hòa Hiệp • Hoàn Điển • Hoàn Giai • Hoàn Phạm • Hoàn Uy • Hồ Chất • Hứa Chi • Hứa Doãn • Hứa Du • Kê Hỉ • Kê Khang • Khoái Việt • Lệnh Hồ Ngu • Lệnh Hồ Thiệu • Lộ Túy • Lư Dục • Lưu Dị • Lưu Diệp • Lưu Đào • Lưu Nghị • Lưu Phóng • Lưu Phức • Lưu Thiệu • Lưu Tiên • Lưu Tĩnh • Lưu Trinh • Lương Mậu • Lương Tập • Lý Nghĩa • Lý Phong • Lý Thắng • Mã Tuân • Mãn Vĩ • Mạnh Khang • Mạnh Kiến • Mao Giới • Mộc Tịnh • Ngu Tùng • Nguyễn Tịch • Nguyễn Vũ • Ngư Hoạn • Ôn Khôi • Phó Cán • Phó Hỗ • Phó Huyền • Phó Tốn • Quách Gia • Quốc Uyên • Sơn Đào • Tào Bưu • Tào Cứ • Tào Hùng • Tào Hi • Tào Lễ • Tào Vũ • Tảo Chi • Tân Tì • Tân Sưởng • Tất Kham • Thạch Thao • Thôi Diệm • Thôi Lâm • Thôi Tán • Thương Từ • Thường Lâm • Tiết Đễ • Tô Lâm • Tôn Tư • Tôn Ung • Trần Đăng • Trần Kiều • Trần Lâm • Trần Quần • Trình Dục • Trình Vũ • Trịnh Hồn • Trịnh Mậu • Trịnh Tiểu Đồng • Trịnh Xung • Trọng Trường Thống • Trương Cung • Trương Ký • Trương Phạm • Trương Tập • Trương Thừa • Tuân Du • Tuân Duyệt • Tuân Dực • Tuân Nghĩ • Tuân Úc • Tuân Vĩ • Tư Mã Chi • Tư Mã Lãng • Tư Mã Phu • Tư Mã Sư • Tư Mã Ý • Từ Cán • Từ Mạc • Từ Tuyên • Tưởng Ban • Tưởng Tế • Ứng Cừ • Ứng Sướng • Ứng Thiệu • Vệ Ký • Vệ Trăn • Vi Đản • Vi Khang • Viên Hoán • Viên Khản • Vũ Chu • Vương Hùng • Vương Lãng • Vương Nghiệp • Vương Quán • Vương Quảng • Vương Tất • Vương Tu • Vương Túc • Vương Tư • Vương Tượng • Vương Xán
Thục Hán
Ân Quán • Âm Hóa • Bàng Lâm • Bàng Thống • Bành Dạng • Bùi Tuấn • Diêu Trụ • Doãn Mặc • Dương Hồng • Dương Hí • Dương Nghi • Dương Ngung • Đặng Lương • Đỗ Quỳnh • Đỗ Vi • Đổng Doãn • Đổng Hòa • Đổng Khôi • Đổng Quyết • Gia Cát Kiều • Gia Cát Lượng • Gia Cát Quân • Giản Ung • Hà Chi • Hà Tông • Hoàng Hạo • Hồ Tiềm • Hứa Tĩnh • Hứa Từ • Hướng Lãng • Khước Chính • Lã Khải • Lã Nghệ • Lai Mẫn • Lại Cung • Liêu Lập • Lưu Ba • Lưu Cán • Lưu Diệm • Lưu Độ • Lý Mạc • Lý Mật • Lý Thiệu • Lý Triều • Lý Nghiêm • Lý Phong • Lý Phúc • Lý Soạn • Mã Lương • Mạnh Quang • My Trúc • Phàn Kiến • Pháp Chính • Phí Thi • Phí Y • Quách Du Chi • Tần Mật • Tập Trinh • Thường Úc • Tiều Chu • Tôn Càn • Tông Dự • Trần Chấn • Trần Chi • Trần Thọ • Trình Kỳ • Trương Biểu • Trương Duệ • Trương Thiệu • Trương Tồn • Từ Thứ • Tưởng Hiển • Tưởng Uyển • Xạ Kiên • Xạ Viên • Y Tịch • Vương Liên • Vương Mưu • Vương Phủ • Vương Sĩ
Đông Ngô
Ân Lễ  • Bộ Chất • Bộc Dương Hưng • Cố Đàm • Cố Đễ • Cố Thiệu • Cố Ung • Cố Vinh • Chu Trị • Chung Ly Mục • Diêu Tín • Dương Đạo • Dương Trúc • Đằng Dận • Đằng Mục • Đằng Tu • Đinh Mật • Đổng Triều • Gia Cát Cẩn • Gia Cát Khác • Hà Định • Hạ Thiệu • Hà Thực • Hác Phổ • Hoa Dung • Hoa Hạch • Hoàn Di • Hoằng Cầu • Hồ Tống • Hồ Xung • Hứa Cống • Khám Trạch • Kỵ Diễm • Kỷ Trắc • Lã Ý • Lạc Thống • Lâu Huyền • Lỗ Túc • Lục Cơ • Lục Hỉ • Lục Khải • Lục Mạo • Lục Tích • Lục Vân • Lục Y • Lưu Cơ • Lưu Đôn • Mạnh Nhân • Nghiêm Tuấn • Ngô Xán • Ngô Phạm • Ngu Phiên • Ngu Dĩ • Ngu Thụ • Phan Tuấn • Phạm Chẩn • Phạm Thận • Phùng Hi • Sầm Hôn • Tạ Cảnh • Tạ Thừa • Thạch Vĩ • Thái Sử Hưởng • Thẩm Hành • Thị Nghi • Tiết Doanh • Tiết Hủ • Tiết Tống • Toàn Ký • Toàn Thượng • Tôn Bá • Tôn Dực • Tôn Đăng • Tôn Hòa • Tôn Khuông • Tôn Kỳ • Tôn Lâm • Tôn Lự • Tôn Phấn • Tôn Thiệu • Tôn Tuấn • Tôn Tư • Tôn Ý • Trần Hóa • Triệu Đạt • Trình Bỉnh • Trương Chấn • Trương Chiêu • Trương Đễ • Trương Hoành • Trương Hưu • Trương Nghiễm • Trương Ôn • Trương Thừa • Từ Tường • Ung Khải • Vạn Úc • Vi Chiêu • Vương Phồn
Tây Tấn
Bùi Khải • Bùi Tú • Đỗ Chẩn • Đỗ Liệt • Giả Sung • Hà Phàn • Hà Tăng • Hà Trinh • Hầu Sử Quang • Hoàng Phủ Yến • Hồ Uy • Hướng Hùng • Lư Khâm • Lưu Nghị • Lưu Thực • Ngụy Thư • Phan An • Phùng Dư • Thọ Lương • Thoán Cốc • Thường Kỵ • Tô Du • Trương Hoa • Tuân Húc • Tư Mã Du • Ứng Trinh • Vệ Quán • Văn Lập • Vương Lãm • Vương Nghiệp • Vương Nhung • Vương Thẩm • Vương Tường
Khác
Lư Thực • Trương Nhượng • Triệu Trung • Tào Tung • Trương Ôn • Hàn Phức • Hoàng Uyển • Ngũ Quỳnh • Trần Cung • Thư Thụ • Điền Phong • Thẩm Phối • Bàng Kỷ • Quách Đồ • Tân Bình • Điền Trù • Đào Khiêm • Tuân Thầm • Trịnh Thái • Hà Ngung • Phó Tiếp • Cái Huân • Trần Kỷ • Trần Khuê • Trương Dương • Triệu Kỳ • Dương Bưu • Mã Mật Đê • Vương Doãn • Sĩ Tôn Thụy • Khổng Dung • Khổng Trụ • Tang Hồng • Ngụy Phúng • Lý Tiến • Lý Nho • Trương Mạc • Trương Siêu • Quản Ninh • Viên Di • Vương Liệt • Thái Ung • Gia Cát Huyền • Lưu Kỳ • Khoái Lương • Hàn Huyền • Đổng Phù • Triệu Vĩ • Vương Thương • Trương Tùng
Tướng
lĩnh
Tào Ngụy
Ân Thự • Bàng Đức • Bàng Hội • Cao Lãm • Châu Thái • Chu Cái • Chu Linh • Chung Hội • Diêm Hành • Diêm Nhu • Doãn Lễ • Doãn Phụng • Dương Hân • Dương Kỵ • Đặng Ngải • Đặng Trung • Điền Dự • Điền Tục • Điển Vi • Đới Lăng • Giả Quỳ • Giả Tín • Gia Cát Đản • Hạ Hầu Đôn • Hạ Hầu Hiến • Hạ Hầu Mậu • Hạ Hầu Nho • Hạ Hầu Thượng • Hạ Hầu Uyên • Hạ Hầu Vinh • Hác Chiêu • Hàn Hạo • Hàn Tống • Hầu Âm • Hầu Thành • Hoàng Hoa • Hồ Liệt • Hồ Phấn • Hồ Tuân • Hứa Chử • Hứa Nghi • Khiên Chiêu • Lã Khoáng • Lã Kiền • Lã Thường • Lã Tường • Lâu Khuê • Lộ Chiêu • Lỗ Chi • Lưu Đại • Lưu Huân • Lý Điển • Lý Phụ • Lý Thông • Mãn Sủng • Ngô Chất • Ngô Đôn • Ngưu Kim • Ngụy Bình • Ngụy Tục • Nhạc Lâm • Nhạc Tiến • Nhâm Tuấn • Phí Diệu • Quách Hoài • Quán Khâu Kiệm • Sư Toản • Sử Hoán • Tang Bá • Tào Chân • Tào Chương • Tào Hồng • Tào Hưu • Tào Nhân • Tào Sảng • Tào Thái • Tào Thuần • Tào Triệu • Tần Lãng • Tất Quỹ • Thái Dương • Thành Công Anh • Thân Nghi • Tiên Vu Phụ • Tiêu Xúc • Tô Tắc • Tôn Lễ • Tôn Quán • Tống Hiến • Trần Thái • Triệu Ngang • Triệu Nghiễm • Triệu Tiển • Trương Cáp • Trương Đặc • Trương Hổ • Trương Liêu • Trương Tú • Tư Mã Vọng • Từ Hoảng • Văn Hổ • Văn Khâm • Văn Sính • Văn Thục • Vu Cấm • Vương Bí • Vương Kinh • Vương Lăng • Vương Song • Vương Sưởng • Vương Trung • Xương Hi
Thục Hán
Bàng Hi • Cao Tường • Câu Phù • Diêm Vũ • Đặng Chi • Gia Cát Chiêm • Gia Cát Thượng • Hạ Hầu Bá • Hạ Hầu Lan • Hoàng Trung • Hoàng Quyền • Hoắc Dặc • Hoắc Tuấn • Hồ Tế • Hướng Sủng • Khương Duy • La Hiến • Liêu Hóa • Liễu Ẩn • Lôi Đồng • Lôi Tự • Lưu Bàn • Lưu Mẫn • Lưu Phong • Lưu Tuần • Lưu Ung • Lý Khôi • Mã Đại • Mã Siêu • Mã Tắc • Mã Trung • Mạnh Đạt • Mạnh Hoạch • Nghiêm Nhan • Ngô Ban • Ngô Lan • Ngô Ý • Ngụy Diên • Phí Quán • Phó Dung • Phó Thiêm • Phụ Khuông • Phùng Tập • Quan Bình • Quan Hưng • Quan Vũ • Sa Ma Kha • Tập Trân • Thân Đam • Trác Ưng • Trần Đáo • Trần Thức • Triệu Lũy • Triệu Vân • Trương Dực • Trương Nam • Trương Ngực • Trương Phi • Tưởng Bân • Tưởng Thư • Viên Lâm • Vương Bình • Vương Hàm • Vương Tự
Đông Ngô
Bộ Cơ • Bộ Hiệp • Bộ Xiển • Cam Ninh • Chu Cứ • Chu Dận • Chu Du • Chu Dị • Chu Hoàn • Chu Nhiên • Chu Phường • Chu Tài • Chu Thái • Chu Thiệu • Chu Xử • Chung Ly Tuân • Cố Dung • Cố Thừa • Cốc Lợi • Đào Hoàng • Đào Tuấn • Đinh Phong • Đinh Phụng • Đổng Tập • Đường Tư • Gia Cát Dung • Gia Cát Tịnh • Hạ Đạt • Hạ Tề • Hàn Đương • Hoàng Cái • Kỷ Chiêm • Lã Cứ • Lã Đại • Lã Khải • Lã Mông • Lã Phạm • Lăng Tháo • Lăng Thống • Lỗ Thục • Lục Cảnh • Lục Dận • Lục Kháng • Lục Tốn • Lục Yến • Lưu A • Lưu Bình • Lưu Lược • Lưu Tán • Lưu Toản • Lý Dị • Lý Úc • Mã Mậu • Mã Trung • My Phương • Ngô Cảnh • Ngô Ngạn • Ngu Tiện • Ngu Trung • Nhuế Huyền • Phan Chương • Phan Lâm • Phạm Cương • Quách Mã • Sĩ Nhân • Tạ Tinh • Thái Sử Từ • Thẩm Oánh • Thi Tích • Tiên Vu Đan • Toàn Dịch • Toàn Đoan • Toàn Tông • Toàn Tự • Tô Phi • Tổ Lang • Tổ Mậu • Tôn Ân • Tôn Bí • Tôn Cảo • Tôn Chấn • Tôn Di • Tôn Dị • Tôn Du • Tôn Hâm • Tôn Khải • Tôn Lãng • Tôn Lân • Tôn Hà • Tôn Hiệu • Tôn Hoàn • Tôn Hoán • Tôn Phụ • Tôn Thiều • Tôn Tịnh • Tôn Tuấn • Tôn Tùng • Tống Khiêm • Trần Biểu • Trần Tu • Trần Vũ • Trình Phổ • Trịnh Trụ • Trương Bố • Trương Đạt • Tu Doãn • Tu Tắc • Từ Côn • Từ Thịnh • Tưởng Khâm • Vu Thuyên • Vương Đôn
Tây Tấn
Chu Tuấn • Dương Hỗ • Dương Tắc • Dương Tông • Dương Triệu • Đỗ Dự • Đổng Nguyên • Đường Bân • Gia Cát Tự • Hồ Uyên • Khiên Hoằng • Lý Tùng • Mã Long • Mao Cảnh • Mạnh Cán • Thạch Bao • Thoán Năng • Trần Khiên • Tôn Tú • Tuân Khải • Tư Mã Dung • Tư Mã Lượng • Tư Mã Phụ • Tư Mã Trụ • Tư Mã Tuấn • Vương Hồn • Vương Tố • Vương Tuấn
Khác
Trương Bảo • Trương Lương • Trương Yên • Mã Nguyên Nghĩa • Hoàng Phủ Tung • Chu Tuấn • Hà Tiến • Đinh Nguyên • Từ Cầu • Hoa Hùng • Chủng Tập • Chủng Thiệu • Bào Tín • Kỷ Linh • Kiều Nhuy • Lôi Bạc • Trần Lan • Văn Xú • Nhan Lương • Khúc Nghĩa • Lý Thôi • Quách Dĩ • Trương Tế • Phàn Trù • Đoàn Ổi • Từ Vinh • Hồ Chẩn • Dương Định • Tào Báo • Lưu Tích • Giả Long • Trương Nhiệm • Lưu Khôi • Dương Ngang • Dương Nhiệm • Biên Chương • Bắc Cung Ngọc • Lý Văn Hầu • Thuần Vu Quỳnh • Viên Hi • Cao Cán • Cao Thuận • Thành Liêm • Tào Tính • Hác Manh • Trương Tiện • Liễu Nghị • Trách Dung • Hầu Tuyển • Trình Ngân • Trương Hoành • Thành Nghi • Lý Kham • Mã Ngoạn • Dương Thu • Lương Hưng • Lý Mông • Vương Phương • Đổng Thừa • Dương Phụng • Hàn Tiêm • Lã Giới • Vương Uy • Hoàng Tổ
Khác
Bàng Đức Công • Chu Bất Nghi • Chu Kiến Bình • Chu Quần • Chu Tuyên • Đỗ Quỳ • Đổng Phụng • Điêu Thuyền • Hạ Hầu Xứng • Hoa Đà • Hoàng Phủ Mật • Hoàng Thừa Ngạn • Hồ Chiêu • Mã Hưu • Mã Thiết • Lã Hưng • Lưu Huy • Mã Quân • Nễ Hành • Quản Lộ • Tả Từ • Tào Bất Hưng • Tào Thực • Tào Xung • Thành Tế • Tuân Sảng • Tuân Xán • Tống Trọng Tử • Tôn Thiệu • Triệu Nguyệt • Trịnh Huyền • Nhâm An • Trương Bao • Trương Tiến • Trương Trọng Cảnh • Tư Mã Huy • Vương Bật
Liên quan