Tôn Hưu

Đông Ngô Cảnh Đế
東吳景帝
Hoàng đế Trung Hoa
Hoàng đế Đông Ngô
Trị vì258 – 264
Tiền nhiệmĐông Ngô Phế Đế
Kế nhiệmĐông Ngô Mạt đế
Thông tin chung
Sinh234
Mất3 tháng 9, 264
Kiến Nghiệp, Giang Tô
Tên đầy đủ
Húy: Tôn Hưu (孫休)
Tên tự: Tử Liệt (子烈)
Niên hiệu
Vĩnh An 258—264
Thụy hiệu
Cảnh Hoàng Đế (景皇帝)
Miếu hiệu
Thái Tông (太宗)
Triều đạiNhà Đông Ngô
Thân phụTôn Quyền

Tôn Hưu (chữ Hán: 孫休, bính âm: Sun Xiu) (234 - 3/9/264), tự là Tử Liệt (子烈), sau này trở Ngô Cảnh Hoàng đế, vị quân chủ thứ ba của nhà Đông Ngô trong thời kỳ Tam Quốc.

Thuở thiếu thời

Tôn Hưu sinh năm 234, con thứ sáu của Tôn Quyền, Hoàng đế khai quốc của nước Ngô với Vương Phu nhân. Từ khi còn nhỏ, ông đã nổi tiếng là người chăm học. Năm 250, Tôn Quyền ban hôn cho ông với con gái của chị ông là Tôn Tiểu Hổ với Chu Cứ.

Năm 252, ngay trước lúc Tôn Quyền băng hà, ông được phong làm Lang Nha vương với đất phong là Hổ Lâm (虎林, ngày nay là Trì Châu, An Huy). Không lâu sau đó, em ông là Tôn Lượng lên ngôi và Gia Cát Khác đảm nhiệm phụ chính đại thần. Gia Cát Khác không muốn đất phong của các vị quận vương ở quá gần các căn cứ quân sự dọc bờ sông Dương Tử nên Tôn Hưu bị đưa đến Đan Dương (丹陽, ngày nay là Tuyên Thành, An Huy không thuộc Trấn Giang, Giang Tô). Không giống như anh ông, Tề vương Tôn Phấn (孫奮) ngay từ đầu đã kịch liệt phản đối, ông không hề bày tỏ sự chống đối nào cả. Khi ở Đan Dương, ông luôn bị Thái thú Đan Dương Lý Hoành (李衡) kiếm cớ dèm pha. Tôn Hưu không chịu được nên đã kiến nghị em ông đổi cho ông đất phong khác, ông được ban cho đất phong ở Cối Kê (會稽, ngày nay là Thiệu Hưng, Chiết Giang).

Năm 255, chị gái của Tôn Hưu là Tôn Đại Hổ gây biến loạn, phụ chính đại thần Tôn Tuấn (người đã giết chết và thay thế Gia Cát Khác năm 253) đã giết chết Quận chúa Tiểu Hổ, chị khác mẹ đồng thời cũng là nhạc mẫu của Tôn Hưu. Tôn Hưu vô cùng sợ hãi nên đã gửi phu nhân của mình (con gái Tôn Tiểu Hổ) trở về kinh đô Kiến Nghiệp, và kiến nghị sẽ ly hôn với phu nhân nhưng Tôn Tuấn đã khước từ và gửi trả bà về cho Tôn Hưu.

Năm 258, sau những nỗ lực bất thành của Tôn Lượng nhằm loại bỏ Tôn Lâm, em họ và người thay thế Tôn Tuấn, Tôn Lâm đã buộc Tôn Lượng thoái vị. Khi lựa chọn người kế vị trong số các vị hoàng thân họ Tôn, do nhận thấy Tôn Phấn dù lớn tuổi, lại có tài nhưng nhân cách lại không tốt, sợ rằng khi lập lên ngôi sẽ gây mất lòng người nên Tôn Lâm đã cho đón Tôn Hưu trở về kinh thành, đồng thành lập ông làm hoàng đế mới của nước Ngô.

Diệt Tôn Lâm

Nhằm để làm yên lòng Tôn Lâm, Tôn Hưu đã phong thêm 5 huyện sáp nhập vào đất phong của Tôn Lâm và gia phong tước hầu cho các anh em của Tôn Lâm. Tuy nhiên, Tôn Lâm đã sớm không hài lòng với vị hoàng đế mới qua một số việc nhỏ. Chẳng hạn như việc một hôm Tôn Lâm mang rượu và thịt bò vào hoàng cung vì muốn mời hoàng thượng thưởng lãm, nhưng Tôn Hưu đã từ chối. Vì thế Tôn Lâm phải mang rượu thịt đi về, rồi tìm đến nhà tướng quân Trương Bố (張布). Tôn Lâm đã tỏ ra thất vọng vì sự khước từ của Tôn Hưu trong đó nhấn mạnh đến việc cân nhắc sẽ chọn 1 hoàng đế mới. Trương Bố đã mật báo việc này với Tôn Hưu. Tôn Hưu hết sức lo lắng về vấn đề Tôn Lâm mặc dù bên ngoài vẫn tỏ ra sủng ái Tôn Lâm hết mực. Tôn Lâm cũng bắt đầu lo ngại cho vị trí của ông ta nên đã kiến nghị được rời Kiến Nghiệp để đến trấn thủ Vũ Xương (武昌, ngày nay là Ngạc Châu, Hồ Bắc), kinh đô thứ hai của nước Ngô. Tôn Hưu đã chấp thuận.

Tuy nhiên, Tôn Hưu lo ngại việc Tôn Lâm sẽ chiếm thành trì và tạo phản. Ông đã lập kế cùng với Trương Bố và phó tướng Đinh Phụng nhằm diệt trừ Tôn Lâm ở lễ hội Lạp Bát (臘八, tổ chức vào ngày mùng 8 tháng Chạp). Tuy nhiên, kế hoạch đã bị lộ nhưng Tôn Lâm vẫn đến dự hội mặc dù đã biết nguy hiểm. Sau đó, Tôn Lâm đã bị quân sĩ của Trương Bố và Đinh Phụng bao vây và bắt giữ. Tôn Lâm đã cầu xin Tôn Hưu cho sống, ông ta chấp nhận sẽ bị đi đầy ở Giao Châu (miền bắc Việt Nam) hoặc làm nô lệ nhưng đều bị Tôn Hưu khước từ. Tôn Hưu đã phán rằng ông ta không hề cho Đằng Dận (滕胤) (bị Tôn Lâm giết năm 256) hay Lã Cứ (呂據) (bị buộc phải tự sát) bất cứ sự lựa chọn nào. Tôn Lâm bị xử trảm và diệt tộc.

Cai trị

Tôn Hưu được biết đến như một vị hoàng đế có lòng bao dung và sự độ lượng với bất kỳ ý kiến trái ngược với ông cũng như rất cần mẫn. Tuy nhiên ông cũng là một vị quân vương thiếu năng lực trị vì trên cả phương diện quân sự và nội chính. Bên cạnh đó ông lại hết sức tin tưởng vào Trương Bố và Bộc Dương Hưng, dù rằng cả hai người đó đều bất tài, và lại là những tham quan. Vì thế triều đình kể từ đó trở nên rối loạn và yếu kém. Điển hình là vào năm 260, theo đề xuất cua Bộc Dương Hưng, triều đình trung ương đã tiến hành kế hoạch xây dựng rất tốn kém là đào 1 hồ nước nhân tạo tên hồ Phổ Li (浦里塘, ngày này là Huyền Thành, An Huy) nhằm gia cố hệ thống phòng ngự để chống lại Tào Ngụy ở phương bắc dù các đại thần nước Ngô cho rằng kế hoạch này quá tốn kém và vô dụng. Cuối cùng, kế hoạch này đã bị đình lại vì rõ ràng là nó không thể nào hoàn thành được.

Cũng trong năm 260, Tôn Hưu lo ngại về những âm mưu của Tôn Lượng, em trai mình và cũng là vị quân vương bị phế truất. Sau khi ông nhận được tấu chương vu khống Tôn Lượng đã mời pháp sư để trù yểm hoàng đế, ông đã phế Tôn Lượng từ Cối Kê vương xuống làm Hậu Quan hầu (候官侯) và đày em mình ra biên ải (ngày nay là Phúc Châu, Phúc Kiến). Tôn Lượng đã chết trên đường đi. Có nhiều giả thiết cho rằng ông đã tự tử hoặc bị Tôn Hưu ra lệnh đầu độc chết.

Theo như lời đặc sứ nước Ngô được cử đến Thục Hán năm 261 mô tả lại tình hình nước Thục vào thời điểm đó: "Hán Hoài Đế hoàn toàn vô năng và không hề biết đến những sai lầm của ông ta, các đại thần thì vì giữ mình mà không dám can gián. Khi thần đến Thục, thần không hề được nghe lời nào thành thật cả, và khi thần đến du ngoạn ở các vùng nông thôn, thần chỉ thấy cảnh đói kém khắp nơi. Thần còn nghe về câu chuyện những con chim sẻ rất thích làm tổ trên nóc các mái lều tranh vì đó là nơi chúng cảm thấy an toàn nhất mà không hề biết rằng những đám cỏ khô đang bắt đầu phát hỏa và tai họa sắp đến. Có lẽ chúng thích như thế."

Nhiều sử gia cho rằng vị đặc sứ này không chỉ thuật lại tình hình Thục Hán mà còn muốn dùng Thục Hán như 1 lời can gián nhằm thức tỉnh hoàng đế Tôn Hưu rằng nước Ngô cũng đang trong tình hình tương tự nhưng Tôn Hưu đã không nhận ra điều đó.

Ngày 3/9/264, Ngô đế Tôn Hưu bằng hà, hưởng dương 30 tuổi. Do Thái tử Tôn Quân còn nhỏ tuổi, triều đình đã tôn cháu nội của Tôn Quyền là Tôn Hạo lên ngôi kế vị.

Tôn Hưu lên ngôi lúc 24 tuổi, làm vua 6 năm. Thời của ông, triều đình Đông Ngô có khởi sắc vì ông cũng là một người mưu lược, đã giết được Tôn Lâm (kẻ chuyên quyền, đã phế Tôn Lượng). Song kể từ sau thời Tôn Quyền, Đông Ngô đã suy yếu. Tôn Lâm tuy đã bị giết nhưng quan lại khắp nơi tham nhũng, nhân dân lầm than. Các tướng lĩnh tài năng, trung thành của Đông Ngô chỉ đếm trên đầu ngón tay. Đến thời Tôn Hạo thì không còn ai. Nhưng Tôn Hưu cũng là một người may mắn, không kết thúc cuộc đời bi thảm như Tôn Lượng.

Gia đình

Hậu phi:

  • Chu hoàng hậu, con gái của Chu Cứ, lập làm hoàng hậu năm 262.

Con cái:

  • Tôn Loan (孫𩅦), tự Hất (莔), con trưởng, phong tước Dự Chương vương. Năm 262, được lập làm thái tử. Năm 266, bị Tôn Hạo giết hại.
  • Tôn Quang (孫𩃙), tự Hiền (礥), con thứ, phong tước Nhữ Nam vương. Năm 266, bị Tôn Hạo giết hại.
  • Tôn Mãng (孫壾), tự Cử (昷), con thứ ba, phong tước Lương vương. Năm 266, bị Tôn Hạo giết hại.
  • Tôn Bao (孫𠅨), tự Ủng (㷏), con út, phong tước Trần vương. Năm 266, bị Tôn Hạo giết hại.

Tham khảo

Chú thích

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
Nhân vật thời Hán mạtTam Quốc
Nhà
cai trị
Đông Hán
Tào Ngụy
Thục Hán
Đông Ngô
Vũ Liệt đế • Hoàn vương • Đại đế • Phế đế • Cảnh đế • Mạt đế
Tây Tấn
Khác
Hậu phi
phu nhân
Đông Hán
Đổng thái hậu • Hà thái hậu • Đổng quý nhân • Phục hoàng hậu • Tào hoàng hậu
Tào Ngụy
Đinh phu nhân • Biện phu nhân • Hoàn phu nhân • Chân hoàng hậu • Quách hoàng hậu • Ngu phi • Mao hoàng hậu • Quách hoàng hậu • Chân hoàng hậu • Trương hoàng hậu • Vương hoàng hậu • Biện hoàng hậu • Biện hoàng hậu
Thục Hán
Đông Ngô
Ngô phu nhân • Đại Kiều • Bộ phu nhân • Vương phu nhân • Vương phu nhân • Phan hoàng hậu • Toàn hoàng hậu • Hà thái hậu • Trương phu nhân • Chu hoàng hậu  • Đằng hoàng hậu
Khác
Triệu Nga • Thái Diễm • Hoàng Nguyệt Anh • Tiểu Kiều • Từ phu nhân • Tân Hiến Anh • Vương Dị • Tôn Lỗ Ban • Tôn Lỗ Dục • Lục Úc Sinh • Nguyễn phu nhân • Trương Xuân Hoa • Hạ Hầu Huy • Dương Huy Du • Vương Nguyên Cơ
Quan lại
Tào Ngụy
Ẩn Phồn • Bà Khâm • Bàng Dục • Bào Huân • Bỉnh Nguyên • Bùi Tiềm • Cao Đường Long • Cao Nhu • Chu Thước • Chung Do • Chung Dục • Diêm Ôn • Du Sở • Dương Bái • Dương Phụ • Dương Tu • Dương Tuấn • Đặng Dương • Đặng Hi • Đinh Dị • Đinh Mật • Đinh Nghi • Đinh Phỉ • Đô Thị Ngưu Lợi • Đỗ Kỳ • Đỗ Tập • Đỗ Thứ • Đổng Chiêu • Đổng Ngộ • Giả Hủ • Hạ Hầu Hòa • Hạ Hầu Huệ • Hạ Hầu Huyền • Hạ Hầu Uy • Hà Yến • Hàm Đan Thuần • Hàn Kỵ • Hàn Phạm • Hàn Tung • Hạo Chu • Hí Chí Tài • Hình Ngung • Hình Trinh • Hoa Hâm • Hòa Hiệp • Hoàn Điển • Hoàn Giai • Hoàn Phạm • Hoàn Uy • Hồ Chất • Hứa Chi • Hứa Doãn • Hứa Du • Kê Hỉ • Kê Khang • Khoái Việt • Lệnh Hồ Ngu • Lệnh Hồ Thiệu • Lộ Túy • Lư Dục • Lưu Dị • Lưu Diệp • Lưu Đào • Lưu Nghị • Lưu Phóng • Lưu Phức • Lưu Thiệu • Lưu Tiên • Lưu Tĩnh • Lưu Trinh • Lương Mậu • Lương Tập • Lý Nghĩa • Lý Phong • Lý Thắng • Mã Tuân • Mãn Vĩ • Mạnh Khang • Mạnh Kiến • Mao Giới • Mộc Tịnh • Ngu Tùng • Nguyễn Tịch • Nguyễn Vũ • Ngư Hoạn • Ôn Khôi • Phó Cán • Phó Hỗ • Phó Huyền • Phó Tốn • Quách Gia • Quốc Uyên • Sơn Đào • Tào Bưu • Tào Cứ • Tào Hùng • Tào Hi • Tào Lễ • Tào Vũ • Tảo Chi • Tân Tì • Tân Sưởng • Tất Kham • Thạch Thao • Thôi Diệm • Thôi Lâm • Thôi Tán • Thương Từ • Thường Lâm • Tiết Đễ • Tô Lâm • Tôn Tư • Tôn Ung • Trần Đăng • Trần Kiều • Trần Lâm • Trần Quần • Trình Dục • Trình Vũ • Trịnh Hồn • Trịnh Mậu • Trịnh Tiểu Đồng • Trịnh Xung • Trọng Trường Thống • Trương Cung • Trương Ký • Trương Phạm • Trương Tập • Trương Thừa • Tuân Du • Tuân Duyệt • Tuân Dực • Tuân Nghĩ • Tuân Úc • Tuân Vĩ • Tư Mã Chi • Tư Mã Lãng • Tư Mã Phu • Tư Mã Sư • Tư Mã Ý • Từ Cán • Từ Mạc • Từ Tuyên • Tưởng Ban • Tưởng Tế • Ứng Cừ • Ứng Sướng • Ứng Thiệu • Vệ Ký • Vệ Trăn • Vi Đản • Vi Khang • Viên Hoán • Viên Khản • Vũ Chu • Vương Hùng • Vương Lãng • Vương Nghiệp • Vương Quán • Vương Quảng • Vương Tất • Vương Tu • Vương Túc • Vương Tư • Vương Tượng • Vương Xán
Thục Hán
Ân Quán • Âm Hóa • Bàng Lâm • Bàng Thống • Bành Dạng • Bùi Tuấn • Diêu Trụ • Doãn Mặc • Dương Hồng • Dương Hí • Dương Nghi • Dương Ngung • Đặng Lương • Đỗ Quỳnh • Đỗ Vi • Đổng Doãn • Đổng Hòa • Đổng Khôi • Đổng Quyết • Gia Cát Kiều • Gia Cát Lượng • Gia Cát Quân • Giản Ung • Hà Chi • Hà Tông • Hoàng Hạo • Hồ Tiềm • Hứa Tĩnh • Hứa Từ • Hướng Lãng • Khước Chính • Lã Khải • Lã Nghệ • Lai Mẫn • Lại Cung • Liêu Lập • Lưu Ba • Lưu Cán • Lưu Diệm • Lưu Độ • Lý Mạc • Lý Mật • Lý Thiệu • Lý Triều • Lý Nghiêm • Lý Phong • Lý Phúc • Lý Soạn • Mã Lương • Mạnh Quang • My Trúc • Phàn Kiến • Pháp Chính • Phí Thi • Phí Y • Quách Du Chi • Tần Mật • Tập Trinh • Thường Úc • Tiều Chu • Tôn Càn • Tông Dự • Trần Chấn • Trần Chi • Trần Thọ • Trình Kỳ • Trương Biểu • Trương Duệ • Trương Thiệu • Trương Tồn • Từ Thứ • Tưởng Hiển • Tưởng Uyển • Xạ Kiên • Xạ Viên • Y Tịch • Vương Liên • Vương Mưu • Vương Phủ • Vương Sĩ
Đông Ngô
Ân Lễ  • Bộ Chất • Bộc Dương Hưng • Cố Đàm • Cố Đễ • Cố Thiệu • Cố Ung • Cố Vinh • Chu Trị • Chung Ly Mục • Diêu Tín • Dương Đạo • Dương Trúc • Đằng Dận • Đằng Mục • Đằng Tu • Đinh Mật • Đổng Triều • Gia Cát Cẩn • Gia Cát Khác • Hà Định • Hạ Thiệu • Hà Thực • Hác Phổ • Hoa Dung • Hoa Hạch • Hoàn Di • Hoằng Cầu • Hồ Tống • Hồ Xung • Hứa Cống • Khám Trạch • Kỵ Diễm • Kỷ Trắc • Lã Ý • Lạc Thống • Lâu Huyền • Lỗ Túc • Lục Cơ • Lục Hỉ • Lục Khải • Lục Mạo • Lục Tích • Lục Vân • Lục Y • Lưu Cơ • Lưu Đôn • Mạnh Nhân • Nghiêm Tuấn • Ngô Xán • Ngô Phạm • Ngu Phiên • Ngu Dĩ • Ngu Thụ • Phan Tuấn • Phạm Chẩn • Phạm Thận • Phùng Hi • Sầm Hôn • Tạ Cảnh • Tạ Thừa • Thạch Vĩ • Thái Sử Hưởng • Thẩm Hành • Thị Nghi • Tiết Doanh • Tiết Hủ • Tiết Tống • Toàn Ký • Toàn Thượng • Tôn Bá • Tôn Dực • Tôn Đăng • Tôn Hòa • Tôn Khuông • Tôn Kỳ • Tôn Lâm • Tôn Lự • Tôn Phấn • Tôn Thiệu • Tôn Tuấn • Tôn Tư • Tôn Ý • Trần Hóa • Triệu Đạt • Trình Bỉnh • Trương Chấn • Trương Chiêu • Trương Đễ • Trương Hoành • Trương Hưu • Trương Nghiễm • Trương Ôn • Trương Thừa • Từ Tường • Ung Khải • Vạn Úc • Vi Chiêu • Vương Phồn
Tây Tấn
Bùi Khải • Bùi Tú • Đỗ Chẩn • Đỗ Liệt • Giả Sung • Hà Phàn • Hà Tăng • Hà Trinh • Hầu Sử Quang • Hoàng Phủ Yến • Hồ Uy • Hướng Hùng • Lư Khâm • Lưu Nghị • Lưu Thực • Ngụy Thư • Phan An • Phùng Dư • Thọ Lương • Thoán Cốc • Thường Kỵ • Tô Du • Trương Hoa • Tuân Húc • Tư Mã Du • Ứng Trinh • Vệ Quán • Văn Lập • Vương Lãm • Vương Nghiệp • Vương Nhung • Vương Thẩm • Vương Tường
Khác
Lư Thực • Trương Nhượng • Triệu Trung • Tào Tung • Trương Ôn • Hàn Phức • Hoàng Uyển • Ngũ Quỳnh • Trần Cung • Thư Thụ • Điền Phong • Thẩm Phối • Bàng Kỷ • Quách Đồ • Tân Bình • Điền Trù • Đào Khiêm • Tuân Thầm • Trịnh Thái • Hà Ngung • Phó Tiếp • Cái Huân • Trần Kỷ • Trần Khuê • Trương Dương • Triệu Kỳ • Dương Bưu • Mã Mật Đê • Vương Doãn • Sĩ Tôn Thụy • Khổng Dung • Khổng Trụ • Tang Hồng • Ngụy Phúng • Lý Tiến • Lý Nho • Trương Mạc • Trương Siêu • Quản Ninh • Viên Di • Vương Liệt • Thái Ung • Gia Cát Huyền • Lưu Kỳ • Khoái Lương • Hàn Huyền • Đổng Phù • Triệu Vĩ • Vương Thương • Trương Tùng
Tướng
lĩnh
Tào Ngụy
Ân Thự • Bàng Đức • Bàng Hội • Cao Lãm • Châu Thái • Chu Cái • Chu Linh • Chung Hội • Diêm Hành • Diêm Nhu • Doãn Lễ • Doãn Phụng • Dương Hân • Dương Kỵ • Đặng Ngải • Đặng Trung • Điền Dự • Điền Tục • Điển Vi • Đới Lăng • Giả Quỳ • Giả Tín • Gia Cát Đản • Hạ Hầu Đôn • Hạ Hầu Hiến • Hạ Hầu Mậu • Hạ Hầu Nho • Hạ Hầu Thượng • Hạ Hầu Uyên • Hạ Hầu Vinh • Hác Chiêu • Hàn Hạo • Hàn Tống • Hầu Âm • Hầu Thành • Hoàng Hoa • Hồ Liệt • Hồ Phấn • Hồ Tuân • Hứa Chử • Hứa Nghi • Khiên Chiêu • Lã Khoáng • Lã Kiền • Lã Thường • Lã Tường • Lâu Khuê • Lộ Chiêu • Lỗ Chi • Lưu Đại • Lưu Huân • Lý Điển • Lý Phụ • Lý Thông • Mãn Sủng • Ngô Chất • Ngô Đôn • Ngưu Kim • Ngụy Bình • Ngụy Tục • Nhạc Lâm • Nhạc Tiến • Nhâm Tuấn • Phí Diệu • Quách Hoài • Quán Khâu Kiệm • Sư Toản • Sử Hoán • Tang Bá • Tào Chân • Tào Chương • Tào Hồng • Tào Hưu • Tào Nhân • Tào Sảng • Tào Thái • Tào Thuần • Tào Triệu • Tần Lãng • Tất Quỹ • Thái Dương • Thành Công Anh • Thân Nghi • Tiên Vu Phụ • Tiêu Xúc • Tô Tắc • Tôn Lễ • Tôn Quán • Tống Hiến • Trần Thái • Triệu Ngang • Triệu Nghiễm • Triệu Tiển • Trương Cáp • Trương Đặc • Trương Hổ • Trương Liêu • Trương Tú • Tư Mã Vọng • Từ Hoảng • Văn Hổ • Văn Khâm • Văn Sính • Văn Thục • Vu Cấm • Vương Bí • Vương Kinh • Vương Lăng • Vương Song • Vương Sưởng • Vương Trung • Xương Hi
Thục Hán
Bàng Hi • Cao Tường • Câu Phù • Diêm Vũ • Đặng Chi • Gia Cát Chiêm • Gia Cát Thượng • Hạ Hầu Bá • Hạ Hầu Lan • Hoàng Trung • Hoàng Quyền • Hoắc Dặc • Hoắc Tuấn • Hồ Tế • Hướng Sủng • Khương Duy • La Hiến • Liêu Hóa • Liễu Ẩn • Lôi Đồng • Lôi Tự • Lưu Bàn • Lưu Mẫn • Lưu Phong • Lưu Tuần • Lưu Ung • Lý Khôi • Mã Đại • Mã Siêu • Mã Tắc • Mã Trung • Mạnh Đạt • Mạnh Hoạch • Nghiêm Nhan • Ngô Ban • Ngô Lan • Ngô Ý • Ngụy Diên • Phí Quán • Phó Dung • Phó Thiêm • Phụ Khuông • Phùng Tập • Quan Bình • Quan Hưng • Quan Vũ • Sa Ma Kha • Tập Trân • Thân Đam • Trác Ưng • Trần Đáo • Trần Thức • Triệu Lũy • Triệu Vân • Trương Dực • Trương Nam • Trương Ngực • Trương Phi • Tưởng Bân • Tưởng Thư • Viên Lâm • Vương Bình • Vương Hàm • Vương Tự
Đông Ngô
Bộ Cơ • Bộ Hiệp • Bộ Xiển • Cam Ninh • Chu Cứ • Chu Dận • Chu Du • Chu Dị • Chu Hoàn • Chu Nhiên • Chu Phường • Chu Tài • Chu Thái • Chu Thiệu • Chu Xử • Chung Ly Tuân • Cố Dung • Cố Thừa • Cốc Lợi • Đào Hoàng • Đào Tuấn • Đinh Phong • Đinh Phụng • Đổng Tập • Đường Tư • Gia Cát Dung • Gia Cát Tịnh • Hạ Đạt • Hạ Tề • Hàn Đương • Hoàng Cái • Kỷ Chiêm • Lã Cứ • Lã Đại • Lã Khải • Lã Mông • Lã Phạm • Lăng Tháo • Lăng Thống • Lỗ Thục • Lục Cảnh • Lục Dận • Lục Kháng • Lục Tốn • Lục Yến • Lưu A • Lưu Bình • Lưu Lược • Lưu Tán • Lưu Toản • Lý Dị • Lý Úc • Mã Mậu • Mã Trung • My Phương • Ngô Cảnh • Ngô Ngạn • Ngu Tiện • Ngu Trung • Nhuế Huyền • Phan Chương • Phan Lâm • Phạm Cương • Quách Mã • Sĩ Nhân • Tạ Tinh • Thái Sử Từ • Thẩm Oánh • Thi Tích • Tiên Vu Đan • Toàn Dịch • Toàn Đoan • Toàn Tông • Toàn Tự • Tô Phi • Tổ Lang • Tổ Mậu • Tôn Ân • Tôn Bí • Tôn Cảo • Tôn Chấn • Tôn Di • Tôn Dị • Tôn Du • Tôn Hâm • Tôn Khải • Tôn Lãng • Tôn Lân • Tôn Hà • Tôn Hiệu • Tôn Hoàn • Tôn Hoán • Tôn Phụ • Tôn Thiều • Tôn Tịnh • Tôn Tuấn • Tôn Tùng • Tống Khiêm • Trần Biểu • Trần Tu • Trần Vũ • Trình Phổ • Trịnh Trụ • Trương Bố • Trương Đạt • Tu Doãn • Tu Tắc • Từ Côn • Từ Thịnh • Tưởng Khâm • Vu Thuyên • Vương Đôn
Tây Tấn
Chu Tuấn • Dương Hỗ • Dương Tắc • Dương Tông • Dương Triệu • Đỗ Dự • Đổng Nguyên • Đường Bân • Gia Cát Tự • Hồ Uyên • Khiên Hoằng • Lý Tùng • Mã Long • Mao Cảnh • Mạnh Cán • Thạch Bao • Thoán Năng • Trần Khiên • Tôn Tú • Tuân Khải • Tư Mã Dung • Tư Mã Lượng • Tư Mã Phụ • Tư Mã Trụ • Tư Mã Tuấn • Vương Hồn • Vương Tố • Vương Tuấn
Khác
Trương Bảo • Trương Lương • Trương Yên • Mã Nguyên Nghĩa • Hoàng Phủ Tung • Chu Tuấn • Hà Tiến • Đinh Nguyên • Từ Cầu • Hoa Hùng • Chủng Tập • Chủng Thiệu • Bào Tín • Kỷ Linh • Kiều Nhuy • Lôi Bạc • Trần Lan • Văn Xú • Nhan Lương • Khúc Nghĩa • Lý Thôi • Quách Dĩ • Trương Tế • Phàn Trù • Đoàn Ổi • Từ Vinh • Hồ Chẩn • Dương Định • Tào Báo • Lưu Tích • Giả Long • Trương Nhiệm • Lưu Khôi • Dương Ngang • Dương Nhiệm • Biên Chương • Bắc Cung Ngọc • Lý Văn Hầu • Thuần Vu Quỳnh • Viên Hi • Cao Cán • Cao Thuận • Thành Liêm • Tào Tính • Hác Manh • Trương Tiện • Liễu Nghị • Trách Dung • Hầu Tuyển • Trình Ngân • Trương Hoành • Thành Nghi • Lý Kham • Mã Ngoạn • Dương Thu • Lương Hưng • Lý Mông • Vương Phương • Đổng Thừa • Dương Phụng • Hàn Tiêm • Lã Giới • Vương Uy • Hoàng Tổ
Khác
Bàng Đức Công • Chu Bất Nghi • Chu Kiến Bình • Chu Quần • Chu Tuyên • Đỗ Quỳ • Đổng Phụng • Điêu Thuyền • Hạ Hầu Xứng • Hoa Đà • Hoàng Phủ Mật • Hoàng Thừa Ngạn • Hồ Chiêu • Mã Hưu • Mã Thiết • Lã Hưng • Lưu Huy • Mã Quân • Nễ Hành • Quản Lộ • Tả Từ • Tào Bất Hưng • Tào Thực • Tào Xung • Thành Tế • Tuân Sảng • Tuân Xán • Tống Trọng Tử • Tôn Thiệu • Triệu Nguyệt • Trịnh Huyền • Nhâm An • Trương Bao • Trương Tiến • Trương Trọng Cảnh • Tư Mã Huy • Vương Bật
Liên quan