Bàng Đức Công

Bàng Đức Công
Tên chữThượng Trường
Thông tin cá nhân
Sinh163
Giới tínhnam
Quốc tịchĐông Hán
[sửa trên Wikidata]x • t • s

Bàng Đức Công (chữ Hán: 庞德公), nhiều tài liệu gọi lầm là Bàng Công, tự Thượng Trường [1], người Tương Dương, Nam Quận, Kinh Châu [1], ẩn sĩ cuối đời Đông Hán.

Cuộc đời

Đức Công cư trú trên cù lao Ngư Lương giữa sông Miện tại phía nam Hiện Sơn [2], chưa từng vào thành phủ, tự canh tác ruộng vườn, vợ chồng đãi nhau như khách; lúc nghỉ ngơi thì đội khăn chỉnh tề, ngồi ngay ngắn để gảy đàn đọc sách làm vui, sắc mặt nghiêm túc [3].

Đức Công cùng các danh sĩ Tương Dương là Tư Mã Huy, Bàng Thống có quan hệ thân thiết, thường xuyên tụ họp, bơi thuyền chơi sông, không vướng bận gì, tùy tiện sướng thích [4]. Đức Công gọi Tư Mã Huy là Thủy Kính, Gia Cát Lượng là Ngọa Long, Bàng Thống là Phượng Sồ [5]. Có lần Tư Mã Huy đến nhà Đức Công, gặp lúc ông đi vắng, Huy cho biết sắp có khách đến chơi, thúc giục vợ con của Đức Công làm cơm, khiến họ một phen vất vả. Đức Công trở về, vào thẳng nhà trong gặp Tư Mã Huy, không phiền lòng chút nào, chẳng hề phân biệt chủ – khách [6]. Tư Mã Huy nhỏ hơn Đức Công 10 tuổi, thờ ông làm anh, thường gọi là Bàng Công. Vì thế người đời lầm rằng "Công" là tên của Đức Công [7]. Gia Cát Lượng mỗi lần đến nhà Đức Công, đều vái lạy kính cẩn [8]. Bàng Thống là cháu họ của Đức Công, thiếu thời chưa nổi danh, chỉ có ông xem trọng ông ta. Tư Mã Huy sau khi nói chuyện với Thống, hết lời khen ngợi Đức Công biết nhìn người [9].

Kinh Châu mục Lưu Biểu nhiều lần mời gọi mà không được, bèn đích thân đến gặp, vẫn không thể thuyết phục Đức Công, đành thất vọng quay về [10]. Về sau Đức Công đưa vợ con lên núi Lộc Môn, người đời không gặp lại ông nữa [11].

Gia đình

  • Con trai: Bàng Sơn Dân [2], anh rể của Gia Cát Lượng, làm đến Hoàng môn Lại bộ lang Tào Ngụy.
    • Cháu: Bàng Hoán, tự Thế Văn, làm đến thái thú Tang Ca thời Tây Tấn.
  • Cháu họ: Bàng Thống, Bàng Lâm.

Tham khảo

  • Tập Tạc Xỉ – Tương Dương ký

Xem thêm

Khảo chứng

  1. ^ Tống thư quyển 28, liệt truyện 25 – Vũ nhị vương truyện: Sử thần nói rằng: Người Tương Dương là Bàng Công nói với Lưu Biểu rằng: "Bằng như Chu Công cùng Quản, Thái ở nhà tranh, ăn canh rau lê, hoắc, há có cái nạn như thế." Ôi bởi lẽ anh em [3], vô cùng thân thiết [4], cái phận sủng ái dẫu giống nhau, cái tình phú quý thời khác nhau vậy. Nhớ lại lời nói của Thượng Trường, để mà thở dài.
  2. ^ Lịch Đạo NguyênThủy kinh chú, Miện Thủy 2: Giữa Miện Thủy có Ngư Lương châu, là nơi ở của Bàng Đức Công. (Bàng) Sĩ Nguyên sống ở phía nam sông Hán, tại Nam Bạch Sa mà người đời gọi là vùng đất làm ra Bạch Sa khúc vậy. Tư Mã Đức Tháo sống ở phía bắc Trạch Châu, láng giềng gần gũi [5], hoan tình tự tiếp, bơi thuyền sang sông [6], tùy tiện [7] sướng thích [8].
  3. ^ Tương Dương ký: Bàng Đức Công là người Tương Dương. Sống trên Miện Thủy ở phía nam Hiện Sơn, chưa từng vào thành phủ. Cung canh điền lý, phu thê đãi nhau như tân (khách), nghỉ ngơi thời chánh cân (khăn) đoan tọa (ngồi), cầm (đàn) thư (sách) tự vui, thấy sắc mặt ông nghiêm túc.
  4. ^ Tương Dương ký: Gia Cát Khổng Minh là Ngọa Long, Bàng Sĩ Nguyên là Phượng Sồ, Tư Mã Đức Tháo là Thủy Kính, đều là lời của Bàng Đức Công vậy.
  5. ^ Tương Dương ký: Tư Mã Đức Tháo từng ghé thăm Công, gặp lúc Công sang sông Miện, tế tự mộ tổ tiên. Đức Tháo vào thẳng nhà trong, gọi vợ con của Công, sai họ nhanh chóng làm cơm, nói: "Từ Nguyên Trực đã nói, có khách đang đến cùng ta và Công đàm luận." Vợ con ông đều chia nhau (làm việc), vái chào (Đức Tháo) ở dưới sảnh đường, vất vả bày biện (thực phẩm), Một lúc sau, Đức Công về, vào thẳng nhà trong gặp mặt (Đức Tháo), không biết ai là khách nữa.
  6. ^ Tương Dương ký: Đức Tháo nhỏ hơn Đức Công 10 tuổi, thờ ông làm anh, gọi là "Bàng Công". Vì thế người đời cho rằng "Công" là tên của "Đức Công", không phải vậy.
  7. ^ Tương Dương ký: Khổng Minh mỗi lần đến nhà ông, một mình vái lạy dưới sàng, Đức Công không yêu cầu dừng lại ngay.
  8. ^ Tương Dương ký: Thống là tòng tử của Đức Công, thiếu thời chưa được biết đến, duy Đức Công trọng ông, năm 18 tuổi, sai đi gặp Đức Tháo. Đức Tháo cùng (Thống) nói chuyện, xong thì than rằng: "Đức Công quả là biết người, đây thực là thịnh đức vậy!"
  9. ^ Tương Dương ký: Kinh Châu mục Lưu Biểu mấy lần mời mọc, không thể khuất. Bèn tự đi thăm hỏi, nói với Công rằng: "Bảo toàn một tấm thân, sao bằng được bảo toàn thiên hạ?" Công cười nói: "Ổ hồng, hộc trên rừng cao, chiều có chỗ đậu; hang rùa, giải dưới suối sâu, đêm có chỗ nghỉ. Hành vi cử chỉ [9] cũng là hang ổ của người ta vậy. Nhưng đều là nơi đậu nghỉ mà thôi, thiên hạ không có chỗ nào được bảo toàn." (Công) buông cày trên gò, vợ con nhổ cỏ đằng trước. Biểu trỏ mà hỏi rằng: "Tiên sanh khổ cư làm ruộng mà không chịu nhận bổng lộc, thì về sau lấy gì để lại cho con cháu đây?" Công đáp: "Người đời đều để lại những thứ gây nguy hại, nay chỉ mình tôi để lại những thứ giúp an lành. Dù thứ để lại bất đồng, nhưng chẳng phải là không có gì để lại." Biểu hỏi: "Là sao vậy?" Công đáp: "Xưa Nghiêu, Thuấn đem hải nội thụ bề tôi, mà không dựa vào tình cảm, bỏ con trai ở nơi thảo mãng, mà không tỏ vẻ thương xót. Đan Chu, Thương Quân vô cùng ngu xuẩn, lại được chết an lành [10]. , Thang dù lấy bốn bể làm quý, lại đem nước cho riêng thân nhân, khiến Kiệt bị đày ra Nam Sào, Trụ bị treo đầu trên cờ Chu, còn tông tộc của họ bị bắt giữ. (Vũ, Thang) sao không xét đến Đan Chu, Thương Quân? Hoàn cảnh của họ là nguyên nhân gây nguy hại vậy. Chu Công nhiếp chánh thiên hạ, thì giết anh trai. Giả sử anh em Chu Công ăn canh rau lê, hoắc, sống dưới mái lợp cỏ bồng, hao, há có cái hại như vậy à!" Biểu thở dài mà bỏ về.
  10. ^ Tương Dương ký: Về sau dắt vợ con lên Lộc Môn sơn, nói thác là hái thuốc, người ta không biết ở đâu.

Chú thích

  1. ^ Nay là Tương Dương, Hồ Bắc
  2. ^ Có phiên bản Tam quốc diễn nghĩa chép tên tự của Bàng Đức Công là Sơn Dân là chép nhầm.
  3. ^ Nguyên văn: 天倫由子, thiên luân do tử. Thiên (nhiên) luân (thứ): thứ tự do trời định, chỉ anh em; do tử: nghĩa là lý do
  4. ^ Nguyên văn: 共气分形, cộng khí phân hình. Thành ngữ này thường được dùng là 分形同气, phân hình đồng khí, có xuất xứ từ Lữ thị xuân thu – Tinh thông: "父母之于子也, 子之于父母也, 一体而两分, 同气而异息." (Phụ mẫu chi vu tử dã, tử chi vu phụ mẫu dã, nhất thể nhi lưỡng phân, đồng khí nhi dị tức. Tạm dịch: Cha mẹ ở trong con cái, con cái ở trong cha mẹ, một thể mà 2 phần, cùng hơi mà khác nhịp.) Ý nói về hình thể bên ngoài đều khác biệt, nhưng hơi thở bên trong thì tương thông. Thành ngữ này dùng cho quan hệ vô cùng mật thiết giữa cha mẹ và con cái. Sau này cũng dùng cho quan hệ anh em. VD: Tào ThựcCầu tự thí biểu: "而臣敢陈闻于陛下者, 诚与国分形同气, 忧患共之者也." (Nhi thần cảm trần văn vu bệ hạ giả, thành dữ quốc phân hình đồng khí, ưu hoạn cộng chi giả dã. Tạm dịch: Còn thần dám trần văn ở bệ hạ ấy, thành tâm cùng nước nhà phân hình đồng khí, chung lòng lo lắng vậy.)
  5. ^ Nguyên văn: 望衡对宇, vọng hành đối vũ. Vọng hành nghĩa là gần gũi, VD: Kỷ Quân - Duyệt vi thảo đường bút ký, hòe tây tạp chí 3: 甲与乙, 望衡而居, 皆宦裔也, Hán Việt: Giáp dữ ất ,vọng hành nhi cư, giai hoạn duệ dã. Tạm dịch: Giáp và ất, ở bên cạnh nhau, đều là hậu duệ hạ nhân vậy. là phần nhà dưới mái hiên, đôi khi nghĩa là nhà; Đối vũ nghĩa là 2 ngôi nhà đối diện nhau. Vọng hành đối vũ là thành ngữ hình dung mối quan hệ láng giềng gần gũi
  6. ^ Nguyên văn: 褰裳, Hán Việt: khiên (vén) thường (xiêm áo) là phiếm từ chỉ hành động sang sông. VD: Kinh Thi, Trịnh phong, Khiên thường: "Tử Huệ nhớ ta, vén xiêm lội (sông) Trăn." Cát Hồng – Bão Phác Tử, Quảng thí: Vén xiêm để vượt qua thương hải, đứng ngóng mà nhảy lên cửu huyền.
  7. ^ Nguyên văn: 率尔, Hán Việt: soái nhĩ, là động từ mô tả dáng vẻ không bị ràng buộc gì. VD: Tấn thư, Văn uyển truyện, Viên Hoành: "Tạ Thượng khi trấn Ngưu Chử, đêm thu nhân trăng sáng, soái nhĩ (tùy tiện) cùng tả hữu vi phục bơi thuyền trên Trường Giang
  8. ^ Nguyên văn: 休畅, Hán Việt: hưu sướng
  9. ^ Nguyên văn: 趋舍行止, Xu xá hành chỉ. Xu xá (趋舍, Xu: đi, xá: dừng) và hành chỉ (行止, hành: đi, chỉ: dừng) đều có nghĩa là hành vi cử chỉ
  10. ^ Nguyên văn: 得全首领以没, Hán Việt: đắc toàn thủ lĩnh dĩ một, Tạm dịch: được toàn đầu (thủ) cổ (lĩnh) mà chết
  • x
  • t
  • s
Nhân vật thời Hán mạtTam Quốc
Nhà
cai trị
Đông Hán
Tào Ngụy
Thục Hán
Đông Ngô
Tây Tấn
Khác
Hậu phi
phu nhân
Đông Hán
Đổng thái hậu • Hà thái hậu • Đổng quý nhân • Phục hoàng hậu • Tào hoàng hậu
Tào Ngụy
Đinh phu nhân • Biện phu nhân • Hoàn phu nhân • Chân hoàng hậu • Quách hoàng hậu • Ngu phi • Mao hoàng hậu • Quách hoàng hậu • Chân hoàng hậu • Trương hoàng hậu • Vương hoàng hậu • Biện hoàng hậu • Biện hoàng hậu
Thục Hán
Đông Ngô
Ngô phu nhân • Đại Kiều • Bộ phu nhân • Vương phu nhân • Vương phu nhân • Phan hoàng hậu • Toàn hoàng hậu • Hà thái hậu • Trương phu nhân • Chu hoàng hậu  • Đằng hoàng hậu
Khác
Triệu Nga • Thái Diễm • Hoàng Nguyệt Anh • Tiểu Kiều • Từ phu nhân • Tân Hiến Anh • Vương Dị • Tôn Lỗ Ban • Tôn Lỗ Dục • Lục Úc Sinh • Nguyễn phu nhân • Trương Xuân Hoa • Hạ Hầu Huy • Dương Huy Du • Vương Nguyên Cơ
Quan lại
Tào Ngụy
Ẩn Phồn • Bà Khâm • Bàng Dục • Bào Huân • Bỉnh Nguyên • Bùi Tiềm • Cao Đường Long • Cao Nhu • Chu Thước • Chung Do • Chung Dục • Diêm Ôn • Du Sở • Dương Bái • Dương Phụ • Dương Tu • Dương Tuấn • Đặng Dương • Đặng Hi • Đinh Dị • Đinh Mật • Đinh Nghi • Đinh Phỉ • Đô Thị Ngưu Lợi • Đỗ Kỳ • Đỗ Tập • Đỗ Thứ • Đổng Chiêu • Đổng Ngộ • Giả Hủ • Hạ Hầu Hòa • Hạ Hầu Huệ • Hạ Hầu Huyền • Hạ Hầu Uy • Hà Yến • Hàm Đan Thuần • Hàn Kỵ • Hàn Phạm • Hàn Tung • Hạo Chu • Hí Chí Tài • Hình Ngung • Hình Trinh • Hoa Hâm • Hòa Hiệp • Hoàn Điển • Hoàn Giai • Hoàn Phạm • Hoàn Uy • Hồ Chất • Hứa Chi • Hứa Doãn • Hứa Du • Kê Hỉ • Kê Khang • Khoái Việt • Lệnh Hồ Ngu • Lệnh Hồ Thiệu • Lộ Túy • Lư Dục • Lưu Dị • Lưu Diệp • Lưu Đào • Lưu Nghị • Lưu Phóng • Lưu Phức • Lưu Thiệu • Lưu Tiên • Lưu Tĩnh • Lưu Trinh • Lương Mậu • Lương Tập • Lý Nghĩa • Lý Phong • Lý Thắng • Mã Tuân • Mãn Vĩ • Mạnh Khang • Mạnh Kiến • Mao Giới • Mộc Tịnh • Ngu Tùng • Nguyễn Tịch • Nguyễn Vũ • Ngư Hoạn • Ôn Khôi • Phó Cán • Phó Hỗ • Phó Huyền • Phó Tốn • Quách Gia • Quốc Uyên • Sơn Đào • Tào Bưu • Tào Cứ • Tào Hùng • Tào Hi • Tào Lễ • Tào Vũ • Tảo Chi • Tân Tì • Tân Sưởng • Tất Kham • Thạch Thao • Thôi Diệm • Thôi Lâm • Thôi Tán • Thương Từ • Thường Lâm • Tiết Đễ • Tô Lâm • Tôn Tư • Tôn Ung • Trần Đăng • Trần Kiều • Trần Lâm • Trần Quần • Trình Dục • Trình Vũ • Trịnh Hồn • Trịnh Mậu • Trịnh Tiểu Đồng • Trịnh Xung • Trọng Trường Thống • Trương Cung • Trương Ký • Trương Phạm • Trương Tập • Trương Thừa • Tuân Du • Tuân Duyệt • Tuân Dực • Tuân Nghĩ • Tuân Úc • Tuân Vĩ • Tư Mã Chi • Tư Mã Lãng • Tư Mã Phu • Tư Mã Sư • Tư Mã Ý • Từ Cán • Từ Mạc • Từ Tuyên • Tưởng Ban • Tưởng Tế • Ứng Cừ • Ứng Sướng • Ứng Thiệu • Vệ Ký • Vệ Trăn • Vi Đản • Vi Khang • Viên Hoán • Viên Khản • Vũ Chu • Vương Hùng • Vương Lãng • Vương Nghiệp • Vương Quán • Vương Quảng • Vương Tất • Vương Tu • Vương Túc • Vương Tư • Vương Tượng • Vương Xán
Thục Hán
Ân Quán • Âm Hóa • Bàng Lâm • Bàng Thống • Bành Dạng • Bùi Tuấn • Diêu Trụ • Doãn Mặc • Dương Hồng • Dương Hí • Dương Nghi • Dương Ngung • Đặng Lương • Đỗ Quỳnh • Đỗ Vi • Đổng Doãn • Đổng Hòa • Đổng Khôi • Đổng Quyết • Gia Cát Kiều • Gia Cát Lượng • Gia Cát Quân • Giản Ung • Hà Chi • Hà Tông • Hoàng Hạo • Hồ Tiềm • Hứa Tĩnh • Hứa Từ • Hướng Lãng • Khước Chính • Lã Khải • Lã Nghệ • Lai Mẫn • Lại Cung • Liêu Lập • Lưu Ba • Lưu Cán • Lưu Diệm • Lưu Độ • Lý Mạc • Lý Mật • Lý Thiệu • Lý Triều • Lý Nghiêm • Lý Phong • Lý Phúc • Lý Soạn • Mã Lương • Mạnh Quang • My Trúc • Phàn Kiến • Pháp Chính • Phí Thi • Phí Y • Quách Du Chi • Tần Mật • Tập Trinh • Thường Úc • Tiều Chu • Tôn Càn • Tông Dự • Trần Chấn • Trần Chi • Trần Thọ • Trình Kỳ • Trương Biểu • Trương Duệ • Trương Thiệu • Trương Tồn • Từ Thứ • Tưởng Hiển • Tưởng Uyển • Xạ Kiên • Xạ Viên • Y Tịch • Vương Liên • Vương Mưu • Vương Phủ • Vương Sĩ
Đông Ngô
Ân Lễ  • Bộ Chất • Bộc Dương Hưng • Cố Đàm • Cố Đễ • Cố Thiệu • Cố Ung • Cố Vinh • Chu Trị • Chung Ly Mục • Diêu Tín • Dương Đạo • Dương Trúc • Đằng Dận • Đằng Mục • Đằng Tu • Đinh Mật • Đổng Triều • Gia Cát Cẩn • Gia Cát Khác • Hà Định • Hạ Thiệu • Hà Thực • Hác Phổ • Hoa Dung • Hoa Hạch • Hoàn Di • Hoằng Cầu • Hồ Tống • Hồ Xung • Hứa Cống • Khám Trạch • Kỵ Diễm • Kỷ Trắc • Lã Ý • Lạc Thống • Lâu Huyền • Lỗ Túc • Lục Cơ • Lục Hỉ • Lục Khải • Lục Mạo • Lục Tích • Lục Vân • Lục Y • Lưu Cơ • Lưu Đôn • Mạnh Nhân • Nghiêm Tuấn • Ngô Xán • Ngô Phạm • Ngu Phiên • Ngu Dĩ • Ngu Thụ • Phan Tuấn • Phạm Chẩn • Phạm Thận • Phùng Hi • Sầm Hôn • Tạ Cảnh • Tạ Thừa • Thạch Vĩ • Thái Sử Hưởng • Thẩm Hành • Thị Nghi • Tiết Doanh • Tiết Hủ • Tiết Tống • Toàn Ký • Toàn Thượng • Tôn Bá • Tôn Dực • Tôn Đăng • Tôn Hòa • Tôn Khuông • Tôn Kỳ • Tôn Lâm • Tôn Lự • Tôn Phấn • Tôn Thiệu • Tôn Tuấn • Tôn Tư • Tôn Ý • Trần Hóa • Triệu Đạt • Trình Bỉnh • Trương Chấn • Trương Chiêu • Trương Đễ • Trương Hoành • Trương Hưu • Trương Nghiễm • Trương Ôn • Trương Thừa • Từ Tường • Ung Khải • Vạn Úc • Vi Chiêu • Vương Phồn
Tây Tấn
Bùi Khải • Bùi Tú • Đỗ Chẩn • Đỗ Liệt • Giả Sung • Hà Phàn • Hà Tăng • Hà Trinh • Hầu Sử Quang • Hoàng Phủ Yến • Hồ Uy • Hướng Hùng • Lư Khâm • Lưu Nghị • Lưu Thực • Ngụy Thư • Phan An • Phùng Dư • Thọ Lương • Thoán Cốc • Thường Kỵ • Tô Du • Trương Hoa • Tuân Húc • Tư Mã Du • Ứng Trinh • Vệ Quán • Văn Lập • Vương Lãm • Vương Nghiệp • Vương Nhung • Vương Thẩm • Vương Tường
Khác
Lư Thực • Trương Nhượng • Triệu Trung • Tào Tung • Trương Ôn • Hàn Phức • Hoàng Uyển • Ngũ Quỳnh • Trần Cung • Thư Thụ • Điền Phong • Thẩm Phối • Bàng Kỷ • Quách Đồ • Tân Bình • Điền Trù • Đào Khiêm • Tuân Thầm • Trịnh Thái • Hà Ngung • Phó Tiếp • Cái Huân • Trần Kỷ • Trần Khuê • Trương Dương • Triệu Kỳ • Dương Bưu • Mã Mật Đê • Vương Doãn • Sĩ Tôn Thụy • Khổng Dung • Khổng Trụ • Tang Hồng • Ngụy Phúng • Lý Tiến • Lý Nho • Trương Mạc • Trương Siêu • Quản Ninh • Viên Di • Vương Liệt • Thái Ung • Gia Cát Huyền • Lưu Kỳ • Khoái Lương • Hàn Huyền • Đổng Phù • Triệu Vĩ • Vương Thương • Trương Tùng
Tướng
lĩnh
Tào Ngụy
Ân Thự • Bàng Đức • Bàng Hội • Cao Lãm • Châu Thái • Chu Cái • Chu Linh • Chung Hội • Diêm Hành • Diêm Nhu • Doãn Lễ • Doãn Phụng • Dương Hân • Dương Kỵ • Đặng Ngải • Đặng Trung • Điền Dự • Điền Tục • Điển Vi • Đới Lăng • Giả Quỳ • Giả Tín • Gia Cát Đản • Hạ Hầu Đôn • Hạ Hầu Hiến • Hạ Hầu Mậu • Hạ Hầu Nho • Hạ Hầu Thượng • Hạ Hầu Uyên • Hạ Hầu Vinh • Hác Chiêu • Hàn Hạo • Hàn Tống • Hầu Âm • Hầu Thành • Hoàng Hoa • Hồ Liệt • Hồ Phấn • Hồ Tuân • Hứa Chử • Hứa Nghi • Khiên Chiêu • Lã Khoáng • Lã Kiền • Lã Thường • Lã Tường • Lâu Khuê • Lộ Chiêu • Lỗ Chi • Lưu Đại • Lưu Huân • Lý Điển • Lý Phụ • Lý Thông • Mãn Sủng • Ngô Chất • Ngô Đôn • Ngưu Kim • Ngụy Bình • Ngụy Tục • Nhạc Lâm • Nhạc Tiến • Nhâm Tuấn • Phí Diệu • Quách Hoài • Quán Khâu Kiệm • Sư Toản • Sử Hoán • Tang Bá • Tào Chân • Tào Chương • Tào Hồng • Tào Hưu • Tào Nhân • Tào Sảng • Tào Thái • Tào Thuần • Tào Triệu • Tần Lãng • Tất Quỹ • Thái Dương • Thành Công Anh • Thân Nghi • Tiên Vu Phụ • Tiêu Xúc • Tô Tắc • Tôn Lễ • Tôn Quán • Tống Hiến • Trần Thái • Triệu Ngang • Triệu Nghiễm • Triệu Tiển • Trương Cáp • Trương Đặc • Trương Hổ • Trương Liêu • Trương Tú • Tư Mã Vọng • Từ Hoảng • Văn Hổ • Văn Khâm • Văn Sính • Văn Thục • Vu Cấm • Vương Bí • Vương Kinh • Vương Lăng • Vương Song • Vương Sưởng • Vương Trung • Xương Hi
Thục Hán
Bàng Hi • Cao Tường • Câu Phù • Diêm Vũ • Đặng Chi • Gia Cát Chiêm • Gia Cát Thượng • Hạ Hầu Bá • Hạ Hầu Lan • Hoàng Trung • Hoàng Quyền • Hoắc Dặc • Hoắc Tuấn • Hồ Tế • Hướng Sủng • Khương Duy • La Hiến • Liêu Hóa • Liễu Ẩn • Lôi Đồng • Lôi Tự • Lưu Bàn • Lưu Mẫn • Lưu Phong • Lưu Tuần • Lưu Ung • Lý Khôi • Mã Đại • Mã Siêu • Mã Tắc • Mã Trung • Mạnh Đạt • Mạnh Hoạch • Nghiêm Nhan • Ngô Ban • Ngô Lan • Ngô Ý • Ngụy Diên • Phí Quán • Phó Dung • Phó Thiêm • Phụ Khuông • Phùng Tập • Quan Bình • Quan Hưng • Quan Vũ • Sa Ma Kha • Tập Trân • Thân Đam • Trác Ưng • Trần Đáo • Trần Thức • Triệu Lũy • Triệu Vân • Trương Dực • Trương Nam • Trương Ngực • Trương Phi • Tưởng Bân • Tưởng Thư • Viên Lâm • Vương Bình • Vương Hàm • Vương Tự
Đông Ngô
Bộ Cơ • Bộ Hiệp • Bộ Xiển • Cam Ninh • Chu Cứ • Chu Dận • Chu Du • Chu Dị • Chu Hoàn • Chu Nhiên • Chu Phường • Chu Tài • Chu Thái • Chu Thiệu • Chu Xử • Chung Ly Tuân • Cố Dung • Cố Thừa • Cốc Lợi • Đào Hoàng • Đào Tuấn • Đinh Phong • Đinh Phụng • Đổng Tập • Đường Tư • Gia Cát Dung • Gia Cát Tịnh • Hạ Đạt • Hạ Tề • Hàn Đương • Hoàng Cái • Kỷ Chiêm • Lã Cứ • Lã Đại • Lã Khải • Lã Mông • Lã Phạm • Lăng Tháo • Lăng Thống • Lỗ Thục • Lục Cảnh • Lục Dận • Lục Kháng • Lục Tốn • Lục Yến • Lưu A • Lưu Bình • Lưu Lược • Lưu Tán • Lưu Toản • Lý Dị • Lý Úc • Mã Mậu • Mã Trung • My Phương • Ngô Cảnh • Ngô Ngạn • Ngu Tiện • Ngu Trung • Nhuế Huyền • Phan Chương • Phan Lâm • Phạm Cương • Quách Mã • Sĩ Nhân • Tạ Tinh • Thái Sử Từ • Thẩm Oánh • Thi Tích • Tiên Vu Đan • Toàn Dịch • Toàn Đoan • Toàn Tông • Toàn Tự • Tô Phi • Tổ Lang • Tổ Mậu • Tôn Ân • Tôn Bí • Tôn Cảo • Tôn Chấn • Tôn Di • Tôn Dị • Tôn Du • Tôn Hâm • Tôn Khải • Tôn Lãng • Tôn Lân • Tôn Hà • Tôn Hiệu • Tôn Hoàn • Tôn Hoán • Tôn Phụ • Tôn Thiều • Tôn Tịnh • Tôn Tuấn • Tôn Tùng • Tống Khiêm • Trần Biểu • Trần Tu • Trần Vũ • Trình Phổ • Trịnh Trụ • Trương Bố • Trương Đạt • Tu Doãn • Tu Tắc • Từ Côn • Từ Thịnh • Tưởng Khâm • Vu Thuyên • Vương Đôn
Tây Tấn
Chu Tuấn • Dương Hỗ • Dương Tắc • Dương Tông • Dương Triệu • Đỗ Dự • Đổng Nguyên • Đường Bân • Gia Cát Tự • Hồ Uyên • Khiên Hoằng • Lý Tùng • Mã Long • Mao Cảnh • Mạnh Cán • Thạch Bao • Thoán Năng • Trần Khiên • Tôn Tú • Tuân Khải • Tư Mã Dung • Tư Mã Lượng • Tư Mã Phụ • Tư Mã Trụ • Tư Mã Tuấn • Vương Hồn • Vương Tố • Vương Tuấn
Khác
Trương Bảo • Trương Lương • Trương Yên • Mã Nguyên Nghĩa • Hoàng Phủ Tung • Chu Tuấn • Hà Tiến • Đinh Nguyên • Từ Cầu • Hoa Hùng • Chủng Tập • Chủng Thiệu • Bào Tín • Kỷ Linh • Kiều Nhuy • Lôi Bạc • Trần Lan • Văn Xú • Nhan Lương • Khúc Nghĩa • Lý Thôi • Quách Dĩ • Trương Tế • Phàn Trù • Đoàn Ổi • Từ Vinh • Hồ Chẩn • Dương Định • Tào Báo • Lưu Tích • Giả Long • Trương Nhiệm • Lưu Khôi • Dương Ngang • Dương Nhiệm • Biên Chương • Bắc Cung Ngọc • Lý Văn Hầu • Thuần Vu Quỳnh • Viên Hi • Cao Cán • Cao Thuận • Thành Liêm • Tào Tính • Hác Manh • Trương Tiện • Liễu Nghị • Trách Dung • Hầu Tuyển • Trình Ngân • Trương Hoành • Thành Nghi • Lý Kham • Mã Ngoạn • Dương Thu • Lương Hưng • Lý Mông • Vương Phương • Đổng Thừa • Dương Phụng • Hàn Tiêm • Lã Giới • Vương Uy • Hoàng Tổ
Khác
Bàng Đức Công • Chu Bất Nghi • Chu Kiến Bình • Chu Quần • Chu Tuyên • Đỗ Quỳ • Đổng Phụng • Điêu Thuyền • Hạ Hầu Xứng • Hoa Đà • Hoàng Phủ Mật • Hoàng Thừa Ngạn • Hồ Chiêu • Mã Hưu • Mã Thiết • Lã Hưng • Lưu Huy • Mã Quân • Nễ Hành • Quản Lộ • Tả Từ • Tào Bất Hưng • Tào Thực • Tào Xung • Thành Tế • Tuân Sảng • Tuân Xán • Tống Trọng Tử • Tôn Thiệu • Triệu Nguyệt • Trịnh Huyền • Nhâm An • Trương Bao • Trương Tiến • Trương Trọng Cảnh • Tư Mã Huy • Vương Bật
Liên quan