Ứng Trinh
Ứng Trinh | |
---|---|
Tên chữ | Cát Phủ |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | |
Ngày sinh | thế kỷ 3 |
Nơi sinh | Dự Châu |
Mất | 269 |
Giới tính | nam |
Gia quyến | |
Thân phụ | Ứng Cừ |
Nghề nghiệp | chính khách |
Quốc tịch | Tào Ngụy, Tây Tấn |
[sửa trên Wikidata]x • t • s |
Ứng Trinh (tiếng Trung: 應貞; bính âm: Ying Zhen; ? - 269), tự Cát Phủ (吉甫), là quan viên Tào Ngụy và Tây Tấn thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Cuộc đời
Ứng Trinh quê ở huyện Nam Đốn, quận Nhữ Nam, Dự Châu[1], là con trai của nhà văn Ứng Cừ (em trai của Ứng Sướng, một trong Kiến An thất tử).[2]
Ứng Trinh nổi danh từ thời niên thiếu, am hiểu bàn luận, được đánh giá tốt, nhờ đó mà có được địa vị cao.[3]
Năm 264, Tư Mã Viêm được phong Phủ quân đại tướng quân, lấy Trinh làm tướng phủ tham quân sự.[3]
Năm 265, Tư Mã Viêm soán ngôi Tào Ngụy, lấy Ứng Trinh làm Thái tử trung thứ tử, Tán kỵ thường thị, cùng Thái úy Tuân Nghĩ soạn lễ pháp mới.[3]
Năm 269, Trinh chết khi tân pháp chưa được thi hành.[3]
Tác phẩm
Ứng Trinh để lại một quyển văn tập, nay đã thất lạc.[4]
Tham khảo
- Trần Thọ, Bùi Tùng Chi chú, Tam quốc chí.
- Phòng Huyền Linh, Tấn thư.
Chú thích
- ^ Nay là trấn Nam Đốn, Hạng Thành, Hà Nam.
- ^ Trần Thọ, Bùi Tùng Chi chú, Tam quốc chí, Ngụy thư, quyển 21, Vương Vệ nhị Lưu Phó truyện.
- ^ a b c d Phòng Huyền Linh, Tấn thư, quyển 92, Văn uyển truyện.
- ^ Ngụy Trưng, Tùy thư, quyển 34, Kinh tịch chí (3).
Bài viết tiểu sử nhân vật Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
| |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhà cai trị |
| ||||||||||||
Hậu phi phu nhân |
| ||||||||||||
Quan lại |
| ||||||||||||
Tướng lĩnh |
| ||||||||||||
Khác | Bàng Đức Công • Chu Bất Nghi • Chu Kiến Bình • Chu Quần • Chu Tuyên • Đỗ Quỳ • Đổng Phụng • Điêu Thuyền • Hạ Hầu Xứng • Hoa Đà • Hoàng Phủ Mật • Hoàng Thừa Ngạn • Hồ Chiêu • Mã Hưu • Mã Thiết • Lã Hưng • Lưu Huy • Mã Quân • Nễ Hành • Quản Lộ • Tả Từ • Tào Bất Hưng • Tào Thực • Tào Xung • Thành Tế • Tuân Sảng • Tuân Xán • Tống Trọng Tử • Tôn Thiệu • Triệu Nguyệt • Trịnh Huyền • Nhâm An • Trương Bao • Trương Tiến • Trương Trọng Cảnh • Tư Mã Huy • Vương Bật | ||||||||||||
Liên quan |