Hướng Lãng

Hướng Lãng
Tên chữCự Đạt
Thông tin cá nhân
Sinh
Ngày sinh
thế kỷ 2
Nơi sinh
Nghi Thành
Mất247
Giới tínhnam
Nghề nghiệpchính khách
Quốc tịchThục Hán
[sửa trên Wikidata]x • t • s

Hướng Lãng (tiếng Trung: 向朗; bính âm: Xiang Lang, ? – 247), tựCự Đạt (巨達), là một quan viên nhà Quý Hán thời Tam Quốc.

Thời Đông Hán

Hướng Lãng quê ở huyện Nghi Thành, quận Nam, sau tách thành quận Tương Dương thuộc Kinh Châu.[a] Hướng Lãng mồ côi từ nhỏ, được hai anh trai thay cha mẹ chăm sóc. Thời trẻ, Hướng Lãng theo học danh sĩ Tư Mã Huy, cũng kết bạn với Từ Thứ, Hàn Tung và Bàng Thống.[1]

Trong khoảng những năm 192–208, Lưu Biểu làm Kinh Châu mục, bổ nhiệm Hướng Lãng làm Huyện trưởng huyện Lâm Tự.[1]

Năm 208 Lưu Biểu chết, Hướng Lãng phò tá Lưu Bị. Năm 209, Lưu Bị thu phục Kinh Châu, giao cho Hướng Lãng cai quản các huyện Tỷ Quy, Di Đạo, Vu (Sơn), Di Lăng[b].[1]

Năm 214, Lưu Bị đoạt Ích Châu, bổ nhiệm Hướng Lãng làm Thái thú Ba Tây, không lâu sau thì chuyển chức Thái thú Tang Kha.[1]

Năm 219, Mạnh Đạt chiếm được quận Phòng Lăng từ tay Tào Tháo. Lưu Bị bổ nhiệm Hướng Lãng làm Thái thú Phòng Lăng.[1] Cuối năm 219, Thái thú Phòng Lăng là Đặng Phụ,[2] không rõ Hướng Lãng lúc này được được thuyên chuyển đến cương vị nào.

Thời Quý Hán

Năm 223, Hậu chủ Lưu Thiện đăng cơ, phong Hướng Lãng làm Bộ binh Hiệu úy, thay Vương Liên giữ chức Trưởng sử cho Thừa tướng Gia Cát Lượng.[1]

Năm 225, Gia Cát Lượng thân chinh bình định Nam Trung, giao cho Hướng Lãng coi sóc việc hậu phương.[1]

Năm 227, Gia Cát Lượng lên Hán Trung, cho Hướng Lãng theo phụ tá còn Trương Duệ làm Lưu phủ Trưởng sử, ở lại lo việc trong phủ Thừa tướng. Việt kỵ Hiệu úy Dương Hồng đề xuất theo hướng ngược lại nhưng Gia Cát Lượng không nghe theo:[1]

Duệ thiên bẩm thông minh nhanh nhẹn, sở trường ở chỗ xứ lý nhiều việc tạp nhạp, tài năng thực đương nổi chức ấy, nhưng bản tính không công bằng, sợ rằng chẳng thể gánh vác việc một mình, không bằng để Hướng Lãng lại. Lãng công chính vô tư, Duệ theo làm tùy tùng dưới mắt ngài, để y ra sức trổ tài năng, là tiện cả đôi đường.[3]

Năm 228, Gia Cát Lượng phát động Bắc phạt đánh Tào Ngụy. Mã Tắc phạm phải sai lầm, khiến quân Hán bại trận ở Nhai Đình, thất thế buộc phải rút quân. Tắc cùng Trương Hưu, Lý Thịnh xét tội đáng chém, sợ tội đào tẩu. Hướng Lãng có quan hệ tốt với Mã Tắc, vì vậy có ý bao che chuyện này. Gia Cát Lượng biết chuyện rất tức giận, liền bãi chức quan của Hướng Lãng, biếm ông về Thành Đô.[1] Cuối cùng Mã Tắc bị bắt, ốm chết trong khi bị giam giữ, để lại di thư.[4]

Mấy năm sau, Hướng Lãng được được trở lại quan trường, bổ nhiệm làm Quang lộc huân[c][1]

Năm 234, Gia Cát Lượng qua đời, Hướng Lãng được phong làm Tả tướng quân. Triều đình nhớ đến công lao cũ của Hướng Lãng, lại phong ông làm Hiển Minh đình hầu (顯明亭侯), ban vị Đặc tiến, địa vị trong triều đình chỉ dưới Tam công.[1] Năm 238, tháng Giêng, Hướng Lãng khi đó đã được phong Hành Thừa tướng sự[d], chủ trì lễ sắc phong Hoàng hậu cho Trương quý nhân. Cùng tháng, ông lại sử trì tiết sắc phong Hoàng tử Lưu Tuyền làm Thái tử.[6]

Năm 247, Hướng Lãng mất, thọ hơn 80 tuổi.[7]

Bên lề

Hướng Lãng từ ngày bị Gia Cát Lượng bãi miễn, không làm công việc chính sự gì nhiều. Vì vậy, ông dành thời gian nghiên cứu thư tịch, hiệu đính sách vở, kho sách vở do ông sưu tầm được được cho là lớn nhất thời bấy giờ. Ông cũng thường xuyên tiếp đãi tân khách, nâng đỡ nhân sĩ trẻ tuổi, bàn luận chuyện xưa tích cũ mà không đề cập đến chuyện thời sự, vì vậy nhân sĩ già trẻ ở đất Thục đều kính trọng.[1] Hành động của Hướng Lãng là mở đầu cho xu thế mở cửa kho sách tư nhân để truyền bá tri thức.[8]

Trước khi mất, Hướng Lãng có để lại di ngôn cho con trai:

Tả truyện nói thắng địch là ở nhân hòa, chẳng ở binh nhiều, suy rộng lời ấy có ý rằng trời đất giao hòa thì vạn vật sinh, vua tôi hòa mục thì quốc gia yên ổn, cửu tộc hòa hảo thì ai cũng thỏa nguyện, mọi thứ bình yên, thế nên thánh nhân đều chú trọng đến chữ 'hòa', cho đấy là điều can hệ đến sinh tử tồn vong vậy. Ta, là kẻ tiểu tử của nước Sở thôi, mồ côi cha mẹ từ sớm, được hai anh trai nuôi dạy, bản tính ta chẳng đến mức theo lợi mà hư hỏng. Nay chỉ nghèo thôi; nhưng nghèo chẳng phải cái họa của người ta, chỉ có chữ 'hòa'mới là đáng quý, mày hãy tự mình cố gắng![9]

Gia đình

Con trai của Hướng Lãng là Hướng Điều (向條), tự là Văn Báo (文豹), cũng là người học cao hiểu rộng. Năm 247, sau khi Hướng Lãng mất, Điều tập tước Hiển Minh đình hầu. Trong những năm Cảnh Diệu (258–263) làm đến chức Ngự sử Trung thừa. Đến thời Tây Tấn, Điều làm quan đến Thái thú Giang Dương, Nam Trung quân Tư mã.[1]

Con của anh trai Hướng Lãng (cháu gọi Hướng Lãng bằng chú) là Hướng Sủng, danh tướng Thục Hán, được Gia Cát Lượng hết sức ca ngợi trong Tiền Xuất sư biểu. Em của Sủng là Hướng Sung, từng lần lượt giữ các chức Thượng thư, Xạ Thanh Hiệu úy. Sau khi Tào Ngụy diệt Quý Hán, Sung được phong làm Thái thú Tử Đồng.[1]

Trong văn hóa

Trong tiểu thuyết Tam quốc diễn nghĩa, Hướng Lãng xuất hiện ở hồi 63. Sau khi Bàng Thống tử trận, Gia Cát Lượng phải vào Thục giúp đỡ Lưu Bị. Trước khi xuất phát, Gia Cát Lượng để các quan văn Mã Lương, Y Tịch, Hướng Lãng, My Trúc ở lại giúp đỡ Quan Vũ trấn thủ Kinh Châu. Tuy nhiên, bản dịch của Bùi Kỷ lại bỏ sót tên Hướng Lãng.[10]

Tham khảo

  • Trần Thọ, Bùi Tùng Chi chú, Tam quốc chí.
    • Bùi Thông (dịch), Phạm Thành Long (hiệu đính), Tam quốc chí - Tập VI: Thục thư, Nhà xuất bản Văn học, Hà Nội, 2017. ISBN 9786049542442
  • Trần Văn Đức (陳文德), Gia Cát Lượng đại truyện, Nhà xuất bản Cửu Châu, Bắc Kinh, 1999. ISBN 9787801140487
    • Nguyễn Quốc Thái (biên dịch), Khổng Minh Gia Cát Lượng đại truyện, Nhà xuất bản Văn học, Hà Nội, 2014.
  • La Quán Trung, Tam quốc diễn nghĩa.

Ghi chú

  1. ^ Nay là Nghi Thành, Hồ Bắc.
  2. ^ Năm 208, Tào Tháo cắt bốn huyện Chi Giang, Di Lăng, Vu, Tỉ Quy thành quận Lâm Giang. Năm 210, Lưu Bị thành lập quận Nghi Đô gồm Tây Lăng (Di Lăng), Tỉ Quy, Ngận Sơn, lấy Trương Phi làm Thái thú, sau chuyển Phi đến Nam quận, Mạnh Đạt thay thế. Quyền lực của Hướng Lãng khi đó tương đương Thái thú Lâm Giang.
  3. ^ Quang lộc huân là chức quan thuộc hàng Cửu khanh, đứng đầu lực lượng quân đội thủ vệ cung điện. Tuy nhiên, đến thời Tam Quốc thì chức quan này không còn nhiều quyền lực.[5]
  4. ^ Xử lý các công việc của Thừa tướng.

Chú thích

  1. ^ a b c d e f g h i j k l m n Trần Thọ, Bùi Tùng Chi chú, Tam quốc chí, Thục thư, quyển 11, Hoắc Vương Hướng Trương Dương Phí truyện.
  2. ^ Trần Thọ, Bùi Tùng Chi chú, Tam quốc chí, Ngô thư, quyển 13, Lục Tốn truyện.
  3. ^ Bùi Thông, tr. 252Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFBùi_Thông (trợ giúp)
  4. ^ Trần Thọ, Bùi Tùng Chi chú, Tam quốc chí, Thục thư, quyển 9, Đổng Lưu Mã Trần Đổng Lã truyện.
  5. ^ Trần Văn Đức. Sách đã dẫn. Chương XVII, mục 4.
  6. ^ Trần Thọ, Bùi Tùng Chi chú, Tam quốc chí, Thục thư, quyển 4, Nhị chủ phi tử truyện.
  7. ^ Bùi Thông, tr. 252Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFBùi_Thông (trợ giúp): Hơn tám mươi tuổi, còn tự tay hiệu đính sách vở, sửa chữa những chỗ sai lầm, hợp lại thành nghìn thiên sách, nhiều nhất thời bấy giờ.
  8. ^ Lý Ngọc An, Hoàng Chính Vũ, Trung Quốc tàng thư gia thông điển, Nhà xuất bản Văn hóa Quốc tế Trung Quốc, Hồng Kông, 2005. ISBN 9789889735753
  9. ^ Bùi Thông, tr. 246Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFBùi_Thông (trợ giúp)
  10. ^ La Quán Trung, Tam quốc diễn nghĩa, hồi 63, Gia Cát Lượng đau lòng khóc Bàng Thống; Trương Dực Đức vì nghĩa tha Nghiêm Nhan.
  • x
  • t
  • s
Nhân vật thời Hán mạtTam Quốc
Nhà
cai trị
Đông Hán
Tào Ngụy
Thục Hán
Đông Ngô
Tây Tấn
Khác
Hậu phi
phu nhân
Đông Hán
Đổng thái hậu • Hà thái hậu • Đổng quý nhân • Phục hoàng hậu • Tào hoàng hậu
Tào Ngụy
Đinh phu nhân • Biện phu nhân • Hoàn phu nhân • Chân hoàng hậu • Quách hoàng hậu • Ngu phi • Mao hoàng hậu • Quách hoàng hậu • Chân hoàng hậu • Trương hoàng hậu • Vương hoàng hậu • Biện hoàng hậu • Biện hoàng hậu
Thục Hán
Đông Ngô
Ngô phu nhân • Đại Kiều • Bộ phu nhân • Vương phu nhân • Vương phu nhân • Phan hoàng hậu • Toàn hoàng hậu • Hà thái hậu • Trương phu nhân • Chu hoàng hậu  • Đằng hoàng hậu
Khác
Triệu Nga • Thái Diễm • Hoàng Nguyệt Anh • Tiểu Kiều • Từ phu nhân • Tân Hiến Anh • Vương Dị • Tôn Lỗ Ban • Tôn Lỗ Dục • Lục Úc Sinh • Nguyễn phu nhân • Trương Xuân Hoa • Hạ Hầu Huy • Dương Huy Du • Vương Nguyên Cơ
Quan lại
Tào Ngụy
Ẩn Phồn • Bà Khâm • Bàng Dục • Bào Huân • Bỉnh Nguyên • Bùi Tiềm • Cao Đường Long • Cao Nhu • Chu Thước • Chung Do • Chung Dục • Diêm Ôn • Du Sở • Dương Bái • Dương Phụ • Dương Tu • Dương Tuấn • Đặng Dương • Đặng Hi • Đinh Dị • Đinh Mật • Đinh Nghi • Đinh Phỉ • Đô Thị Ngưu Lợi • Đỗ Kỳ • Đỗ Tập • Đỗ Thứ • Đổng Chiêu • Đổng Ngộ • Giả Hủ • Hạ Hầu Hòa • Hạ Hầu Huệ • Hạ Hầu Huyền • Hạ Hầu Uy • Hà Yến • Hàm Đan Thuần • Hàn Kỵ • Hàn Phạm • Hàn Tung • Hạo Chu • Hí Chí Tài • Hình Ngung • Hình Trinh • Hoa Hâm • Hòa Hiệp • Hoàn Điển • Hoàn Giai • Hoàn Phạm • Hoàn Uy • Hồ Chất • Hứa Chi • Hứa Doãn • Hứa Du • Kê Hỉ • Kê Khang • Khoái Việt • Lệnh Hồ Ngu • Lệnh Hồ Thiệu • Lộ Túy • Lư Dục • Lưu Dị • Lưu Diệp • Lưu Đào • Lưu Nghị • Lưu Phóng • Lưu Phức • Lưu Thiệu • Lưu Tiên • Lưu Tĩnh • Lưu Trinh • Lương Mậu • Lương Tập • Lý Nghĩa • Lý Phong • Lý Thắng • Mã Tuân • Mãn Vĩ • Mạnh Khang • Mạnh Kiến • Mao Giới • Mộc Tịnh • Ngu Tùng • Nguyễn Tịch • Nguyễn Vũ • Ngư Hoạn • Ôn Khôi • Phó Cán • Phó Hỗ • Phó Huyền • Phó Tốn • Quách Gia • Quốc Uyên • Sơn Đào • Tào Bưu • Tào Cứ • Tào Hùng • Tào Hi • Tào Lễ • Tào Vũ • Tảo Chi • Tân Tì • Tân Sưởng • Tất Kham • Thạch Thao • Thôi Diệm • Thôi Lâm • Thôi Tán • Thương Từ • Thường Lâm • Tiết Đễ • Tô Lâm • Tôn Tư • Tôn Ung • Trần Đăng • Trần Kiều • Trần Lâm • Trần Quần • Trình Dục • Trình Vũ • Trịnh Hồn • Trịnh Mậu • Trịnh Tiểu Đồng • Trịnh Xung • Trọng Trường Thống • Trương Cung • Trương Ký • Trương Phạm • Trương Tập • Trương Thừa • Tuân Du • Tuân Duyệt • Tuân Dực • Tuân Nghĩ • Tuân Úc • Tuân Vĩ • Tư Mã Chi • Tư Mã Lãng • Tư Mã Phu • Tư Mã Sư • Tư Mã Ý • Từ Cán • Từ Mạc • Từ Tuyên • Tưởng Ban • Tưởng Tế • Ứng Cừ • Ứng Sướng • Ứng Thiệu • Vệ Ký • Vệ Trăn • Vi Đản • Vi Khang • Viên Hoán • Viên Khản • Vũ Chu • Vương Hùng • Vương Lãng • Vương Nghiệp • Vương Quán • Vương Quảng • Vương Tất • Vương Tu • Vương Túc • Vương Tư • Vương Tượng • Vương Xán
Thục Hán
Ân Quán • Âm Hóa • Bàng Lâm • Bàng Thống • Bành Dạng • Bùi Tuấn • Diêu Trụ • Doãn Mặc • Dương Hồng • Dương Hí • Dương Nghi • Dương Ngung • Đặng Lương • Đỗ Quỳnh • Đỗ Vi • Đổng Doãn • Đổng Hòa • Đổng Khôi • Đổng Quyết • Gia Cát Kiều • Gia Cát Lượng • Gia Cát Quân • Giản Ung • Hà Chi • Hà Tông • Hoàng Hạo • Hồ Tiềm • Hứa Tĩnh • Hứa Từ • Hướng Lãng • Khước Chính • Lã Khải • Lã Nghệ • Lai Mẫn • Lại Cung • Liêu Lập • Lưu Ba • Lưu Cán • Lưu Diệm • Lưu Độ • Lý Mạc • Lý Mật • Lý Thiệu • Lý Triều • Lý Nghiêm • Lý Phong • Lý Phúc • Lý Soạn • Mã Lương • Mạnh Quang • My Trúc • Phàn Kiến • Pháp Chính • Phí Thi • Phí Y • Quách Du Chi • Tần Mật • Tập Trinh • Thường Úc • Tiều Chu • Tôn Càn • Tông Dự • Trần Chấn • Trần Chi • Trần Thọ • Trình Kỳ • Trương Biểu • Trương Duệ • Trương Thiệu • Trương Tồn • Từ Thứ • Tưởng Hiển • Tưởng Uyển • Xạ Kiên • Xạ Viên • Y Tịch • Vương Liên • Vương Mưu • Vương Phủ • Vương Sĩ
Đông Ngô
Ân Lễ  • Bộ Chất • Bộc Dương Hưng • Cố Đàm • Cố Đễ • Cố Thiệu • Cố Ung • Cố Vinh • Chu Trị • Chung Ly Mục • Diêu Tín • Dương Đạo • Dương Trúc • Đằng Dận • Đằng Mục • Đằng Tu • Đinh Mật • Đổng Triều • Gia Cát Cẩn • Gia Cát Khác • Hà Định • Hạ Thiệu • Hà Thực • Hác Phổ • Hoa Dung • Hoa Hạch • Hoàn Di • Hoằng Cầu • Hồ Tống • Hồ Xung • Hứa Cống • Khám Trạch • Kỵ Diễm • Kỷ Trắc • Lã Ý • Lạc Thống • Lâu Huyền • Lỗ Túc • Lục Cơ • Lục Hỉ • Lục Khải • Lục Mạo • Lục Tích • Lục Vân • Lục Y • Lưu Cơ • Lưu Đôn • Mạnh Nhân • Nghiêm Tuấn • Ngô Xán • Ngô Phạm • Ngu Phiên • Ngu Dĩ • Ngu Thụ • Phan Tuấn • Phạm Chẩn • Phạm Thận • Phùng Hi • Sầm Hôn • Tạ Cảnh • Tạ Thừa • Thạch Vĩ • Thái Sử Hưởng • Thẩm Hành • Thị Nghi • Tiết Doanh • Tiết Hủ • Tiết Tống • Toàn Ký • Toàn Thượng • Tôn Bá • Tôn Dực • Tôn Đăng • Tôn Hòa • Tôn Khuông • Tôn Kỳ • Tôn Lâm • Tôn Lự • Tôn Phấn • Tôn Thiệu • Tôn Tuấn • Tôn Tư • Tôn Ý • Trần Hóa • Triệu Đạt • Trình Bỉnh • Trương Chấn • Trương Chiêu • Trương Đễ • Trương Hoành • Trương Hưu • Trương Nghiễm • Trương Ôn • Trương Thừa • Từ Tường • Ung Khải • Vạn Úc • Vi Chiêu • Vương Phồn
Tây Tấn
Bùi Khải • Bùi Tú • Đỗ Chẩn • Đỗ Liệt • Giả Sung • Hà Phàn • Hà Tăng • Hà Trinh • Hầu Sử Quang • Hoàng Phủ Yến • Hồ Uy • Hướng Hùng • Lư Khâm • Lưu Nghị • Lưu Thực • Ngụy Thư • Phan An • Phùng Dư • Thọ Lương • Thoán Cốc • Thường Kỵ • Tô Du • Trương Hoa • Tuân Húc • Tư Mã Du • Ứng Trinh • Vệ Quán • Văn Lập • Vương Lãm • Vương Nghiệp • Vương Nhung • Vương Thẩm • Vương Tường
Khác
Lư Thực • Trương Nhượng • Triệu Trung • Tào Tung • Trương Ôn • Hàn Phức • Hoàng Uyển • Ngũ Quỳnh • Trần Cung • Thư Thụ • Điền Phong • Thẩm Phối • Bàng Kỷ • Quách Đồ • Tân Bình • Điền Trù • Đào Khiêm • Tuân Thầm • Trịnh Thái • Hà Ngung • Phó Tiếp • Cái Huân • Trần Kỷ • Trần Khuê • Trương Dương • Triệu Kỳ • Dương Bưu • Mã Mật Đê • Vương Doãn • Sĩ Tôn Thụy • Khổng Dung • Khổng Trụ • Tang Hồng • Ngụy Phúng • Lý Tiến • Lý Nho • Trương Mạc • Trương Siêu • Quản Ninh • Viên Di • Vương Liệt • Thái Ung • Gia Cát Huyền • Lưu Kỳ • Khoái Lương • Hàn Huyền • Đổng Phù • Triệu Vĩ • Vương Thương • Trương Tùng
Tướng
lĩnh
Tào Ngụy
Ân Thự • Bàng Đức • Bàng Hội • Cao Lãm • Châu Thái • Chu Cái • Chu Linh • Chung Hội • Diêm Hành • Diêm Nhu • Doãn Lễ • Doãn Phụng • Dương Hân • Dương Kỵ • Đặng Ngải • Đặng Trung • Điền Dự • Điền Tục • Điển Vi • Đới Lăng • Giả Quỳ • Giả Tín • Gia Cát Đản • Hạ Hầu Đôn • Hạ Hầu Hiến • Hạ Hầu Mậu • Hạ Hầu Nho • Hạ Hầu Thượng • Hạ Hầu Uyên • Hạ Hầu Vinh • Hác Chiêu • Hàn Hạo • Hàn Tống • Hầu Âm • Hầu Thành • Hoàng Hoa • Hồ Liệt • Hồ Phấn • Hồ Tuân • Hứa Chử • Hứa Nghi • Khiên Chiêu • Lã Khoáng • Lã Kiền • Lã Thường • Lã Tường • Lâu Khuê • Lộ Chiêu • Lỗ Chi • Lưu Đại • Lưu Huân • Lý Điển • Lý Phụ • Lý Thông • Mãn Sủng • Ngô Chất • Ngô Đôn • Ngưu Kim • Ngụy Bình • Ngụy Tục • Nhạc Lâm • Nhạc Tiến • Nhâm Tuấn • Phí Diệu • Quách Hoài • Quán Khâu Kiệm • Sư Toản • Sử Hoán • Tang Bá • Tào Chân • Tào Chương • Tào Hồng • Tào Hưu • Tào Nhân • Tào Sảng • Tào Thái • Tào Thuần • Tào Triệu • Tần Lãng • Tất Quỹ • Thái Dương • Thành Công Anh • Thân Nghi • Tiên Vu Phụ • Tiêu Xúc • Tô Tắc • Tôn Lễ • Tôn Quán • Tống Hiến • Trần Thái • Triệu Ngang • Triệu Nghiễm • Triệu Tiển • Trương Cáp • Trương Đặc • Trương Hổ • Trương Liêu • Trương Tú • Tư Mã Vọng • Từ Hoảng • Văn Hổ • Văn Khâm • Văn Sính • Văn Thục • Vu Cấm • Vương Bí • Vương Kinh • Vương Lăng • Vương Song • Vương Sưởng • Vương Trung • Xương Hi
Thục Hán
Bàng Hi • Cao Tường • Câu Phù • Diêm Vũ • Đặng Chi • Gia Cát Chiêm • Gia Cát Thượng • Hạ Hầu Bá • Hạ Hầu Lan • Hoàng Trung • Hoàng Quyền • Hoắc Dặc • Hoắc Tuấn • Hồ Tế • Hướng Sủng • Khương Duy • La Hiến • Liêu Hóa • Liễu Ẩn • Lôi Đồng • Lôi Tự • Lưu Bàn • Lưu Mẫn • Lưu Phong • Lưu Tuần • Lưu Ung • Lý Khôi • Mã Đại • Mã Siêu • Mã Tắc • Mã Trung • Mạnh Đạt • Mạnh Hoạch • Nghiêm Nhan • Ngô Ban • Ngô Lan • Ngô Ý • Ngụy Diên • Phí Quán • Phó Dung • Phó Thiêm • Phụ Khuông • Phùng Tập • Quan Bình • Quan Hưng • Quan Vũ • Sa Ma Kha • Tập Trân • Thân Đam • Trác Ưng • Trần Đáo • Trần Thức • Triệu Lũy • Triệu Vân • Trương Dực • Trương Nam • Trương Ngực • Trương Phi • Tưởng Bân • Tưởng Thư • Viên Lâm • Vương Bình • Vương Hàm • Vương Tự
Đông Ngô
Bộ Cơ • Bộ Hiệp • Bộ Xiển • Cam Ninh • Chu Cứ • Chu Dận • Chu Du • Chu Dị • Chu Hoàn • Chu Nhiên • Chu Phường • Chu Tài • Chu Thái • Chu Thiệu • Chu Xử • Chung Ly Tuân • Cố Dung • Cố Thừa • Cốc Lợi • Đào Hoàng • Đào Tuấn • Đinh Phong • Đinh Phụng • Đổng Tập • Đường Tư • Gia Cát Dung • Gia Cát Tịnh • Hạ Đạt • Hạ Tề • Hàn Đương • Hoàng Cái • Kỷ Chiêm • Lã Cứ • Lã Đại • Lã Khải • Lã Mông • Lã Phạm • Lăng Tháo • Lăng Thống • Lỗ Thục • Lục Cảnh • Lục Dận • Lục Kháng • Lục Tốn • Lục Yến • Lưu A • Lưu Bình • Lưu Lược • Lưu Tán • Lưu Toản • Lý Dị • Lý Úc • Mã Mậu • Mã Trung • My Phương • Ngô Cảnh • Ngô Ngạn • Ngu Tiện • Ngu Trung • Nhuế Huyền • Phan Chương • Phan Lâm • Phạm Cương • Quách Mã • Sĩ Nhân • Tạ Tinh • Thái Sử Từ • Thẩm Oánh • Thi Tích • Tiên Vu Đan • Toàn Dịch • Toàn Đoan • Toàn Tông • Toàn Tự • Tô Phi • Tổ Lang • Tổ Mậu • Tôn Ân • Tôn Bí • Tôn Cảo • Tôn Chấn • Tôn Di • Tôn Dị • Tôn Du • Tôn Hâm • Tôn Khải • Tôn Lãng • Tôn Lân • Tôn Hà • Tôn Hiệu • Tôn Hoàn • Tôn Hoán • Tôn Phụ • Tôn Thiều • Tôn Tịnh • Tôn Tuấn • Tôn Tùng • Tống Khiêm • Trần Biểu • Trần Tu • Trần Vũ • Trình Phổ • Trịnh Trụ • Trương Bố • Trương Đạt • Tu Doãn • Tu Tắc • Từ Côn • Từ Thịnh • Tưởng Khâm • Vu Thuyên • Vương Đôn
Tây Tấn
Chu Tuấn • Dương Hỗ • Dương Tắc • Dương Tông • Dương Triệu • Đỗ Dự • Đổng Nguyên • Đường Bân • Gia Cát Tự • Hồ Uyên • Khiên Hoằng • Lý Tùng • Mã Long • Mao Cảnh • Mạnh Cán • Thạch Bao • Thoán Năng • Trần Khiên • Tôn Tú • Tuân Khải • Tư Mã Dung • Tư Mã Lượng • Tư Mã Phụ • Tư Mã Trụ • Tư Mã Tuấn • Vương Hồn • Vương Tố • Vương Tuấn
Khác
Trương Bảo • Trương Lương • Trương Yên • Mã Nguyên Nghĩa • Hoàng Phủ Tung • Chu Tuấn • Hà Tiến • Đinh Nguyên • Từ Cầu • Hoa Hùng • Chủng Tập • Chủng Thiệu • Bào Tín • Kỷ Linh • Kiều Nhuy • Lôi Bạc • Trần Lan • Văn Xú • Nhan Lương • Khúc Nghĩa • Lý Thôi • Quách Dĩ • Trương Tế • Phàn Trù • Đoàn Ổi • Từ Vinh • Hồ Chẩn • Dương Định • Tào Báo • Lưu Tích • Giả Long • Trương Nhiệm • Lưu Khôi • Dương Ngang • Dương Nhiệm • Biên Chương • Bắc Cung Ngọc • Lý Văn Hầu • Thuần Vu Quỳnh • Viên Hi • Cao Cán • Cao Thuận • Thành Liêm • Tào Tính • Hác Manh • Trương Tiện • Liễu Nghị • Trách Dung • Hầu Tuyển • Trình Ngân • Trương Hoành • Thành Nghi • Lý Kham • Mã Ngoạn • Dương Thu • Lương Hưng • Lý Mông • Vương Phương • Đổng Thừa • Dương Phụng • Hàn Tiêm • Lã Giới • Vương Uy • Hoàng Tổ
Khác
Bàng Đức Công • Chu Bất Nghi • Chu Kiến Bình • Chu Quần • Chu Tuyên • Đỗ Quỳ • Đổng Phụng • Điêu Thuyền • Hạ Hầu Xứng • Hoa Đà • Hoàng Phủ Mật • Hoàng Thừa Ngạn • Hồ Chiêu • Mã Hưu • Mã Thiết • Lã Hưng • Lưu Huy • Mã Quân • Nễ Hành • Quản Lộ • Tả Từ • Tào Bất Hưng • Tào Thực • Tào Xung • Thành Tế • Tuân Sảng • Tuân Xán • Tống Trọng Tử • Tôn Thiệu • Triệu Nguyệt • Trịnh Huyền • Nhâm An • Trương Bao • Trương Tiến • Trương Trọng Cảnh • Tư Mã Huy • Vương Bật
Liên quan