Hác Chiêu

Hác Chiêu
Tên chữBá Đạo
Thông tin cá nhân
Sinh
Ngày sinh
không rõ
Nơi sinh
Thái Nguyên
Mất229
Giới tínhnam
Nghề nghiệpquân nhân
Quốc tịchTào Ngụy
[sửa trên Wikidata]x • t • s

Hác Chiêu (tiếng Trung: 郝昭; bính âm: Hao Zhao; ? – ?), tự Bá Đạo (伯道), là tướng lĩnh Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Cuộc đời

Bình định Hà Tây

Hác Chiêu quê ở quận Thái Nguyên, Tịnh Châu, có cơ thể hùng tráng, tòng quân từ thời trai trẻ, lập nhiều chiến công, quan đến tạp hiệu tướng quân. Chiêu ở Hà Tây (thuộc Lương Châu) hơn 40 năm, rất được lòng người ngoại tộc.[1][2]

Năm 215, Hàn Toại bị thuộc hạ là Khúc Diễn, Tưởng Thạch giết chết. Cường hào Lương Châu là Trương Tiến, Hoàng Hoa, Khúc Diễn, Hòa Loan, Nhan Tuấn cấu kết nổi dậy ở ba quận Vũ Uy, Trương Dịch, Tửu Tuyền, tự xưng tướng quân. Nhân cơ hội đó, ba bộ lạc người Hồ ở Vũ Uy tụ quân làm phỉ, khống chế Hà Tây, khiến cho việc lưu thông càng thêm khó khăn. Thái thú Vũ Uy Quán Khâu Hưng cầu viện Thái thú Kim Thành, Hộ Khương hiệu úy Tô Tắc.[3]

Tin đến Hứa Đô, Tào Tháo bèn hỏi kế Trương Ký, Ký dẫn điển tích Biện Trang Tử giết hổ.[4] Tào Tháo vì thế hạ chiếu bắt hai tướng ở Kim Thành là Hác Chiêu, Ngụy Bình không được xuất binh. Tô Tắc nhận thấy cường hào ở Ung, Lương đều hưởng ứng Trương Tiến, lo lắng nếu chờ viện quân của triều đình đến thì tình hình sẽ trở nên xấu hơn, bèn thuyết phục Hác Chiêu xuất quân. Cuối cùng, Hác Chiêu dẫn một lực lượng nhỏ ép ba bộ lạc quy hàng, con đường tới quận Vũ Uy được nối lại.[3]

Năm 220, Trương Tiến, Khúc Diễn, Hoàng Hoa lại nổi dậy, đánh đuổi, bắt giữ các quan viên do chính quyền Tào Ngụy cắt cử.[3] Triều đình Tào Ngụy phái thứ sử Trương Ký, hộ quân Hạ Hầu Nho, Phí Diệu dẫn quân đánh dẹp Trương Tiến.[4] Tô Tắc hội quân với Hác Chiêu lừa giết Khúc Diễn,[3], lại cùng em của Trương Cung là Trương Hoa đánh bại Hoàng Hoa, buộc Hoa đầu hàng.[5] Lương Châu hoàn toàn bị bình định.

Năm 227, cường hào quận An Định là Khúc Anh (麴英) nổi dậy, giết chết Huyện lệnh huyện Lâm Khương cùng Huyện trưởng huyện Tây Đô. Tướng quân Hác Chiêu cùng Lộc Bàn (鹿磐) dẫn quân đi đánh dẹp, chém Anh.[1]

Phòng thủ Trần Thương

Mùa xuân năm 228, thừa tướng nhà Hán là Gia Cát Lượng phát động chiến dịch bắc phạt, từ Kỳ Sơn tiến công Lương Châu, không chế ba quận Thiên Thủy, Nam An, An Định, lại phái Trung hộ quân, Trấn đông tướng quân Triệu Vân, Trung giám quân, Dương Vũ tướng quân Đặng Chi từ Cơ Cốc đi lối Trần Thương làm nghi binh. Tướng Ngụy là Tả tướng quân Trương Cáp đánh bại tướng Hán là thừa tướng tòng quân Mã TắcNhai Đình, buộc Gia Cát Lượng phải rút quân. Cánh quân Triệu Vân cũng bị Đại tướng quân Tào Chân đẩy lui. Sau trận này, Tào Chân cho rằng quân Hán không lâu sau sẽ lại hành quân theo lối Trần Thương, liền sai Hác Chiêu, Vương Sinh (王生) sửa chữa, xây thành.[1][6]

Cuối năm 228, quân Ngụy do Đại tư mã Tào Hưu dẫn quân tấn công Đông Ngô. Đông Ngô phái sứ giả sang Quý Hán cầu viện.[7] Thừa tướng Gia Cát Lượng hưởng ứng, vội vã hành quân ra Trần Thương trong khi chỉ mang một tháng lương thảo cùng vũ khí công thành. Gia Cát Lượng ban đầu cho rằng thành trì ở đường Trần Thương đều bị bỏ bê nhiều năm, khi đến nơi lại thấy thành trì kiên cố, liền cảm thấy nghi ngờ. Sau biết được tướng thủ thành là Hác Chiêu, Gia Cát Lượng vô cùng kinh ngạc, bèn phái thuộc cấp Cận Tường (靳詳) là đồng hương của Chiêu, đến chiêu hàng.[2] Lần đầu tiên đối thoại, Hác Chiêu bèn dẫn luật pháp nước Ngụy, nói rõ gia đình ở kinh đô làm con tin, không thể vì bản thân mà khiến người nhà bị liên lụy. Lần thứ hai đối thoại, Chiêu cài cung lắp tên, tỏ vẻ quyết liệt. Gia Cát Lượng bèn quyết tâm công thành.[1]

Hác Chiêu nhận định Gia Cát Lượng hành quân gấp, không mang nhiều lương thực, nói với Vương Sinh rằng chỉ cần cố thủ 1 tháng, thì quân Hán sẽ tự động rút lui. Ban đầu quân Hán dùng vân thê áp sát tường thành, Hác Chiêu cho quân bắn tên lửa (châm lửa ở đầu mũi tên) làm cháy. Quân Hán lại đẩy xung xa phá cổng thành, thì bị quân Ngụy dùng cối đá ném đá vỡ. Trong lúc đánh Trần Thương, Gia Cát Lượng lại cho quân đánh huyện Mi nhưng không thành.[8] Sau cùng, quân Hán lấp hào nước quanh thành, dùng tỉnh lan đưa quân lên tường thành. Tuy nhiên, Hác Chiêu đoán trước được tình thế, cho quân xây một bức tường bên trong, khiến quân Hán gặp khó khăn. Trong lúc phòng ngự, Hác Chiêu cho quân sĩ đào bới mồ mà để lấy nguyên liệu gỗ.[1]

Sau 20 ngày, Tào Chân phái Trương Cáp, Phí Diệu dẫn quân từ Kinh Châu đến cứu viện.[9] Gia Cát Lượng phát hiện quân Phí Diệu kéo đến, biết được đã hấp dẫn quân Kinh Châu, giảm áp lực về phía Đông Ngô thành công, cho rút quân.[1] Tướng quân Vương Song của Ngụy truy kích, bị quân Hán chém đầu. Trương Cáp tới nơi, đoán được quân Hán đã rút lui, dẫn quân đuổi theo hướng Nam Trịnh, nhưng lúc này quân Hán đã rút về đất Thục an toàn.

Hậu sự

Sau trận chiến, Ngụy Minh đế Tào Duệ nói với Trung thư lệnh Tôn Tư: Quê khanh dĩ nhiên có người hào sảng như thế, làm tướng hiểu biết như thế, trẫm còn gì phải lo lắng?, hạ chiếu khen ngợi Hác Chiêu, ban tước liệt hầu, triệu về Lạc Dương để trọng dụng. Không lâu sau, Hác Chiêu ốm chết ở Lạc Dương, người đời cho rằng Chiêu chết vì đào bới mồ mả.[1] Tào Duệ vì thế mà buồn bức, hạ chiếu giảm bớt thức ăn của các quan lớn, bị Tư Mã Ý dâng sớ khuyên can.[10]

Gia đình

  • Hác Khải (郝凱), con trai của Hác Chiêu, tập tước hầu, sau làm tướng nước Ngụy.[1]

Trong văn học

Trong tiểu thuyết Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung, Hác Chiêu xuất hiện ở hồi 97, được mô tả ngoại hình cao chín thước, tay dài như vượn, thiện xạ, nhiều mưu lược. Hác Chiêu được Tư Mã Ý (trong lịch sử là Tào Chân) tiến cử trấn thủ Trần Thương, được Tào Duệ gia phong Trấn tây tướng quân.

Quân Thục tiến đánh Trần Thương, ban đầu do Ngụy Diên chỉ huy, đánh nhiều ngày không hạ được. Gia Cát Lượng ban đầu giận dữ, muốn chém Diên, lại phái đồng hương của Chiêu là Ngân Tường (鄞祥) đến chiêu hàng. Hác Chiêu cự tuyệt, Gia Cát Lượng bèn cho quân tấn công. Hác Chiêu dùng 3.000 quân chống trả 30 vạn quân Thục (trong lịch sử là hơn 1.000 quân[11] với khoảng 1 đến vài vạn quân). Gia Cát Lượng dùng vân thê, xung xa, lấp hào thành nhưng đều bị Chiêu hóa giải. Sau 20 ngày giằng co, Gia Cát Lượng vô kế khả thi.[12]

Đại quân Tào Chân tiến đến, Gia Cát Lượng nghe theo kế của Khương Duy, đi đường Kỳ Sơn, bày mưu chém chết Vương Song, Phí Diệu, lại biết tin Hác Chiêu bị bệnh nặng, liền cho quân đánh Trần Thương, không để Trương Cáp có cơ hội cứu viện. Hác Chiêu mang bệnh chỉ huy, gặp phải tường thành bốc cháy, trong thành hỗn loạn. Hác Chiêu biết tin kinh sợ mà chết, thành Trần Thương cũng bi hạ. Gia Cát Lượng bèn cho vợ con Hác Chiêu đem linh cữu mang về Ngụy để biểu dương lòng trung thành.[13] (Trong lịch sử, vợ con vẫn luôn sinh hoạt, làm con tin ở Lạc Dương; đồng thời Hác Chiêu cũng ốm chết ở Lạc Dương)

Xem thêm

Tham khảo

Chú thích

  1. ^ a b c d e f g h Trần Thọ, Bùi Tùng Chi chú, Tam quốc chí, Ngụy thư, quyển 3, Minh đế kỷ.
  2. ^ a b Lý Cát Phủ, Nguyên Hòa quận huyện chí, quyển 2, Quan Nội đạo (2).
  3. ^ a b c d Trần Thọ, Bùi Tùng Chi chú, Tam quốc chí, Ngụy thư, quyển 16, Nhâm Tô Đỗ Trịnh Thương truyện.
  4. ^ a b Trần Thọ, Bùi Tùng Chi chú, Tam quốc chí, Ngụy thư, quyển 15, Lưu Tư Mã Lương Trương Ôn Giả truyện.
  5. ^ Trần Thọ, Bùi Tùng Chi chú, Tam quốc chí, Ngụy thư, quyển 18, Nhị Lý Tang Văn Lã Hứa Điển nhị Bàng Diêm truyện.
  6. ^ Trần Thọ, Bùi Tùng Chi chú, Tam quốc chí, Ngụy thư, quyển 9, Chư Tào chư Hạ Hầu truyện.
  7. ^ Trần Thọ, Bùi Tùng Chi chú, Tam quốc chí, Ngô thư, quyển 13, Lục Tốn truyện.
  8. ^ Đỗ Hữu, Thông điển, quyển 171.
  9. ^ Đỗ Hữu, Thông điển, quyển 173.
  10. ^ Vương Ứng Lân, Ngọc hải, Binh tiệp.
  11. ^ Sawyer (2010), p. 86
  12. ^ La Quán Trung, Tam quốc diễn nghĩa, hồi 97, Đánh nước Ngụy, Vũ hầu hai lần dâng biểu; Phá quân Tào, Khương Duy dùng mẹo hiến thư.
  13. ^ La Quán Trung, Tam quốc diễn nghĩa, hồi 98, Đuổi quân Hán, Vương Song mắc mưu; Úp Trần Thương, Vũ hầu thắng trận..
  • x
  • t
  • s
Nhân vật thời Hán mạtTam Quốc
Nhà
cai trị
Đông Hán
Tào Ngụy
Thục Hán
Đông Ngô
Tây Tấn
Khác
Hậu phi
phu nhân
Đông Hán
Đổng thái hậu • Hà thái hậu • Đổng quý nhân • Phục hoàng hậu • Tào hoàng hậu
Tào Ngụy
Đinh phu nhân • Biện phu nhân • Hoàn phu nhân • Chân hoàng hậu • Quách hoàng hậu • Ngu phi • Mao hoàng hậu • Quách hoàng hậu • Chân hoàng hậu • Trương hoàng hậu • Vương hoàng hậu • Biện hoàng hậu • Biện hoàng hậu
Thục Hán
Đông Ngô
Ngô phu nhân • Đại Kiều • Bộ phu nhân • Vương phu nhân • Vương phu nhân • Phan hoàng hậu • Toàn hoàng hậu • Hà thái hậu • Trương phu nhân • Chu hoàng hậu  • Đằng hoàng hậu
Khác
Triệu Nga • Thái Diễm • Hoàng Nguyệt Anh • Tiểu Kiều • Từ phu nhân • Tân Hiến Anh • Vương Dị • Tôn Lỗ Ban • Tôn Lỗ Dục • Lục Úc Sinh • Nguyễn phu nhân • Trương Xuân Hoa • Hạ Hầu Huy • Dương Huy Du • Vương Nguyên Cơ
Quan lại
Tào Ngụy
Ẩn Phồn • Bà Khâm • Bàng Dục • Bào Huân • Bỉnh Nguyên • Bùi Tiềm • Cao Đường Long • Cao Nhu • Chu Thước • Chung Do • Chung Dục • Diêm Ôn • Du Sở • Dương Bái • Dương Phụ • Dương Tu • Dương Tuấn • Đặng Dương • Đặng Hi • Đinh Dị • Đinh Mật • Đinh Nghi • Đinh Phỉ • Đô Thị Ngưu Lợi • Đỗ Kỳ • Đỗ Tập • Đỗ Thứ • Đổng Chiêu • Đổng Ngộ • Giả Hủ • Hạ Hầu Hòa • Hạ Hầu Huệ • Hạ Hầu Huyền • Hạ Hầu Uy • Hà Yến • Hàm Đan Thuần • Hàn Kỵ • Hàn Phạm • Hàn Tung • Hạo Chu • Hí Chí Tài • Hình Ngung • Hình Trinh • Hoa Hâm • Hòa Hiệp • Hoàn Điển • Hoàn Giai • Hoàn Phạm • Hoàn Uy • Hồ Chất • Hứa Chi • Hứa Doãn • Hứa Du • Kê Hỉ • Kê Khang • Khoái Việt • Lệnh Hồ Ngu • Lệnh Hồ Thiệu • Lộ Túy • Lư Dục • Lưu Dị • Lưu Diệp • Lưu Đào • Lưu Nghị • Lưu Phóng • Lưu Phức • Lưu Thiệu • Lưu Tiên • Lưu Tĩnh • Lưu Trinh • Lương Mậu • Lương Tập • Lý Nghĩa • Lý Phong • Lý Thắng • Mã Tuân • Mãn Vĩ • Mạnh Khang • Mạnh Kiến • Mao Giới • Mộc Tịnh • Ngu Tùng • Nguyễn Tịch • Nguyễn Vũ • Ngư Hoạn • Ôn Khôi • Phó Cán • Phó Hỗ • Phó Huyền • Phó Tốn • Quách Gia • Quốc Uyên • Sơn Đào • Tào Bưu • Tào Cứ • Tào Hùng • Tào Hi • Tào Lễ • Tào Vũ • Tảo Chi • Tân Tì • Tân Sưởng • Tất Kham • Thạch Thao • Thôi Diệm • Thôi Lâm • Thôi Tán • Thương Từ • Thường Lâm • Tiết Đễ • Tô Lâm • Tôn Tư • Tôn Ung • Trần Đăng • Trần Kiều • Trần Lâm • Trần Quần • Trình Dục • Trình Vũ • Trịnh Hồn • Trịnh Mậu • Trịnh Tiểu Đồng • Trịnh Xung • Trọng Trường Thống • Trương Cung • Trương Ký • Trương Phạm • Trương Tập • Trương Thừa • Tuân Du • Tuân Duyệt • Tuân Dực • Tuân Nghĩ • Tuân Úc • Tuân Vĩ • Tư Mã Chi • Tư Mã Lãng • Tư Mã Phu • Tư Mã Sư • Tư Mã Ý • Từ Cán • Từ Mạc • Từ Tuyên • Tưởng Ban • Tưởng Tế • Ứng Cừ • Ứng Sướng • Ứng Thiệu • Vệ Ký • Vệ Trăn • Vi Đản • Vi Khang • Viên Hoán • Viên Khản • Vũ Chu • Vương Hùng • Vương Lãng • Vương Nghiệp • Vương Quán • Vương Quảng • Vương Tất • Vương Tu • Vương Túc • Vương Tư • Vương Tượng • Vương Xán
Thục Hán
Ân Quán • Âm Hóa • Bàng Lâm • Bàng Thống • Bành Dạng • Bùi Tuấn • Diêu Trụ • Doãn Mặc • Dương Hồng • Dương Hí • Dương Nghi • Dương Ngung • Đặng Lương • Đỗ Quỳnh • Đỗ Vi • Đổng Doãn • Đổng Hòa • Đổng Khôi • Đổng Quyết • Gia Cát Kiều • Gia Cát Lượng • Gia Cát Quân • Giản Ung • Hà Chi • Hà Tông • Hoàng Hạo • Hồ Tiềm • Hứa Tĩnh • Hứa Từ • Hướng Lãng • Khước Chính • Lã Khải • Lã Nghệ • Lai Mẫn • Lại Cung • Liêu Lập • Lưu Ba • Lưu Cán • Lưu Diệm • Lưu Độ • Lý Mạc • Lý Mật • Lý Thiệu • Lý Triều • Lý Nghiêm • Lý Phong • Lý Phúc • Lý Soạn • Mã Lương • Mạnh Quang • My Trúc • Phàn Kiến • Pháp Chính • Phí Thi • Phí Y • Quách Du Chi • Tần Mật • Tập Trinh • Thường Úc • Tiều Chu • Tôn Càn • Tông Dự • Trần Chấn • Trần Chi • Trần Thọ • Trình Kỳ • Trương Biểu • Trương Duệ • Trương Thiệu • Trương Tồn • Từ Thứ • Tưởng Hiển • Tưởng Uyển • Xạ Kiên • Xạ Viên • Y Tịch • Vương Liên • Vương Mưu • Vương Phủ • Vương Sĩ
Đông Ngô
Ân Lễ  • Bộ Chất • Bộc Dương Hưng • Cố Đàm • Cố Đễ • Cố Thiệu • Cố Ung • Cố Vinh • Chu Trị • Chung Ly Mục • Diêu Tín • Dương Đạo • Dương Trúc • Đằng Dận • Đằng Mục • Đằng Tu • Đinh Mật • Đổng Triều • Gia Cát Cẩn • Gia Cát Khác • Hà Định • Hạ Thiệu • Hà Thực • Hác Phổ • Hoa Dung • Hoa Hạch • Hoàn Di • Hoằng Cầu • Hồ Tống • Hồ Xung • Hứa Cống • Khám Trạch • Kỵ Diễm • Kỷ Trắc • Lã Ý • Lạc Thống • Lâu Huyền • Lỗ Túc • Lục Cơ • Lục Hỉ • Lục Khải • Lục Mạo • Lục Tích • Lục Vân • Lục Y • Lưu Cơ • Lưu Đôn • Mạnh Nhân • Nghiêm Tuấn • Ngô Xán • Ngô Phạm • Ngu Phiên • Ngu Dĩ • Ngu Thụ • Phan Tuấn • Phạm Chẩn • Phạm Thận • Phùng Hi • Sầm Hôn • Tạ Cảnh • Tạ Thừa • Thạch Vĩ • Thái Sử Hưởng • Thẩm Hành • Thị Nghi • Tiết Doanh • Tiết Hủ • Tiết Tống • Toàn Ký • Toàn Thượng • Tôn Bá • Tôn Dực • Tôn Đăng • Tôn Hòa • Tôn Khuông • Tôn Kỳ • Tôn Lâm • Tôn Lự • Tôn Phấn • Tôn Thiệu • Tôn Tuấn • Tôn Tư • Tôn Ý • Trần Hóa • Triệu Đạt • Trình Bỉnh • Trương Chấn • Trương Chiêu • Trương Đễ • Trương Hoành • Trương Hưu • Trương Nghiễm • Trương Ôn • Trương Thừa • Từ Tường • Ung Khải • Vạn Úc • Vi Chiêu • Vương Phồn
Tây Tấn
Bùi Khải • Bùi Tú • Đỗ Chẩn • Đỗ Liệt • Giả Sung • Hà Phàn • Hà Tăng • Hà Trinh • Hầu Sử Quang • Hoàng Phủ Yến • Hồ Uy • Hướng Hùng • Lư Khâm • Lưu Nghị • Lưu Thực • Ngụy Thư • Phan An • Phùng Dư • Thọ Lương • Thoán Cốc • Thường Kỵ • Tô Du • Trương Hoa • Tuân Húc • Tư Mã Du • Ứng Trinh • Vệ Quán • Văn Lập • Vương Lãm • Vương Nghiệp • Vương Nhung • Vương Thẩm • Vương Tường
Khác
Lư Thực • Trương Nhượng • Triệu Trung • Tào Tung • Trương Ôn • Hàn Phức • Hoàng Uyển • Ngũ Quỳnh • Trần Cung • Thư Thụ • Điền Phong • Thẩm Phối • Bàng Kỷ • Quách Đồ • Tân Bình • Điền Trù • Đào Khiêm • Tuân Thầm • Trịnh Thái • Hà Ngung • Phó Tiếp • Cái Huân • Trần Kỷ • Trần Khuê • Trương Dương • Triệu Kỳ • Dương Bưu • Mã Mật Đê • Vương Doãn • Sĩ Tôn Thụy • Khổng Dung • Khổng Trụ • Tang Hồng • Ngụy Phúng • Lý Tiến • Lý Nho • Trương Mạc • Trương Siêu • Quản Ninh • Viên Di • Vương Liệt • Thái Ung • Gia Cát Huyền • Lưu Kỳ • Khoái Lương • Hàn Huyền • Đổng Phù • Triệu Vĩ • Vương Thương • Trương Tùng
Tướng
lĩnh
Tào Ngụy
Ân Thự • Bàng Đức • Bàng Hội • Cao Lãm • Châu Thái • Chu Cái • Chu Linh • Chung Hội • Diêm Hành • Diêm Nhu • Doãn Lễ • Doãn Phụng • Dương Hân • Dương Kỵ • Đặng Ngải • Đặng Trung • Điền Dự • Điền Tục • Điển Vi • Đới Lăng • Giả Quỳ • Giả Tín • Gia Cát Đản • Hạ Hầu Đôn • Hạ Hầu Hiến • Hạ Hầu Mậu • Hạ Hầu Nho • Hạ Hầu Thượng • Hạ Hầu Uyên • Hạ Hầu Vinh • Hác Chiêu • Hàn Hạo • Hàn Tống • Hầu Âm • Hầu Thành • Hoàng Hoa • Hồ Liệt • Hồ Phấn • Hồ Tuân • Hứa Chử • Hứa Nghi • Khiên Chiêu • Lã Khoáng • Lã Kiền • Lã Thường • Lã Tường • Lâu Khuê • Lộ Chiêu • Lỗ Chi • Lưu Đại • Lưu Huân • Lý Điển • Lý Phụ • Lý Thông • Mãn Sủng • Ngô Chất • Ngô Đôn • Ngưu Kim • Ngụy Bình • Ngụy Tục • Nhạc Lâm • Nhạc Tiến • Nhâm Tuấn • Phí Diệu • Quách Hoài • Quán Khâu Kiệm • Sư Toản • Sử Hoán • Tang Bá • Tào Chân • Tào Chương • Tào Hồng • Tào Hưu • Tào Nhân • Tào Sảng • Tào Thái • Tào Thuần • Tào Triệu • Tần Lãng • Tất Quỹ • Thái Dương • Thành Công Anh • Thân Nghi • Tiên Vu Phụ • Tiêu Xúc • Tô Tắc • Tôn Lễ • Tôn Quán • Tống Hiến • Trần Thái • Triệu Ngang • Triệu Nghiễm • Triệu Tiển • Trương Cáp • Trương Đặc • Trương Hổ • Trương Liêu • Trương Tú • Tư Mã Vọng • Từ Hoảng • Văn Hổ • Văn Khâm • Văn Sính • Văn Thục • Vu Cấm • Vương Bí • Vương Kinh • Vương Lăng • Vương Song • Vương Sưởng • Vương Trung • Xương Hi
Thục Hán
Bàng Hi • Cao Tường • Câu Phù • Diêm Vũ • Đặng Chi • Gia Cát Chiêm • Gia Cát Thượng • Hạ Hầu Bá • Hạ Hầu Lan • Hoàng Trung • Hoàng Quyền • Hoắc Dặc • Hoắc Tuấn • Hồ Tế • Hướng Sủng • Khương Duy • La Hiến • Liêu Hóa • Liễu Ẩn • Lôi Đồng • Lôi Tự • Lưu Bàn • Lưu Mẫn • Lưu Phong • Lưu Tuần • Lưu Ung • Lý Khôi • Mã Đại • Mã Siêu • Mã Tắc • Mã Trung • Mạnh Đạt • Mạnh Hoạch • Nghiêm Nhan • Ngô Ban • Ngô Lan • Ngô Ý • Ngụy Diên • Phí Quán • Phó Dung • Phó Thiêm • Phụ Khuông • Phùng Tập • Quan Bình • Quan Hưng • Quan Vũ • Sa Ma Kha • Tập Trân • Thân Đam • Trác Ưng • Trần Đáo • Trần Thức • Triệu Lũy • Triệu Vân • Trương Dực • Trương Nam • Trương Ngực • Trương Phi • Tưởng Bân • Tưởng Thư • Viên Lâm • Vương Bình • Vương Hàm • Vương Tự
Đông Ngô
Bộ Cơ • Bộ Hiệp • Bộ Xiển • Cam Ninh • Chu Cứ • Chu Dận • Chu Du • Chu Dị • Chu Hoàn • Chu Nhiên • Chu Phường • Chu Tài • Chu Thái • Chu Thiệu • Chu Xử • Chung Ly Tuân • Cố Dung • Cố Thừa • Cốc Lợi • Đào Hoàng • Đào Tuấn • Đinh Phong • Đinh Phụng • Đổng Tập • Đường Tư • Gia Cát Dung • Gia Cát Tịnh • Hạ Đạt • Hạ Tề • Hàn Đương • Hoàng Cái • Kỷ Chiêm • Lã Cứ • Lã Đại • Lã Khải • Lã Mông • Lã Phạm • Lăng Tháo • Lăng Thống • Lỗ Thục • Lục Cảnh • Lục Dận • Lục Kháng • Lục Tốn • Lục Yến • Lưu A • Lưu Bình • Lưu Lược • Lưu Tán • Lưu Toản • Lý Dị • Lý Úc • Mã Mậu • Mã Trung • My Phương • Ngô Cảnh • Ngô Ngạn • Ngu Tiện • Ngu Trung • Nhuế Huyền • Phan Chương • Phan Lâm • Phạm Cương • Quách Mã • Sĩ Nhân • Tạ Tinh • Thái Sử Từ • Thẩm Oánh • Thi Tích • Tiên Vu Đan • Toàn Dịch • Toàn Đoan • Toàn Tông • Toàn Tự • Tô Phi • Tổ Lang • Tổ Mậu • Tôn Ân • Tôn Bí • Tôn Cảo • Tôn Chấn • Tôn Di • Tôn Dị • Tôn Du • Tôn Hâm • Tôn Khải • Tôn Lãng • Tôn Lân • Tôn Hà • Tôn Hiệu • Tôn Hoàn • Tôn Hoán • Tôn Phụ • Tôn Thiều • Tôn Tịnh • Tôn Tuấn • Tôn Tùng • Tống Khiêm • Trần Biểu • Trần Tu • Trần Vũ • Trình Phổ • Trịnh Trụ • Trương Bố • Trương Đạt • Tu Doãn • Tu Tắc • Từ Côn • Từ Thịnh • Tưởng Khâm • Vu Thuyên • Vương Đôn
Tây Tấn
Chu Tuấn • Dương Hỗ • Dương Tắc • Dương Tông • Dương Triệu • Đỗ Dự • Đổng Nguyên • Đường Bân • Gia Cát Tự • Hồ Uyên • Khiên Hoằng • Lý Tùng • Mã Long • Mao Cảnh • Mạnh Cán • Thạch Bao • Thoán Năng • Trần Khiên • Tôn Tú • Tuân Khải • Tư Mã Dung • Tư Mã Lượng • Tư Mã Phụ • Tư Mã Trụ • Tư Mã Tuấn • Vương Hồn • Vương Tố • Vương Tuấn
Khác
Trương Bảo • Trương Lương • Trương Yên • Mã Nguyên Nghĩa • Hoàng Phủ Tung • Chu Tuấn • Hà Tiến • Đinh Nguyên • Từ Cầu • Hoa Hùng • Chủng Tập • Chủng Thiệu • Bào Tín • Kỷ Linh • Kiều Nhuy • Lôi Bạc • Trần Lan • Văn Xú • Nhan Lương • Khúc Nghĩa • Lý Thôi • Quách Dĩ • Trương Tế • Phàn Trù • Đoàn Ổi • Từ Vinh • Hồ Chẩn • Dương Định • Tào Báo • Lưu Tích • Giả Long • Trương Nhiệm • Lưu Khôi • Dương Ngang • Dương Nhiệm • Biên Chương • Bắc Cung Ngọc • Lý Văn Hầu • Thuần Vu Quỳnh • Viên Hi • Cao Cán • Cao Thuận • Thành Liêm • Tào Tính • Hác Manh • Trương Tiện • Liễu Nghị • Trách Dung • Hầu Tuyển • Trình Ngân • Trương Hoành • Thành Nghi • Lý Kham • Mã Ngoạn • Dương Thu • Lương Hưng • Lý Mông • Vương Phương • Đổng Thừa • Dương Phụng • Hàn Tiêm • Lã Giới • Vương Uy • Hoàng Tổ
Khác
Bàng Đức Công • Chu Bất Nghi • Chu Kiến Bình • Chu Quần • Chu Tuyên • Đỗ Quỳ • Đổng Phụng • Điêu Thuyền • Hạ Hầu Xứng • Hoa Đà • Hoàng Phủ Mật • Hoàng Thừa Ngạn • Hồ Chiêu • Mã Hưu • Mã Thiết • Lã Hưng • Lưu Huy • Mã Quân • Nễ Hành • Quản Lộ • Tả Từ • Tào Bất Hưng • Tào Thực • Tào Xung • Thành Tế • Tuân Sảng • Tuân Xán • Tống Trọng Tử • Tôn Thiệu • Triệu Nguyệt • Trịnh Huyền • Nhâm An • Trương Bao • Trương Tiến • Trương Trọng Cảnh • Tư Mã Huy • Vương Bật
Liên quan