Dương Phụ

Dương Phụ
Tên chữNghĩa Sơn
Thông tin cá nhân
Sinh
Ngày sinh
thế kỷ 2
Nơi sinh
Cam Cốc
Mấtthế kỷ 3
Giới tínhnam
Nghề nghiệpchính khách
Quốc tịchTào Ngụy
[sửa trên Wikidata]x • t • s

Dương Phụ (chữ Hán: 杨阜, ? - ?), tên tự là Nghĩa Sơn, người huyện Ký, quận Thiên Thủy, Lương Châu [1], quan viên nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Khởi nghiệp Lương Châu

Phụ sớm nổi danh, được làm Lương Châu tòng sự. Châu mục Vi Đoan chọn Phụ làm sứ giả đến Hứa Đô, bái ông làm An Định trưởng sử. Phụ trở về, chư tướng Quan Hữu hỏi tình hình chiến sự giữa Viên ThiệuTào Tháo, ông nhận định Viên bấy giờ tuy mạnh nhưng ắt bại, Tào ắt thắng.

Phụ cho rằng chức Trưởng sử vốn là tạm thời, nên rời chức. Đến khi Vi Đoan làm thái phó, con Đoan là Vi Khang thay làm thứ sử, vời Phụ làm Biệt giá. Phụ được xét Hiếu liêm, vời đến phủ Thừa tướng, Vi Khang dâng biểu giữ ông lại làm Tham quân sự.

Đánh bại Mã Siêu

Mã Siêu thua trận tại Vị Nam (211), chạy sang phương tây. Tào Tháo đuổi đến An Định, gặp lúc Tô Bá nổi dậy ở Hà Gian, nên phải đem quân quay về phương đông. Phụ khi ấy làm Phụng sứ, nói với Tào Tháo: “Siêu có cái dũng của Kình Bố rất được lòng người Khương, Hồ, Tây châu (tức Lương châu) e sợ. Nếu đại quân quay về, không nghiêm ngặt phòng bị, các quận Lũng Thượng sẽ không còn thuộc về nước nhà nữa.” Tào Tháo cho là phải, nhưng phải vội vã quay về, nên việc phòng bị không được chu toàn. Siêu soái thủ lĩnh các dân tộc thiểu số đánh quận, huyện Lũng Thượng, các nơi ấy đều hưởng ứng ông ta, chỉ có Ký Thành – là nơi ẩn náu cuối cùng các quan viên Lương châu – cố thủ. Siêu nắm hết quân đội Lũng Hữu, lại được Trương Lỗ sai đại tướng Dương Ngang trợ giúp, có hơn vạn người, đến đánh thành. Phụ soái sĩ đại phu cùng con em tông tộc tòng quân, được hơn ngàn người, sai em họ Dương Nhạc ở trên thành làm doanh hình trăng lưỡi liềm, chống lại Mã Siêu; từ tháng giêng ÂL đến tháng 8 ÂL năm Kiến An thứ 17 (212) kiên thủ, không có viện binh. Biệt giá Diêm Ôn lặn dưới hào nước đi cầu cứu, bị Mã Siêu giết chết, vì thế các quan thứ sử, thái thú sợ hãi, tính kế đầu hàng. Phụ gào khóc can ngăn, nhưng bọn họ không nghe, mở cửa thành đón Mã Siêu. Mã Siêu vào thành, bắt giữ Dương Nhạc, giết thứ sử, thái thú.

Phụ nuôi chí báo thù, nhưng chưa tìm được cơ hội. Sau đó ít lâu, Phụ lấy cớ chôn cất vợ để rời đi. Anh họ bên ngoại của Phụ là Khương Tự đang đồn trú Lịch Thành, ông vốn lớn lên ở nhà Tự, bèn đến thăm mẹ Tự và Tự, kể lại việc ở Ký Thành, sụt sùi bi thương. Phụ bày tỏ ý định của mình, mẹ Tự cảm khái, nên yêu cầu Tự giúp ông. Phụ mưu tính khởi binh, có sự tham gia của người cùng quận là bọn Khương Ấn, Triệu Ngang, Doãn Phụng, Diêu Quỳnh, Khổng Tín, người quận Vũ Đô là bọn Lý Tuấn, Vương Linh, định xong kế hoạch, sai em họ Dương Mô báo tin đến Ký Thành cho Dương Nhạc, sau đó kết nạp người quận An Định là Lương Khoan, người quận Nam An là bọn Triệu Cù, Bàng Cung. Tháng 9 ÂL, bọn Phụ cùng Khương Tự khởi binh ở Lỗ Thành. Mã Siêu nghe tin, tự đem quân đi đánh. Bọn Lương Khoan, Triệu Cù giải thoát cho Dương Nhạc, đóng cửa Ký Thành, giết vợ con của Mã Siêu. Mã Siêu tập kích Lịch Thành, bắt được mẹ Khương Tự, vì bà ta quát mắng, nên Siêu giận mà giết đi. Phụ cùng Mã Siêu giao chiến, trên mình chịu 5 vết thương, con em họ hàng chết mất 7 người, Siêu thua chạy về với Trương Lỗ ở phía nam.

Tào Tháo thưởng công đánh Mã Siêu, giành lại Lũng Hữu, phong hầu cho 11 người, ban Phụ tước Quan nội hầu.

Cai trị Vũ Đô

Năm 215, Tào Tháo đánh chiếm Hán Trung, lấy Phụ làm thứ sử Ích Châu. Trở về, ông được phong làm thái thú Kim Thành, chưa lên đường, lại chuyển làm thái thú Vũ Đô. Quận này tiếp giáp khu vực mà Lưu Bị chiếm cứ, Phụ xin dựa vào lối cũ của Cung Toại, vỗ về dân chúng.[2] Gặp lúc Lưu Bị sai Trương Phi, Mã Siêu từ Tự Đạo chiếm Hạ Biện, được hơn vạn người Đê ở 7 bộ lạc của bọn Lôi Định hưởng ứng. Tào Tháo sai Đô hộ Tào Hồng kháng cự, Mã Siêu lui về. Hồng bày tiệc rượu, lệnh cho bọn con hát mặc áo tơ mỏng, biểu diễn Đạp Cổ, khách khứa đều thích thú. Phụ lớn tiếng chỉ trích Hồng rằng: “Nam nữ khác biệt là lễ tiết của nước nhà, sao lại có con gái lõa thể ở trong nhà. Dẫu Kiệt, Trụ gây loạn, cũng không quá đáng như thế này!” rồi rũ áo bỏ đi. Hồng vội đuổi bọn con hát đi, mời Phụ trở lại chỗ ngồi, tỏ ra kính trọng, kiêng dè.

Sau đó Hán Trung thuộc về Lưu Bị (219), nên Hạ Biện bị uy hiếp, Tào Tháo cho rằng Vũ Đô xa xôi lẻ loi, muốn dời dân lùi sâu hơn vào nội địa, nhưng lại sợ họ quyến luyến quê hương; Phụ vốn có uy tín, trước sau dời dân người Hán, Đê đến giao giới các quận Kinh Triệu, Phù Phong, Thiên Thủy để định cư. Phụ làm việc chỉ cốt giữ đại thể, nhưng kẻ dưới đều không nỡ lừa dối ông. Tào Ngụy Văn đế hỏi bọn thị trung Lưu Diệp: “Vũ Đô thái thú là người như thế nào?” Bọn họ đều khen ngợi chí tiết của Phụ, nhưng ông chưa được trọng dụng thì Văn đế qua đời. Phụ ở quận hơn 10 năm, được phong làm Thành môn hiệu úy.

Can ngăn hoàng đế

Phụ từng trông thấy Tào Ngụy Minh Đế đội mũ vẽ, mặc áo lụa phiêu (xanh/trắng) ngắn tay, bèn hỏi rằng: “Đây là y phục theo lễ nghi gì vậy?” Tào Duệ im lặng không đáp, từ đấy không mặc nghiêm chỉnh thì không gặp Phụ.

Phụ được thăng làm Tương tác đại tượng. Khi ấy Minh đế sửa sang cung thất, chọn mỹ nữ sung vào hậu đình, lại nhiều lần ra ngoài săn bắn, Phụ dâng sớ can ngăn. Minh Đế hạ chiếu khen ngợi.

Phụ được thăng làm Thiếu phủ. Bấy giờ Đại tư mã Tào Chân đánh Thục, gặp mưa không thể tiến quân. Phụ dâng sớ đề nghị lui quân, Minh đế nghe theo.

Minh đế hạ chiếu nghị luận về các biện pháp chính trị gây bất tiện cho dân, Phụ bàn rằng trị nước thì cần nhiệm dụng hiền tài, làm giàu cho nước thì cần khuyến khích nông nghiệp; nhiệm dụng hiền tài thì cần tránh tuyển chọn thân tín, khuyến khích nông nghiệp thì cần tránh ép dân lao dịch.

Phụ dâng sớ đề nghị thải hồi những cung nhân thất sủng, rồi triệu viên lại ở Ngự phủ đến hỏi số người ở hậu cung là bao nhiêu. Viên lại làm theo lệ cũ, đáp rằng đó là bí mật. Phụ cả giận, phạt viên lại 100 trượng, trách mắng rằng: “Nước nhà không giữ bí mật với cửu khanh, mà tên lại nhỏ lại có bí mật à?” Minh đế nghe được, càng kính sợ Phụ.

Minh đế yêu con gái là Tào Thục, khi Thục chết yểu, vua Ngụy rất đau lòng, truy phong làm Bình Nguyên công chúa, lập miếu ở Lạc Dương, táng ở Nam lăng. Minh Đế tự đưa tang, Phụ dâng sớ rằng: “Khi Văn hoàng đế, Vũ Tuyên hoàng hậu băng, bệ hạ đều không đưa tang, là vì xem trọng xã tắc, đề phòng việc chẳng lành vậy. Sao lại đưa tang một đưa trẻ còn ẵm ngửa kia chứ?” Vua không nghe.

Minh đế đã xây mới cung điện ở Hứa Xương, lại muốn sửa sang đài, gác của cung điện tại Lạc Dương. Phụ dâng sớ can ngăn, vua tự tay làm chiếu vỗ về. Mỗi khi triều đình hội nghị, Phụ xem thiên hạ là trách nhiệm của mình, nhiều lần tranh luận can ngăn, vua không nghe, nên ông mấy lần rời chức, nhưng chưa được chấp thuận.

Không rõ Phụ mất khi nào, của nhà không dư dả gì. Con là Báo được kế tự.

Tham khảo

Chú thích

  1. ^ Nay là đông nam Cam Cốc, Cam Túc
  2. ^ Thời Hán Tuyên đế, quận Bột Hải có nhiều giặc cướp, thái thú Cung Toại đến nhậm chức, bãi bỏ hoạt động đánh dẹp mà tập trung khuyến nông. Một thời gian sau, giặc cướp quay về làm ăn lương thiện, quận Bột Hải yên bình trở lại
  • x
  • t
  • s
Nhân vật thời Hán mạtTam Quốc
Nhà
cai trị
Đông Hán
Tào Ngụy
Thục Hán
Đông Ngô
Tây Tấn
Khác
Hậu phi
phu nhân
Đông Hán
Đổng thái hậu • Hà thái hậu • Đổng quý nhân • Phục hoàng hậu • Tào hoàng hậu
Tào Ngụy
Đinh phu nhân • Biện phu nhân • Hoàn phu nhân • Chân hoàng hậu • Quách hoàng hậu • Ngu phi • Mao hoàng hậu • Quách hoàng hậu • Chân hoàng hậu • Trương hoàng hậu • Vương hoàng hậu • Biện hoàng hậu • Biện hoàng hậu
Thục Hán
Đông Ngô
Ngô phu nhân • Đại Kiều • Bộ phu nhân • Vương phu nhân • Vương phu nhân • Phan hoàng hậu • Toàn hoàng hậu • Hà thái hậu • Trương phu nhân • Chu hoàng hậu  • Đằng hoàng hậu
Khác
Triệu Nga • Thái Diễm • Hoàng Nguyệt Anh • Tiểu Kiều • Từ phu nhân • Tân Hiến Anh • Vương Dị • Tôn Lỗ Ban • Tôn Lỗ Dục • Lục Úc Sinh • Nguyễn phu nhân • Trương Xuân Hoa • Hạ Hầu Huy • Dương Huy Du • Vương Nguyên Cơ
Quan lại
Tào Ngụy
Ẩn Phồn • Bà Khâm • Bàng Dục • Bào Huân • Bỉnh Nguyên • Bùi Tiềm • Cao Đường Long • Cao Nhu • Chu Thước • Chung Do • Chung Dục • Diêm Ôn • Du Sở • Dương Bái • Dương Phụ • Dương Tu • Dương Tuấn • Đặng Dương • Đặng Hi • Đinh Dị • Đinh Mật • Đinh Nghi • Đinh Phỉ • Đô Thị Ngưu Lợi • Đỗ Kỳ • Đỗ Tập • Đỗ Thứ • Đổng Chiêu • Đổng Ngộ • Giả Hủ • Hạ Hầu Hòa • Hạ Hầu Huệ • Hạ Hầu Huyền • Hạ Hầu Uy • Hà Yến • Hàm Đan Thuần • Hàn Kỵ • Hàn Phạm • Hàn Tung • Hạo Chu • Hí Chí Tài • Hình Ngung • Hình Trinh • Hoa Hâm • Hòa Hiệp • Hoàn Điển • Hoàn Giai • Hoàn Phạm • Hoàn Uy • Hồ Chất • Hứa Chi • Hứa Doãn • Hứa Du • Kê Hỉ • Kê Khang • Khoái Việt • Lệnh Hồ Ngu • Lệnh Hồ Thiệu • Lộ Túy • Lư Dục • Lưu Dị • Lưu Diệp • Lưu Đào • Lưu Nghị • Lưu Phóng • Lưu Phức • Lưu Thiệu • Lưu Tiên • Lưu Tĩnh • Lưu Trinh • Lương Mậu • Lương Tập • Lý Nghĩa • Lý Phong • Lý Thắng • Mã Tuân • Mãn Vĩ • Mạnh Khang • Mạnh Kiến • Mao Giới • Mộc Tịnh • Ngu Tùng • Nguyễn Tịch • Nguyễn Vũ • Ngư Hoạn • Ôn Khôi • Phó Cán • Phó Hỗ • Phó Huyền • Phó Tốn • Quách Gia • Quốc Uyên • Sơn Đào • Tào Bưu • Tào Cứ • Tào Hùng • Tào Hi • Tào Lễ • Tào Vũ • Tảo Chi • Tân Tì • Tân Sưởng • Tất Kham • Thạch Thao • Thôi Diệm • Thôi Lâm • Thôi Tán • Thương Từ • Thường Lâm • Tiết Đễ • Tô Lâm • Tôn Tư • Tôn Ung • Trần Đăng • Trần Kiều • Trần Lâm • Trần Quần • Trình Dục • Trình Vũ • Trịnh Hồn • Trịnh Mậu • Trịnh Tiểu Đồng • Trịnh Xung • Trọng Trường Thống • Trương Cung • Trương Ký • Trương Phạm • Trương Tập • Trương Thừa • Tuân Du • Tuân Duyệt • Tuân Dực • Tuân Nghĩ • Tuân Úc • Tuân Vĩ • Tư Mã Chi • Tư Mã Lãng • Tư Mã Phu • Tư Mã Sư • Tư Mã Ý • Từ Cán • Từ Mạc • Từ Tuyên • Tưởng Ban • Tưởng Tế • Ứng Cừ • Ứng Sướng • Ứng Thiệu • Vệ Ký • Vệ Trăn • Vi Đản • Vi Khang • Viên Hoán • Viên Khản • Vũ Chu • Vương Hùng • Vương Lãng • Vương Nghiệp • Vương Quán • Vương Quảng • Vương Tất • Vương Tu • Vương Túc • Vương Tư • Vương Tượng • Vương Xán
Thục Hán
Ân Quán • Âm Hóa • Bàng Lâm • Bàng Thống • Bành Dạng • Bùi Tuấn • Diêu Trụ • Doãn Mặc • Dương Hồng • Dương Hí • Dương Nghi • Dương Ngung • Đặng Lương • Đỗ Quỳnh • Đỗ Vi • Đổng Doãn • Đổng Hòa • Đổng Khôi • Đổng Quyết • Gia Cát Kiều • Gia Cát Lượng • Gia Cát Quân • Giản Ung • Hà Chi • Hà Tông • Hoàng Hạo • Hồ Tiềm • Hứa Tĩnh • Hứa Từ • Hướng Lãng • Khước Chính • Lã Khải • Lã Nghệ • Lai Mẫn • Lại Cung • Liêu Lập • Lưu Ba • Lưu Cán • Lưu Diệm • Lưu Độ • Lý Mạc • Lý Mật • Lý Thiệu • Lý Triều • Lý Nghiêm • Lý Phong • Lý Phúc • Lý Soạn • Mã Lương • Mạnh Quang • My Trúc • Phàn Kiến • Pháp Chính • Phí Thi • Phí Y • Quách Du Chi • Tần Mật • Tập Trinh • Thường Úc • Tiều Chu • Tôn Càn • Tông Dự • Trần Chấn • Trần Chi • Trần Thọ • Trình Kỳ • Trương Biểu • Trương Duệ • Trương Thiệu • Trương Tồn • Từ Thứ • Tưởng Hiển • Tưởng Uyển • Xạ Kiên • Xạ Viên • Y Tịch • Vương Liên • Vương Mưu • Vương Phủ • Vương Sĩ
Đông Ngô
Ân Lễ  • Bộ Chất • Bộc Dương Hưng • Cố Đàm • Cố Đễ • Cố Thiệu • Cố Ung • Cố Vinh • Chu Trị • Chung Ly Mục • Diêu Tín • Dương Đạo • Dương Trúc • Đằng Dận • Đằng Mục • Đằng Tu • Đinh Mật • Đổng Triều • Gia Cát Cẩn • Gia Cát Khác • Hà Định • Hạ Thiệu • Hà Thực • Hác Phổ • Hoa Dung • Hoa Hạch • Hoàn Di • Hoằng Cầu • Hồ Tống • Hồ Xung • Hứa Cống • Khám Trạch • Kỵ Diễm • Kỷ Trắc • Lã Ý • Lạc Thống • Lâu Huyền • Lỗ Túc • Lục Cơ • Lục Hỉ • Lục Khải • Lục Mạo • Lục Tích • Lục Vân • Lục Y • Lưu Cơ • Lưu Đôn • Mạnh Nhân • Nghiêm Tuấn • Ngô Xán • Ngô Phạm • Ngu Phiên • Ngu Dĩ • Ngu Thụ • Phan Tuấn • Phạm Chẩn • Phạm Thận • Phùng Hi • Sầm Hôn • Tạ Cảnh • Tạ Thừa • Thạch Vĩ • Thái Sử Hưởng • Thẩm Hành • Thị Nghi • Tiết Doanh • Tiết Hủ • Tiết Tống • Toàn Ký • Toàn Thượng • Tôn Bá • Tôn Dực • Tôn Đăng • Tôn Hòa • Tôn Khuông • Tôn Kỳ • Tôn Lâm • Tôn Lự • Tôn Phấn • Tôn Thiệu • Tôn Tuấn • Tôn Tư • Tôn Ý • Trần Hóa • Triệu Đạt • Trình Bỉnh • Trương Chấn • Trương Chiêu • Trương Đễ • Trương Hoành • Trương Hưu • Trương Nghiễm • Trương Ôn • Trương Thừa • Từ Tường • Ung Khải • Vạn Úc • Vi Chiêu • Vương Phồn
Tây Tấn
Bùi Khải • Bùi Tú • Đỗ Chẩn • Đỗ Liệt • Giả Sung • Hà Phàn • Hà Tăng • Hà Trinh • Hầu Sử Quang • Hoàng Phủ Yến • Hồ Uy • Hướng Hùng • Lư Khâm • Lưu Nghị • Lưu Thực • Ngụy Thư • Phan An • Phùng Dư • Thọ Lương • Thoán Cốc • Thường Kỵ • Tô Du • Trương Hoa • Tuân Húc • Tư Mã Du • Ứng Trinh • Vệ Quán • Văn Lập • Vương Lãm • Vương Nghiệp • Vương Nhung • Vương Thẩm • Vương Tường
Khác
Lư Thực • Trương Nhượng • Triệu Trung • Tào Tung • Trương Ôn • Hàn Phức • Hoàng Uyển • Ngũ Quỳnh • Trần Cung • Thư Thụ • Điền Phong • Thẩm Phối • Bàng Kỷ • Quách Đồ • Tân Bình • Điền Trù • Đào Khiêm • Tuân Thầm • Trịnh Thái • Hà Ngung • Phó Tiếp • Cái Huân • Trần Kỷ • Trần Khuê • Trương Dương • Triệu Kỳ • Dương Bưu • Mã Mật Đê • Vương Doãn • Sĩ Tôn Thụy • Khổng Dung • Khổng Trụ • Tang Hồng • Ngụy Phúng • Lý Tiến • Lý Nho • Trương Mạc • Trương Siêu • Quản Ninh • Viên Di • Vương Liệt • Thái Ung • Gia Cát Huyền • Lưu Kỳ • Khoái Lương • Hàn Huyền • Đổng Phù • Triệu Vĩ • Vương Thương • Trương Tùng
Tướng
lĩnh
Tào Ngụy
Ân Thự • Bàng Đức • Bàng Hội • Cao Lãm • Châu Thái • Chu Cái • Chu Linh • Chung Hội • Diêm Hành • Diêm Nhu • Doãn Lễ • Doãn Phụng • Dương Hân • Dương Kỵ • Đặng Ngải • Đặng Trung • Điền Dự • Điền Tục • Điển Vi • Đới Lăng • Giả Quỳ • Giả Tín • Gia Cát Đản • Hạ Hầu Đôn • Hạ Hầu Hiến • Hạ Hầu Mậu • Hạ Hầu Nho • Hạ Hầu Thượng • Hạ Hầu Uyên • Hạ Hầu Vinh • Hác Chiêu • Hàn Hạo • Hàn Tống • Hầu Âm • Hầu Thành • Hoàng Hoa • Hồ Liệt • Hồ Phấn • Hồ Tuân • Hứa Chử • Hứa Nghi • Khiên Chiêu • Lã Khoáng • Lã Kiền • Lã Thường • Lã Tường • Lâu Khuê • Lộ Chiêu • Lỗ Chi • Lưu Đại • Lưu Huân • Lý Điển • Lý Phụ • Lý Thông • Mãn Sủng • Ngô Chất • Ngô Đôn • Ngưu Kim • Ngụy Bình • Ngụy Tục • Nhạc Lâm • Nhạc Tiến • Nhâm Tuấn • Phí Diệu • Quách Hoài • Quán Khâu Kiệm • Sư Toản • Sử Hoán • Tang Bá • Tào Chân • Tào Chương • Tào Hồng • Tào Hưu • Tào Nhân • Tào Sảng • Tào Thái • Tào Thuần • Tào Triệu • Tần Lãng • Tất Quỹ • Thái Dương • Thành Công Anh • Thân Nghi • Tiên Vu Phụ • Tiêu Xúc • Tô Tắc • Tôn Lễ • Tôn Quán • Tống Hiến • Trần Thái • Triệu Ngang • Triệu Nghiễm • Triệu Tiển • Trương Cáp • Trương Đặc • Trương Hổ • Trương Liêu • Trương Tú • Tư Mã Vọng • Từ Hoảng • Văn Hổ • Văn Khâm • Văn Sính • Văn Thục • Vu Cấm • Vương Bí • Vương Kinh • Vương Lăng • Vương Song • Vương Sưởng • Vương Trung • Xương Hi
Thục Hán
Bàng Hi • Cao Tường • Câu Phù • Diêm Vũ • Đặng Chi • Gia Cát Chiêm • Gia Cát Thượng • Hạ Hầu Bá • Hạ Hầu Lan • Hoàng Trung • Hoàng Quyền • Hoắc Dặc • Hoắc Tuấn • Hồ Tế • Hướng Sủng • Khương Duy • La Hiến • Liêu Hóa • Liễu Ẩn • Lôi Đồng • Lôi Tự • Lưu Bàn • Lưu Mẫn • Lưu Phong • Lưu Tuần • Lưu Ung • Lý Khôi • Mã Đại • Mã Siêu • Mã Tắc • Mã Trung • Mạnh Đạt • Mạnh Hoạch • Nghiêm Nhan • Ngô Ban • Ngô Lan • Ngô Ý • Ngụy Diên • Phí Quán • Phó Dung • Phó Thiêm • Phụ Khuông • Phùng Tập • Quan Bình • Quan Hưng • Quan Vũ • Sa Ma Kha • Tập Trân • Thân Đam • Trác Ưng • Trần Đáo • Trần Thức • Triệu Lũy • Triệu Vân • Trương Dực • Trương Nam • Trương Ngực • Trương Phi • Tưởng Bân • Tưởng Thư • Viên Lâm • Vương Bình • Vương Hàm • Vương Tự
Đông Ngô
Bộ Cơ • Bộ Hiệp • Bộ Xiển • Cam Ninh • Chu Cứ • Chu Dận • Chu Du • Chu Dị • Chu Hoàn • Chu Nhiên • Chu Phường • Chu Tài • Chu Thái • Chu Thiệu • Chu Xử • Chung Ly Tuân • Cố Dung • Cố Thừa • Cốc Lợi • Đào Hoàng • Đào Tuấn • Đinh Phong • Đinh Phụng • Đổng Tập • Đường Tư • Gia Cát Dung • Gia Cát Tịnh • Hạ Đạt • Hạ Tề • Hàn Đương • Hoàng Cái • Kỷ Chiêm • Lã Cứ • Lã Đại • Lã Khải • Lã Mông • Lã Phạm • Lăng Tháo • Lăng Thống • Lỗ Thục • Lục Cảnh • Lục Dận • Lục Kháng • Lục Tốn • Lục Yến • Lưu A • Lưu Bình • Lưu Lược • Lưu Tán • Lưu Toản • Lý Dị • Lý Úc • Mã Mậu • Mã Trung • My Phương • Ngô Cảnh • Ngô Ngạn • Ngu Tiện • Ngu Trung • Nhuế Huyền • Phan Chương • Phan Lâm • Phạm Cương • Quách Mã • Sĩ Nhân • Tạ Tinh • Thái Sử Từ • Thẩm Oánh • Thi Tích • Tiên Vu Đan • Toàn Dịch • Toàn Đoan • Toàn Tông • Toàn Tự • Tô Phi • Tổ Lang • Tổ Mậu • Tôn Ân • Tôn Bí • Tôn Cảo • Tôn Chấn • Tôn Di • Tôn Dị • Tôn Du • Tôn Hâm • Tôn Khải • Tôn Lãng • Tôn Lân • Tôn Hà • Tôn Hiệu • Tôn Hoàn • Tôn Hoán • Tôn Phụ • Tôn Thiều • Tôn Tịnh • Tôn Tuấn • Tôn Tùng • Tống Khiêm • Trần Biểu • Trần Tu • Trần Vũ • Trình Phổ • Trịnh Trụ • Trương Bố • Trương Đạt • Tu Doãn • Tu Tắc • Từ Côn • Từ Thịnh • Tưởng Khâm • Vu Thuyên • Vương Đôn
Tây Tấn
Chu Tuấn • Dương Hỗ • Dương Tắc • Dương Tông • Dương Triệu • Đỗ Dự • Đổng Nguyên • Đường Bân • Gia Cát Tự • Hồ Uyên • Khiên Hoằng • Lý Tùng • Mã Long • Mao Cảnh • Mạnh Cán • Thạch Bao • Thoán Năng • Trần Khiên • Tôn Tú • Tuân Khải • Tư Mã Dung • Tư Mã Lượng • Tư Mã Phụ • Tư Mã Trụ • Tư Mã Tuấn • Vương Hồn • Vương Tố • Vương Tuấn
Khác
Trương Bảo • Trương Lương • Trương Yên • Mã Nguyên Nghĩa • Hoàng Phủ Tung • Chu Tuấn • Hà Tiến • Đinh Nguyên • Từ Cầu • Hoa Hùng • Chủng Tập • Chủng Thiệu • Bào Tín • Kỷ Linh • Kiều Nhuy • Lôi Bạc • Trần Lan • Văn Xú • Nhan Lương • Khúc Nghĩa • Lý Thôi • Quách Dĩ • Trương Tế • Phàn Trù • Đoàn Ổi • Từ Vinh • Hồ Chẩn • Dương Định • Tào Báo • Lưu Tích • Giả Long • Trương Nhiệm • Lưu Khôi • Dương Ngang • Dương Nhiệm • Biên Chương • Bắc Cung Ngọc • Lý Văn Hầu • Thuần Vu Quỳnh • Viên Hi • Cao Cán • Cao Thuận • Thành Liêm • Tào Tính • Hác Manh • Trương Tiện • Liễu Nghị • Trách Dung • Hầu Tuyển • Trình Ngân • Trương Hoành • Thành Nghi • Lý Kham • Mã Ngoạn • Dương Thu • Lương Hưng • Lý Mông • Vương Phương • Đổng Thừa • Dương Phụng • Hàn Tiêm • Lã Giới • Vương Uy • Hoàng Tổ
Khác
Bàng Đức Công • Chu Bất Nghi • Chu Kiến Bình • Chu Quần • Chu Tuyên • Đỗ Quỳ • Đổng Phụng • Điêu Thuyền • Hạ Hầu Xứng • Hoa Đà • Hoàng Phủ Mật • Hoàng Thừa Ngạn • Hồ Chiêu • Mã Hưu • Mã Thiết • Lã Hưng • Lưu Huy • Mã Quân • Nễ Hành • Quản Lộ • Tả Từ • Tào Bất Hưng • Tào Thực • Tào Xung • Thành Tế • Tuân Sảng • Tuân Xán • Tống Trọng Tử • Tôn Thiệu • Triệu Nguyệt • Trịnh Huyền • Nhâm An • Trương Bao • Trương Tiến • Trương Trọng Cảnh • Tư Mã Huy • Vương Bật
Liên quan