Trương Tùng

Trương Tùng
Tự Tử Kiều (子喬)

Vĩnh Niên (永年)

Thông tin chung
Chức vụ Biệt giá Ích châu của Lưu Chương (lãnh chúa)
Sinh (Unknown)
Mất 213

Trương Tùng (chữ Hán: 張松; Phiên âm: Zhāng Sōng; ?–213) là một mưu sĩ của Ích Châu mục Lưu Chương thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Ông đã vạch kế hoạch rước Lưu Bị vào Tây Xuyên để thay cho Lưu Chương.

Bất mãn với Tào Tháo

Trương Tùng có tên tự là Tử Kiều (子喬), người Thành Đô thuộc Thục quận, Ích châu. Tuy ngoại hình xấu xí nhưng ông có tài, được Ích châu mục Lưu Chương trọng dụng, dần dần thăng tới chức Biệt giá Ích châu, tức là nhân vật có quyền lực số 3 tại Ích châu (cao nhất là Châu mục, thứ hai là Thị trung).[1] Anh ông là Trương Túc, cũng là người phục vụ Lưu Chương, được giữ chức Thái thú Quảng Hán.

Trong nội bộ Ích châu, Lưu Chương và Trương Lỗ có thù. Từ khi Trương Lỗ không thần phục Lưu Chương, Lưu Chương bèn giết gia quyến Trương Lỗ. Do Trương Lỗ muốn báo thù nên Lưu Chương luôn phải lo phòng chống. Để có vây cánh củng cố vị thế của Tây Xuyên, năm 208, Lưu Chương nghe tin Tào Tháo đã khởi đại binh đi đánh Kinh châu, bèn sai Trương Tùng đi sứ gặp Tào Tháo, tỏ ý đồng tình với chiến dịch nam chinh đó.

Trương Tùng lên đường đi sứ, xuôi theo sông Trường Giang. Đúng lúc Tào Tháo mới chiếm được Giang Lăng, Trương Tùng thuận theo dòng sông tới yết kiến Tào Tháo và bày tỏ quan điểm ủng hộ của Lưu Chương. Tào Tháo lúc đó đang bận rộn chiến sự, muốn cấp tốc tiêu diệt Lưu Bị, lại thấy Trương Tùng tướng mạo xấu xí nên có ý coi thường.[1] Vì vậy Tào Tháo không chú trọng tới ông, chỉ ban cho ông chức Huyện lệnh huyện tỷ đô (huyện thuộc quận Việt Huề, Ích châu).

Các sử gia cho rằng có thể vì chiến sự gấp gáp, Tào Tháo nhất thời sơ suất không hỏi cặn kẽ địa vị của ông ở Ích châu, nên ban chức tước như vậy. Trương Tùng đang giữ chức Biệt giá ở cấp Châu, coi việc Tào Tháo hạ cấp của mình xuống làm quan huyện là một mối nhục lớn.[1] Tập Tạc Xỉ bình luận việc này[2]:

Xưa Kia Tề Hoàn Công một lần kiêu căng tự khoe công và chín nước phản lại. Tào Tháo bỗng chốc tự khoe công mà thiên hạ chia ba. Đấy đều là siêng năng phấn đấu suốt mấy chục năm mà vứt bỏ trong khoảnh khắc, há chẳng tiếc sao!

Mưu rước Lưu Bị

Trương Tùng

Không lâu sau, Tào Tháo bị Tôn QuyềnLưu Bị đánh bại ở trận Xích Bích. Trương Tùng bèn trở lại Ích châu báo cáo lại với Lưu Chương rằng binh lực của Tào Tháo cũng không có gì đáng kể, đã bị thua một trận không thể gượng dậy được.[3] Từ đó ông khuyên Lưu Chương nên bỏ Tào Tháo chuyển sang liên minh với Lưu Bị.

Mục đích sâu xa của Trương Tùng là ông muốn đưa Lưu Bị vào làm chủ Ích châu thay Lưu Chương vì ông nhận thấy Lưu Chương tài năng kém cỏi, không thể giữ vững được Ích châu trong thời loạn.[3] Tại Ích châu, người có cùng quan điểm với ông là Pháp ChínhMạnh Đạt.

Hiểu rõ nội tình Ích châu, Trương Tùng hiểu rõ nỗi lo của Lưu Chương không chỉ ở sự trả thù của Trương Lỗ và sự bành trướng của Tào Tháo, mà còn là sự bất phục của lực lượng bản địa người Thục.[4] Vì vậy Trương Tùng cảnh báo với Lưu Chương về các tướng bản thổ như Bàng Hy, Lý Dị có ý ngạo mạn không tuân lệnh khiến Lưu Chương lo sợ, nhất nhất nghe theo ý kiến của ông.

Trương Tùng bèn khuyên Lưu Chương nhân danh muốn chống Trương Lỗ, hãy liên kết với Lưu Bị và đề nghị Lưu Bị mang quân vào để tăng cường uy thế cho mình, nhờ Lưu Bị trông giữ địa giới phía bắc để chống Tào Tháo và Trương Lỗ. Lưu Chương hết sức tán đồng ý kiến đó.[5] Theo sự tiến cử của Trương Tùng, Lưu Chương cử Pháp Chính qua lại thành Công an gặp Lưu Bị để liên hợp chống Tào. Sau đó, Lưu Chương lại sai tướng Mạnh Đạt mang vài ngàn binh mã tới cho Lưu Bị sai khiến.

Do sự ca ngợi của Pháp Chính, Lưu Chương rất tin Lưu Bị có tài và nhân đức. Năm 211, Tào Tháo sai Chung DoHạ Hầu Uyên chuẩn bị binh mã để tấn công Trương Lỗ ở Đông Xuyên - Ích châu. Điều đó khiến Lưu Chương càng sợ hãi, bèn nghe theo Trương Tùng, lại sai Pháp Chính sang Kinh châu mời Lưu Bị mang quân vào Tây Xuyên.

Mùa đông năm 211, Lưu Bị khởi gần 1 vạn quân đi Ích châu cùng các tướng Bàng Thống, Hoàng Trung, Ngụy Diên. Sau khi gặp gỡ, Lưu Chương cấp cho Lưu Bị 2 vạn quân và lương thảo quân trang, giục tiến lên phía bắc, rồi tự mình rút về Thành Đô.[6][7]

Bị giết

Nhưng sau khi tiến lên phía bắc, Lưu Bị không giao tranh với quân Trương Lỗ mà lưu lại Hà Manh[8] nhằm mục đích ban bố ân đức lấy lòng người Thục bản địa, không hành động gì suốt 1 năm. Điều đó khiến Lưu Chương bắt đầu nghi ngờ Lưu Bị, giảm số quân lính và lương thảo theo yêu cầu. Cuối năm 212, Lưu Bị bèn phao tin muốn trở về Kinh châu để giúp Tôn Quyền chống Tào Tháo.

Nhưng điều đó khiến Trương Tùng ở Thành Đô hốt hoảng, sợ Lưu Bị trở về thật, ý định rước Lưu Bị thay Lưu Chương đổ vỡ, vội viết thư cho Lưu Bị đề nghị Lưu Bị hãy ở lại.[9] Bức thư đó chưa kịp gửi đi thì bị anh ông là Trương Túc biết được.

Trương Túc bèn đi tố cáo với Lưu Chương. Lưu Chương bèn bắt giết cả nhà Trương Tùng.

Cái chết của Trương Tùng khiến Lưu Bị biết mưu kế đã bị lộ, phải công khai trở mặt đánh Lưu Chương và đến năm 214 thì đánh vào Thành Đô. Lưu Chương thua trận phải đầu hàng.

Gia đình

  • Anh ruột: Trương Túc (張粛), Thái thú Quảng Hán
  • Con: Trương Biểu (張表)

Trong Tam Quốc diễn nghĩa

Trong tiểu thuyết Tam Quốc diễn nghĩa của La Quán Trung, Trương Tùng được mô tả là một người đàn ông thấp bé, răng hô và có một chiếc mũi tẹt. Chính vì ngoại hình xấu xí nên ông thường không giành được sự tôn trọng của người khác. Trong tiểu thuyết, tên chữ của ông là "Vĩnh Niên" (永年) thay vì Tử Kiều như trong các ghi chép lịch sử.Ngoài ra, ông còn nổi tiếng về trí thông minh, học đến đâu thuộc đến đấy.

Ông được Lưu Chương phái đi sứ để gặp Tào Tháo. Ông muốn dâng cho Tào Tháo tấm bản đồ Tây Xuyên nhằm giúp Tào Tháo đoạt được Tây Xuyên. Nhưng Tào Tháo cho rằng ông đến gặp mình là nhờ cứu viện cho Tây Xuyên nên tìm cách thoái thác. Tào Tháo còn đối xử với ông rất tệ chỉ vì ngoại hình xấu xí. Để trả đũa, ông đã nhận xét một cách châm biếm những thất bại của Tào Tháo trong các trận chiến để làm nhục. Tào Tháo nổi giận đã ra lệnh đánh ông và tống khứ ông đi.

Trước khi gặp Tào Tháo, Trương Tùng còn gặp Dương Tu, trong khi Dương Tu ca ngợi về Tào Tháo và các chiến công thì Trương Tùng không đồng ý. Thậm chí khi Dương Tu kể về cuốn Mạnh Đức Tân Thư do Tào Tháo soạn ra và chưa công bố với ai thì Trương Tùng mượn đọc thử rồi sau đó đọc lại không sai chữ nào và cho rằng cuốn đó đã có từ lâu, ở Tây Xuyên đứa bé lên mười cũng đọc thuộc và không phải do Tào Tháo viết. Vì lý do này nên Tào Tháo bỏ, không truyền cuốn sách này về sau.

Trương Tùng rất phẫn nộ vì thái độ của Tào Tháo đối với ông, sau đó ông đã tới chỗ Lưu Bị. Lưu Bị phái Triệu VânQuan Vũ hộ tống Trương Tùng đến chỗ gặp mặt nơi mà Lưu Bị và Gia Cát Lượng tiếp đón ông rất nồng hậu. Trương Tùng rất ấn tượng vì sự hiếu khách của Lưu Bị, và ông đã dâng cho Lưu Bị bản đồ của Tây Xuyên, khuyên Lưu Bị đoạt Ích Châu của Lưu Chương. Đồng thời ông cũng giới thiệu Pháp ChínhMạnh Đạt cho Lưu Bị để hỗ trợ Lưu Bị công hạ Tây Xuyên.

Trương Tùng bị Lưu Chương xử chém sau khi kế hoạch của ông bị bại lộ.

Xem thêm

Tham khảo

  • Lê Đông Phương, Vương Tử Kim (2007), Kể chuyện Tần Hán, Nhà xuất bản Đà Nẵng
  • Lê Đông Phương (2007), Kể chuyện Tam Quốc, Nhà xuất bản Đà Nẵng
  • Trịnh Phúc Điền, Khả Vĩnh Quyết, Dương Hiệu Xuân (2006), Tướng soái cổ đại Trung Hoa, tập 1, Nhà xuất bản Thanh niên.
  • Dịch Trung Thiên (2010), Phẩm Tam Quốc, tập 1-2, Nhà xuất bản Công an nhân dân.
  • Trần Văn Đức (2008), Khổng Minh Gia Cát Lượng đại truyện, Nhà xuất bản Văn học
  • Thương Thánh (2011), Chính sử Trung Quốc qua các triều đại, Nhà xuất bản Văn hóa thông tin

Chú thích

  1. ^ a b c Lê Đông Phương, sách đã dẫn, tr 241
  2. ^ Tư Trị Thông Giám. Hán kỷ, quyển 57
  3. ^ a b Lê Đông Phương, sách đã dẫn, tr 242
  4. ^ Dịch Trung Thiên, sách đã dẫn, tr 122. Hàng ngũ quan lại Ích châu lúc đó vẫn chia làm 2 phe: những người đồng hương với cha con Lưu Yên, Lưu Chương từ Tràng An, Nam Dương phía đông tới gọi là "tập đoàn Đông châu" và những người Thục bản địa gọi là "tập đoàn Ích châu". Cha con Lưu Chương vốn ưu tiên địa vị cho những người thuộc tập đoàn Đông châu khiến những người Ích châu bản địa bất mãn
  5. ^ Dịch Trung Thiên, sách đã dẫn, tr 123
  6. ^ Dịch Trung Thiên, sách đã dẫn, tập 2, tr 130
  7. ^ Lê Đông Phương, sách đã dẫn, tr 243
  8. ^ Nay là phía nam huyện Chiêu Hóa, Tứ Xuyên
  9. ^ Lê Đông Phương, sách đã dẫn, tr 244
  • x
  • t
  • s
Nhân vật thời Hán mạtTam Quốc
Nhà
cai trị
Đông Hán
Tào Ngụy
Thục Hán
Đông Ngô
Tây Tấn
Khác
Hậu phi
phu nhân
Đông Hán
Đổng thái hậu • Hà thái hậu • Đổng quý nhân • Phục hoàng hậu • Tào hoàng hậu
Tào Ngụy
Đinh phu nhân • Biện phu nhân • Hoàn phu nhân • Chân hoàng hậu • Quách hoàng hậu • Ngu phi • Mao hoàng hậu • Quách hoàng hậu • Chân hoàng hậu • Trương hoàng hậu • Vương hoàng hậu • Biện hoàng hậu • Biện hoàng hậu
Thục Hán
Đông Ngô
Ngô phu nhân • Đại Kiều • Bộ phu nhân • Vương phu nhân • Vương phu nhân • Phan hoàng hậu • Toàn hoàng hậu • Hà thái hậu • Trương phu nhân • Chu hoàng hậu  • Đằng hoàng hậu
Khác
Triệu Nga • Thái Diễm • Hoàng Nguyệt Anh • Tiểu Kiều • Từ phu nhân • Tân Hiến Anh • Vương Dị • Tôn Lỗ Ban • Tôn Lỗ Dục • Lục Úc Sinh • Nguyễn phu nhân • Trương Xuân Hoa • Hạ Hầu Huy • Dương Huy Du • Vương Nguyên Cơ
Quan lại
Tào Ngụy
Ẩn Phồn • Bà Khâm • Bàng Dục • Bào Huân • Bỉnh Nguyên • Bùi Tiềm • Cao Đường Long • Cao Nhu • Chu Thước • Chung Do • Chung Dục • Diêm Ôn • Du Sở • Dương Bái • Dương Phụ • Dương Tu • Dương Tuấn • Đặng Dương • Đặng Hi • Đinh Dị • Đinh Mật • Đinh Nghi • Đinh Phỉ • Đô Thị Ngưu Lợi • Đỗ Kỳ • Đỗ Tập • Đỗ Thứ • Đổng Chiêu • Đổng Ngộ • Giả Hủ • Hạ Hầu Hòa • Hạ Hầu Huệ • Hạ Hầu Huyền • Hạ Hầu Uy • Hà Yến • Hàm Đan Thuần • Hàn Kỵ • Hàn Phạm • Hàn Tung • Hạo Chu • Hí Chí Tài • Hình Ngung • Hình Trinh • Hoa Hâm • Hòa Hiệp • Hoàn Điển • Hoàn Giai • Hoàn Phạm • Hoàn Uy • Hồ Chất • Hứa Chi • Hứa Doãn • Hứa Du • Kê Hỉ • Kê Khang • Khoái Việt • Lệnh Hồ Ngu • Lệnh Hồ Thiệu • Lộ Túy • Lư Dục • Lưu Dị • Lưu Diệp • Lưu Đào • Lưu Nghị • Lưu Phóng • Lưu Phức • Lưu Thiệu • Lưu Tiên • Lưu Tĩnh • Lưu Trinh • Lương Mậu • Lương Tập • Lý Nghĩa • Lý Phong • Lý Thắng • Mã Tuân • Mãn Vĩ • Mạnh Khang • Mạnh Kiến • Mao Giới • Mộc Tịnh • Ngu Tùng • Nguyễn Tịch • Nguyễn Vũ • Ngư Hoạn • Ôn Khôi • Phó Cán • Phó Hỗ • Phó Huyền • Phó Tốn • Quách Gia • Quốc Uyên • Sơn Đào • Tào Bưu • Tào Cứ • Tào Hùng • Tào Hi • Tào Lễ • Tào Vũ • Tảo Chi • Tân Tì • Tân Sưởng • Tất Kham • Thạch Thao • Thôi Diệm • Thôi Lâm • Thôi Tán • Thương Từ • Thường Lâm • Tiết Đễ • Tô Lâm • Tôn Tư • Tôn Ung • Trần Đăng • Trần Kiều • Trần Lâm • Trần Quần • Trình Dục • Trình Vũ • Trịnh Hồn • Trịnh Mậu • Trịnh Tiểu Đồng • Trịnh Xung • Trọng Trường Thống • Trương Cung • Trương Ký • Trương Phạm • Trương Tập • Trương Thừa • Tuân Du • Tuân Duyệt • Tuân Dực • Tuân Nghĩ • Tuân Úc • Tuân Vĩ • Tư Mã Chi • Tư Mã Lãng • Tư Mã Phu • Tư Mã Sư • Tư Mã Ý • Từ Cán • Từ Mạc • Từ Tuyên • Tưởng Ban • Tưởng Tế • Ứng Cừ • Ứng Sướng • Ứng Thiệu • Vệ Ký • Vệ Trăn • Vi Đản • Vi Khang • Viên Hoán • Viên Khản • Vũ Chu • Vương Hùng • Vương Lãng • Vương Nghiệp • Vương Quán • Vương Quảng • Vương Tất • Vương Tu • Vương Túc • Vương Tư • Vương Tượng • Vương Xán
Thục Hán
Ân Quán • Âm Hóa • Bàng Lâm • Bàng Thống • Bành Dạng • Bùi Tuấn • Diêu Trụ • Doãn Mặc • Dương Hồng • Dương Hí • Dương Nghi • Dương Ngung • Đặng Lương • Đỗ Quỳnh • Đỗ Vi • Đổng Doãn • Đổng Hòa • Đổng Khôi • Đổng Quyết • Gia Cát Kiều • Gia Cát Lượng • Gia Cát Quân • Giản Ung • Hà Chi • Hà Tông • Hoàng Hạo • Hồ Tiềm • Hứa Tĩnh • Hứa Từ • Hướng Lãng • Khước Chính • Lã Khải • Lã Nghệ • Lai Mẫn • Lại Cung • Liêu Lập • Lưu Ba • Lưu Cán • Lưu Diệm • Lưu Độ • Lý Mạc • Lý Mật • Lý Thiệu • Lý Triều • Lý Nghiêm • Lý Phong • Lý Phúc • Lý Soạn • Mã Lương • Mạnh Quang • My Trúc • Phàn Kiến • Pháp Chính • Phí Thi • Phí Y • Quách Du Chi • Tần Mật • Tập Trinh • Thường Úc • Tiều Chu • Tôn Càn • Tông Dự • Trần Chấn • Trần Chi • Trần Thọ • Trình Kỳ • Trương Biểu • Trương Duệ • Trương Thiệu • Trương Tồn • Từ Thứ • Tưởng Hiển • Tưởng Uyển • Xạ Kiên • Xạ Viên • Y Tịch • Vương Liên • Vương Mưu • Vương Phủ • Vương Sĩ
Đông Ngô
Ân Lễ  • Bộ Chất • Bộc Dương Hưng • Cố Đàm • Cố Đễ • Cố Thiệu • Cố Ung • Cố Vinh • Chu Trị • Chung Ly Mục • Diêu Tín • Dương Đạo • Dương Trúc • Đằng Dận • Đằng Mục • Đằng Tu • Đinh Mật • Đổng Triều • Gia Cát Cẩn • Gia Cát Khác • Hà Định • Hạ Thiệu • Hà Thực • Hác Phổ • Hoa Dung • Hoa Hạch • Hoàn Di • Hoằng Cầu • Hồ Tống • Hồ Xung • Hứa Cống • Khám Trạch • Kỵ Diễm • Kỷ Trắc • Lã Ý • Lạc Thống • Lâu Huyền • Lỗ Túc • Lục Cơ • Lục Hỉ • Lục Khải • Lục Mạo • Lục Tích • Lục Vân • Lục Y • Lưu Cơ • Lưu Đôn • Mạnh Nhân • Nghiêm Tuấn • Ngô Xán • Ngô Phạm • Ngu Phiên • Ngu Dĩ • Ngu Thụ • Phan Tuấn • Phạm Chẩn • Phạm Thận • Phùng Hi • Sầm Hôn • Tạ Cảnh • Tạ Thừa • Thạch Vĩ • Thái Sử Hưởng • Thẩm Hành • Thị Nghi • Tiết Doanh • Tiết Hủ • Tiết Tống • Toàn Ký • Toàn Thượng • Tôn Bá • Tôn Dực • Tôn Đăng • Tôn Hòa • Tôn Khuông • Tôn Kỳ • Tôn Lâm • Tôn Lự • Tôn Phấn • Tôn Thiệu • Tôn Tuấn • Tôn Tư • Tôn Ý • Trần Hóa • Triệu Đạt • Trình Bỉnh • Trương Chấn • Trương Chiêu • Trương Đễ • Trương Hoành • Trương Hưu • Trương Nghiễm • Trương Ôn • Trương Thừa • Từ Tường • Ung Khải • Vạn Úc • Vi Chiêu • Vương Phồn
Tây Tấn
Bùi Khải • Bùi Tú • Đỗ Chẩn • Đỗ Liệt • Giả Sung • Hà Phàn • Hà Tăng • Hà Trinh • Hầu Sử Quang • Hoàng Phủ Yến • Hồ Uy • Hướng Hùng • Lư Khâm • Lưu Nghị • Lưu Thực • Ngụy Thư • Phan An • Phùng Dư • Thọ Lương • Thoán Cốc • Thường Kỵ • Tô Du • Trương Hoa • Tuân Húc • Tư Mã Du • Ứng Trinh • Vệ Quán • Văn Lập • Vương Lãm • Vương Nghiệp • Vương Nhung • Vương Thẩm • Vương Tường
Khác
Lư Thực • Trương Nhượng • Triệu Trung • Tào Tung • Trương Ôn • Hàn Phức • Hoàng Uyển • Ngũ Quỳnh • Trần Cung • Thư Thụ • Điền Phong • Thẩm Phối • Bàng Kỷ • Quách Đồ • Tân Bình • Điền Trù • Đào Khiêm • Tuân Thầm • Trịnh Thái • Hà Ngung • Phó Tiếp • Cái Huân • Trần Kỷ • Trần Khuê • Trương Dương • Triệu Kỳ • Dương Bưu • Mã Mật Đê • Vương Doãn • Sĩ Tôn Thụy • Khổng Dung • Khổng Trụ • Tang Hồng • Ngụy Phúng • Lý Tiến • Lý Nho • Trương Mạc • Trương Siêu • Quản Ninh • Viên Di • Vương Liệt • Thái Ung • Gia Cát Huyền • Lưu Kỳ • Khoái Lương • Hàn Huyền • Đổng Phù • Triệu Vĩ • Vương Thương • Trương Tùng
Tướng
lĩnh
Tào Ngụy
Ân Thự • Bàng Đức • Bàng Hội • Cao Lãm • Châu Thái • Chu Cái • Chu Linh • Chung Hội • Diêm Hành • Diêm Nhu • Doãn Lễ • Doãn Phụng • Dương Hân • Dương Kỵ • Đặng Ngải • Đặng Trung • Điền Dự • Điền Tục • Điển Vi • Đới Lăng • Giả Quỳ • Giả Tín • Gia Cát Đản • Hạ Hầu Đôn • Hạ Hầu Hiến • Hạ Hầu Mậu • Hạ Hầu Nho • Hạ Hầu Thượng • Hạ Hầu Uyên • Hạ Hầu Vinh • Hác Chiêu • Hàn Hạo • Hàn Tống • Hầu Âm • Hầu Thành • Hoàng Hoa • Hồ Liệt • Hồ Phấn • Hồ Tuân • Hứa Chử • Hứa Nghi • Khiên Chiêu • Lã Khoáng • Lã Kiền • Lã Thường • Lã Tường • Lâu Khuê • Lộ Chiêu • Lỗ Chi • Lưu Đại • Lưu Huân • Lý Điển • Lý Phụ • Lý Thông • Mãn Sủng • Ngô Chất • Ngô Đôn • Ngưu Kim • Ngụy Bình • Ngụy Tục • Nhạc Lâm • Nhạc Tiến • Nhâm Tuấn • Phí Diệu • Quách Hoài • Quán Khâu Kiệm • Sư Toản • Sử Hoán • Tang Bá • Tào Chân • Tào Chương • Tào Hồng • Tào Hưu • Tào Nhân • Tào Sảng • Tào Thái • Tào Thuần • Tào Triệu • Tần Lãng • Tất Quỹ • Thái Dương • Thành Công Anh • Thân Nghi • Tiên Vu Phụ • Tiêu Xúc • Tô Tắc • Tôn Lễ • Tôn Quán • Tống Hiến • Trần Thái • Triệu Ngang • Triệu Nghiễm • Triệu Tiển • Trương Cáp • Trương Đặc • Trương Hổ • Trương Liêu • Trương Tú • Tư Mã Vọng • Từ Hoảng • Văn Hổ • Văn Khâm • Văn Sính • Văn Thục • Vu Cấm • Vương Bí • Vương Kinh • Vương Lăng • Vương Song • Vương Sưởng • Vương Trung • Xương Hi
Thục Hán
Bàng Hi • Cao Tường • Câu Phù • Diêm Vũ • Đặng Chi • Gia Cát Chiêm • Gia Cát Thượng • Hạ Hầu Bá • Hạ Hầu Lan • Hoàng Trung • Hoàng Quyền • Hoắc Dặc • Hoắc Tuấn • Hồ Tế • Hướng Sủng • Khương Duy • La Hiến • Liêu Hóa • Liễu Ẩn • Lôi Đồng • Lôi Tự • Lưu Bàn • Lưu Mẫn • Lưu Phong • Lưu Tuần • Lưu Ung • Lý Khôi • Mã Đại • Mã Siêu • Mã Tắc • Mã Trung • Mạnh Đạt • Mạnh Hoạch • Nghiêm Nhan • Ngô Ban • Ngô Lan • Ngô Ý • Ngụy Diên • Phí Quán • Phó Dung • Phó Thiêm • Phụ Khuông • Phùng Tập • Quan Bình • Quan Hưng • Quan Vũ • Sa Ma Kha • Tập Trân • Thân Đam • Trác Ưng • Trần Đáo • Trần Thức • Triệu Lũy • Triệu Vân • Trương Dực • Trương Nam • Trương Ngực • Trương Phi • Tưởng Bân • Tưởng Thư • Viên Lâm • Vương Bình • Vương Hàm • Vương Tự
Đông Ngô
Bộ Cơ • Bộ Hiệp • Bộ Xiển • Cam Ninh • Chu Cứ • Chu Dận • Chu Du • Chu Dị • Chu Hoàn • Chu Nhiên • Chu Phường • Chu Tài • Chu Thái • Chu Thiệu • Chu Xử • Chung Ly Tuân • Cố Dung • Cố Thừa • Cốc Lợi • Đào Hoàng • Đào Tuấn • Đinh Phong • Đinh Phụng • Đổng Tập • Đường Tư • Gia Cát Dung • Gia Cát Tịnh • Hạ Đạt • Hạ Tề • Hàn Đương • Hoàng Cái • Kỷ Chiêm • Lã Cứ • Lã Đại • Lã Khải • Lã Mông • Lã Phạm • Lăng Tháo • Lăng Thống • Lỗ Thục • Lục Cảnh • Lục Dận • Lục Kháng • Lục Tốn • Lục Yến • Lưu A • Lưu Bình • Lưu Lược • Lưu Tán • Lưu Toản • Lý Dị • Lý Úc • Mã Mậu • Mã Trung • My Phương • Ngô Cảnh • Ngô Ngạn • Ngu Tiện • Ngu Trung • Nhuế Huyền • Phan Chương • Phan Lâm • Phạm Cương • Quách Mã • Sĩ Nhân • Tạ Tinh • Thái Sử Từ • Thẩm Oánh • Thi Tích • Tiên Vu Đan • Toàn Dịch • Toàn Đoan • Toàn Tông • Toàn Tự • Tô Phi • Tổ Lang • Tổ Mậu • Tôn Ân • Tôn Bí • Tôn Cảo • Tôn Chấn • Tôn Di • Tôn Dị • Tôn Du • Tôn Hâm • Tôn Khải • Tôn Lãng • Tôn Lân • Tôn Hà • Tôn Hiệu • Tôn Hoàn • Tôn Hoán • Tôn Phụ • Tôn Thiều • Tôn Tịnh • Tôn Tuấn • Tôn Tùng • Tống Khiêm • Trần Biểu • Trần Tu • Trần Vũ • Trình Phổ • Trịnh Trụ • Trương Bố • Trương Đạt • Tu Doãn • Tu Tắc • Từ Côn • Từ Thịnh • Tưởng Khâm • Vu Thuyên • Vương Đôn
Tây Tấn
Chu Tuấn • Dương Hỗ • Dương Tắc • Dương Tông • Dương Triệu • Đỗ Dự • Đổng Nguyên • Đường Bân • Gia Cát Tự • Hồ Uyên • Khiên Hoằng • Lý Tùng • Mã Long • Mao Cảnh • Mạnh Cán • Thạch Bao • Thoán Năng • Trần Khiên • Tôn Tú • Tuân Khải • Tư Mã Dung • Tư Mã Lượng • Tư Mã Phụ • Tư Mã Trụ • Tư Mã Tuấn • Vương Hồn • Vương Tố • Vương Tuấn
Khác
Trương Bảo • Trương Lương • Trương Yên • Mã Nguyên Nghĩa • Hoàng Phủ Tung • Chu Tuấn • Hà Tiến • Đinh Nguyên • Từ Cầu • Hoa Hùng • Chủng Tập • Chủng Thiệu • Bào Tín • Kỷ Linh • Kiều Nhuy • Lôi Bạc • Trần Lan • Văn Xú • Nhan Lương • Khúc Nghĩa • Lý Thôi • Quách Dĩ • Trương Tế • Phàn Trù • Đoàn Ổi • Từ Vinh • Hồ Chẩn • Dương Định • Tào Báo • Lưu Tích • Giả Long • Trương Nhiệm • Lưu Khôi • Dương Ngang • Dương Nhiệm • Biên Chương • Bắc Cung Ngọc • Lý Văn Hầu • Thuần Vu Quỳnh • Viên Hi • Cao Cán • Cao Thuận • Thành Liêm • Tào Tính • Hác Manh • Trương Tiện • Liễu Nghị • Trách Dung • Hầu Tuyển • Trình Ngân • Trương Hoành • Thành Nghi • Lý Kham • Mã Ngoạn • Dương Thu • Lương Hưng • Lý Mông • Vương Phương • Đổng Thừa • Dương Phụng • Hàn Tiêm • Lã Giới • Vương Uy • Hoàng Tổ
Khác
Bàng Đức Công • Chu Bất Nghi • Chu Kiến Bình • Chu Quần • Chu Tuyên • Đỗ Quỳ • Đổng Phụng • Điêu Thuyền • Hạ Hầu Xứng • Hoa Đà • Hoàng Phủ Mật • Hoàng Thừa Ngạn • Hồ Chiêu • Mã Hưu • Mã Thiết • Lã Hưng • Lưu Huy • Mã Quân • Nễ Hành • Quản Lộ • Tả Từ • Tào Bất Hưng • Tào Thực • Tào Xung • Thành Tế • Tuân Sảng • Tuân Xán • Tống Trọng Tử • Tôn Thiệu • Triệu Nguyệt • Trịnh Huyền • Nhâm An • Trương Bao • Trương Tiến • Trương Trọng Cảnh • Tư Mã Huy • Vương Bật
Liên quan