Lý Điển

Lý Điển
Tự Man Thành (曼成)
Thông tin chung
Chức vụ Đại tướng của Tào Tháo
Sinh 180
Cự Dã
Mất 215

Lý Điển (180—215; tiếng Hán: 李典; Phiên âm: Lǐ Diǎn), tự Man Thành (曼成), là một đại tướng của Tào Ngụy trong thời Tam Quốc. Ông đã tham gia vào trận Quan Độ giữa Tào TháoViên Thiệu. Lý Điển đóng vai trò quan trọng trong chiến dịch Tiêu Dao Tân nhằm bảo vệ Hợp Phì nhằm chống lại sự tấn công của quân đội Đông Ngô.

Theo Tam Quốc chí của Trần Thọ, Lý Điển là một người rất hăng hái nhưng cũng rất khiêm tốn và cầu tiến đối với việc học văn hóa. Ông cũng không thích tranh giành công lao với các tướng khác, không vì cái tôi cá nhân mà ảnh hưởng đến công vụ.

Tiểu sử

Thuở đầu

Lý Điển là người ở Cự Dã, cha ông, Lý Can, là người rất có thế lực trong vùng. Những năm đầu 190, Lý Can cùng thuộc hạ gia nhập lực lượng của Tào Tháo và tham gia vào cuộc chiến của các chư hầu chống lại cuộc khởi nghĩa Hoàng Cân, Viên Thiệu, và Đào Khiêm.

Trong suốt quá trình giao tranh với Lã Bố, Tào Tháo lệnh cho Lý Can trở về quê (nay là Hà Trạch, Sơn Đông) để đảm bảo sự ủng hộ ở địa phương. Thuộc hạ của Lã Bố là Tiết Lan (薛兰) và Lý Phong (李封) đã cố gắng thuyết phục Lý Can ủng hộ họ nhưng bị từ chối. Vì vậy họ đã sát hại Lý Can. Tào Tháo sau đó đã giao toàn bộ lực lượng của Lý Can lại cho anh trai của Lý Điển là Lý Chỉnh, người mang trọng trách trả thù cho Lý Can. Sau khi các lực lượng của Tiết Lan và Lý Phong bị tiêu diệt, Lý Chỉnh được phong làm Thứ Sử Thanh Châu.

Phục vụ trong chiến dịch bắc phạt của Tào Tháo

Sau khi Lý Chỉnh chết, Lý Điển nắm quyền lực lượng cũ của cha mình, mặc dù ông không mấy quan tâm đến các vấn đề quân sự. Nhận ra tài trí của Lý Điển, Tào Tháo đã bổ nhiệm ông làm Thái thú Ly Hồ (nay là Đông Minh, Sơn Đông), chủ yếu phụ trách các vấn đề nội bộ.

Năm 200, Tào Tháo đối đầu với đại địch Viên Thiệu ở chiến trường Quan Độ. Lý Điển chỉ huy những người trong họ tộc cùng bộ hạ đảm nhận trách nhiệm cũng ứng lượng thảo và quân nhu cho tiền tuyền. Sau khi Viên Thiệu bị đánh bại, Tào Tháo mở các cuộc tấn công lên phía bắc nhằm vào các con của Viên Thiệu. Lý Điển được giao trọng trách vận lương cùng với Trình Dục. Họ đã tiến công và tiêu diệt một lực lượng quân đội của kè thù bảo vệ đường thủy nhầm đảm bảo sự thông suốt của việc vận chuyển quân nhu.

Năm 205, Lý Điển được cử đi trợ giúp Hạ Hầu Đôn ở trận chiến Bác Vọng nơi để chống lại các đợt tấn công của Lưu Bị. Lưu Bị đã đốt cháy doanh trại của quân Tào rồi đột ngột rút lui, Hạ Hầu Đôn liền đuổi theo truy kích mặc những cảnh báo của Lý Điển. Đúng như dự đoán, Hạ Hầu Đôn đã trúng mai phục của quân địch và bị đánh tan tác, khi Lý Điển mang viện binh đến giải vây. Cũng trong năm đó, Lý Điển và Nhạc Tiến được phái đi bao vây Cao Cán ở Hồ Quan (壶关). Lý Điển lại giành thắng lại một lần nữa. Sau đó ông được phong làm Phá Lỗ Tướng Quân (破虜將軍).

Trận chiến bến Tiêu Dao

Sau khi Tào Tháo thất bại ở Giang Lăng năm 208 đã để Trương Liêu, Nhạc Tiến và Lý Điển trấn giữ trọng điểm chiến lược Hợp Phì với khoảng 7.000 quân ngăn sự uy hiếp của Tôn Quyền. Sau đó, Tôn Quyền đã đích thân chỉ huy một lực lượng quân Ngô hùng hậu tấn công Hợp Phì (khoảng 100.000 quân, nhưng có thể đã được xướng lên chứ không có thật). Dưới sự chỉ đạo của Tào Tháo, Trương Liêu và Lý Điển là soái lĩnh binh mã ra ngoài thành chống giặc, còn Nhạc Tiến thì thủ thành. Trương Liêu lo ngại mối bất hòa giữa Nhạc Tiến và Lý Điển sẽ làm hỏng đại sự, Lý Điển đảm bảo rằng sẽ lấy đại cục làm trọng. Vì vậy, họ đã mang 800 kỵ binh ra ngoài thành nghênh địch, họ đã làm giảm nhuệ khí của quân Ngô khi giết chết 2 đại tướng của Tôn Quyền.

Sau khi quân sĩ Đông Ngô bị mắc dịch bệnh, Tôn Quyền buộc phải rút quân về đóng trại tại phía bờ bắc Tiêu Dao Tân (逍遥津) để tránh dịch bệnh với khoảng 1.000 tướng sỹ, trong khi chờ đợi quân chủ lực ở phía bờ nam đến chi viện, Hợp Phì được giải vây. Nhân cơ hội này, Trương Liêu soái lĩnh vài ngàn kỵ binh đột kích quân Ngô, trong khi Lý Điển xung phong đi phá cầu nối giữa bờ bắc và bờ nam. Tôn Quyền ngay lập tức bị kỵ binh của Trương Liêu bao vây, nhưng đã được tướng quân Lăng Thống cứu giá trong khi đang phải chiến đấu trong vô vọng để tìm được thoát. Sau khi Tôn Quyền thoát khỏi vòng vây, Lăng Thống đã quay lại để cầm chân quân Tào. Tuy nhiên, Tôn Quyền suýt chút nữa đã bị bắt khi cầu đã bị phá, viện binh không thể đến cứu ông ta được. Vì không biết mặt Tôn Quyền, Lý Điển và Trương Liêu chỉ dồn toàn lực tấn công Lăng Thống, phép lạ đã xảy ra khi Tôn Quyền nhảy qua được chiếc cầu đã bị phá rồi tháo chạy về phía nam và được viện binh cứu thoát. Sau đó, Lý Điển và Trương Liêu đã hỏi 1 hàng binh của quân Ngô về danh tính của vị " tướng râu đỏ " rất giỏi về xạ thủ, thì mới biết người đó chính là Tôn Quyền. Cả ba vị tướng quân chỉ còn biết than vãn tiếc nuối khi để tuột mất cơ hội quý báu đó. Khi Tào Tháo nghe được tin Tôn Quyền suýt bị bắt, ông cũng không tin thám báo, và trực tiếp di giá đến Hợp Phì để theo dõi trận chiến. Được tận mắt chứng kiến, Tào Tháo cũng chỉ có thể than thở và khen ngợi chiến công của các tướng và sự can đảm của họ. Vì công lao này, Lý Điển đã được trọng thưởng rất hậu.

Qua đời

Không ai biết thời gian và nguyên nhân mất của Lý Điển, mặc dù khi đó tuổi của ông khi mất là khoảng 45. Khi Tào Phi kế vị Thào Tháo năm 220 đã sắc phong cho Lý Điển là Mẫn Hầu (湣侯), ý nghĩa là "Thiện Cảm Hậu", để tưởng nhớ công lao của Lý Điển ở trận Tiêu Dao Tân. Lý Điển có một người con trai được phong Quan Nội Hầu (關内侯, tước vị thấp nhất trong tước Hầu) và ăn lộc 1 trăm hộ.

Chức vụ và chức danh từng nắm giữ

  • Dĩnh Âm Lệnh (潁陰令)
  • Trung Lang Tướng (中郎將)
  • Ly Hồ Thái thú (離狐太守)
  • Bì Tướng Quân (裨將軍)
  • Phá Lỗ Tướng Quân (破虜將軍)
  • Đô Đình Hầu (都亭侯)
  • Mẫn Hầu (湣侯) - được truy phong sau khi mất

Tham khảo

  • x
  • t
  • s
Nhân vật thời Hán mạtTam Quốc
Nhà
cai trị
Đông Hán
Tào Ngụy
Thục Hán
Đông Ngô
Tây Tấn
Khác
Hậu phi
phu nhân
Đông Hán
Đổng thái hậu • Hà thái hậu • Đổng quý nhân • Phục hoàng hậu • Tào hoàng hậu
Tào Ngụy
Đinh phu nhân • Biện phu nhân • Hoàn phu nhân • Chân hoàng hậu • Quách hoàng hậu • Ngu phi • Mao hoàng hậu • Quách hoàng hậu • Chân hoàng hậu • Trương hoàng hậu • Vương hoàng hậu • Biện hoàng hậu • Biện hoàng hậu
Thục Hán
Đông Ngô
Ngô phu nhân • Đại Kiều • Bộ phu nhân • Vương phu nhân • Vương phu nhân • Phan hoàng hậu • Toàn hoàng hậu • Hà thái hậu • Trương phu nhân • Chu hoàng hậu  • Đằng hoàng hậu
Khác
Triệu Nga • Thái Diễm • Hoàng Nguyệt Anh • Tiểu Kiều • Từ phu nhân • Tân Hiến Anh • Vương Dị • Tôn Lỗ Ban • Tôn Lỗ Dục • Lục Úc Sinh • Nguyễn phu nhân • Trương Xuân Hoa • Hạ Hầu Huy • Dương Huy Du • Vương Nguyên Cơ
Quan lại
Tào Ngụy
Ẩn Phồn • Bà Khâm • Bàng Dục • Bào Huân • Bỉnh Nguyên • Bùi Tiềm • Cao Đường Long • Cao Nhu • Chu Thước • Chung Do • Chung Dục • Diêm Ôn • Du Sở • Dương Bái • Dương Phụ • Dương Tu • Dương Tuấn • Đặng Dương • Đặng Hi • Đinh Dị • Đinh Mật • Đinh Nghi • Đinh Phỉ • Đô Thị Ngưu Lợi • Đỗ Kỳ • Đỗ Tập • Đỗ Thứ • Đổng Chiêu • Đổng Ngộ • Giả Hủ • Hạ Hầu Hòa • Hạ Hầu Huệ • Hạ Hầu Huyền • Hạ Hầu Uy • Hà Yến • Hàm Đan Thuần • Hàn Kỵ • Hàn Phạm • Hàn Tung • Hạo Chu • Hí Chí Tài • Hình Ngung • Hình Trinh • Hoa Hâm • Hòa Hiệp • Hoàn Điển • Hoàn Giai • Hoàn Phạm • Hoàn Uy • Hồ Chất • Hứa Chi • Hứa Doãn • Hứa Du • Kê Hỉ • Kê Khang • Khoái Việt • Lệnh Hồ Ngu • Lệnh Hồ Thiệu • Lộ Túy • Lư Dục • Lưu Dị • Lưu Diệp • Lưu Đào • Lưu Nghị • Lưu Phóng • Lưu Phức • Lưu Thiệu • Lưu Tiên • Lưu Tĩnh • Lưu Trinh • Lương Mậu • Lương Tập • Lý Nghĩa • Lý Phong • Lý Thắng • Mã Tuân • Mãn Vĩ • Mạnh Khang • Mạnh Kiến • Mao Giới • Mộc Tịnh • Ngu Tùng • Nguyễn Tịch • Nguyễn Vũ • Ngư Hoạn • Ôn Khôi • Phó Cán • Phó Hỗ • Phó Huyền • Phó Tốn • Quách Gia • Quốc Uyên • Sơn Đào • Tào Bưu • Tào Cứ • Tào Hùng • Tào Hi • Tào Lễ • Tào Vũ • Tảo Chi • Tân Tì • Tân Sưởng • Tất Kham • Thạch Thao • Thôi Diệm • Thôi Lâm • Thôi Tán • Thương Từ • Thường Lâm • Tiết Đễ • Tô Lâm • Tôn Tư • Tôn Ung • Trần Đăng • Trần Kiều • Trần Lâm • Trần Quần • Trình Dục • Trình Vũ • Trịnh Hồn • Trịnh Mậu • Trịnh Tiểu Đồng • Trịnh Xung • Trọng Trường Thống • Trương Cung • Trương Ký • Trương Phạm • Trương Tập • Trương Thừa • Tuân Du • Tuân Duyệt • Tuân Dực • Tuân Nghĩ • Tuân Úc • Tuân Vĩ • Tư Mã Chi • Tư Mã Lãng • Tư Mã Phu • Tư Mã Sư • Tư Mã Ý • Từ Cán • Từ Mạc • Từ Tuyên • Tưởng Ban • Tưởng Tế • Ứng Cừ • Ứng Sướng • Ứng Thiệu • Vệ Ký • Vệ Trăn • Vi Đản • Vi Khang • Viên Hoán • Viên Khản • Vũ Chu • Vương Hùng • Vương Lãng • Vương Nghiệp • Vương Quán • Vương Quảng • Vương Tất • Vương Tu • Vương Túc • Vương Tư • Vương Tượng • Vương Xán
Thục Hán
Ân Quán • Âm Hóa • Bàng Lâm • Bàng Thống • Bành Dạng • Bùi Tuấn • Diêu Trụ • Doãn Mặc • Dương Hồng • Dương Hí • Dương Nghi • Dương Ngung • Đặng Lương • Đỗ Quỳnh • Đỗ Vi • Đổng Doãn • Đổng Hòa • Đổng Khôi • Đổng Quyết • Gia Cát Kiều • Gia Cát Lượng • Gia Cát Quân • Giản Ung • Hà Chi • Hà Tông • Hoàng Hạo • Hồ Tiềm • Hứa Tĩnh • Hứa Từ • Hướng Lãng • Khước Chính • Lã Khải • Lã Nghệ • Lai Mẫn • Lại Cung • Liêu Lập • Lưu Ba • Lưu Cán • Lưu Diệm • Lưu Độ • Lý Mạc • Lý Mật • Lý Thiệu • Lý Triều • Lý Nghiêm • Lý Phong • Lý Phúc • Lý Soạn • Mã Lương • Mạnh Quang • My Trúc • Phàn Kiến • Pháp Chính • Phí Thi • Phí Y • Quách Du Chi • Tần Mật • Tập Trinh • Thường Úc • Tiều Chu • Tôn Càn • Tông Dự • Trần Chấn • Trần Chi • Trần Thọ • Trình Kỳ • Trương Biểu • Trương Duệ • Trương Thiệu • Trương Tồn • Từ Thứ • Tưởng Hiển • Tưởng Uyển • Xạ Kiên • Xạ Viên • Y Tịch • Vương Liên • Vương Mưu • Vương Phủ • Vương Sĩ
Đông Ngô
Ân Lễ  • Bộ Chất • Bộc Dương Hưng • Cố Đàm • Cố Đễ • Cố Thiệu • Cố Ung • Cố Vinh • Chu Trị • Chung Ly Mục • Diêu Tín • Dương Đạo • Dương Trúc • Đằng Dận • Đằng Mục • Đằng Tu • Đinh Mật • Đổng Triều • Gia Cát Cẩn • Gia Cát Khác • Hà Định • Hạ Thiệu • Hà Thực • Hác Phổ • Hoa Dung • Hoa Hạch • Hoàn Di • Hoằng Cầu • Hồ Tống • Hồ Xung • Hứa Cống • Khám Trạch • Kỵ Diễm • Kỷ Trắc • Lã Ý • Lạc Thống • Lâu Huyền • Lỗ Túc • Lục Cơ • Lục Hỉ • Lục Khải • Lục Mạo • Lục Tích • Lục Vân • Lục Y • Lưu Cơ • Lưu Đôn • Mạnh Nhân • Nghiêm Tuấn • Ngô Xán • Ngô Phạm • Ngu Phiên • Ngu Dĩ • Ngu Thụ • Phan Tuấn • Phạm Chẩn • Phạm Thận • Phùng Hi • Sầm Hôn • Tạ Cảnh • Tạ Thừa • Thạch Vĩ • Thái Sử Hưởng • Thẩm Hành • Thị Nghi • Tiết Doanh • Tiết Hủ • Tiết Tống • Toàn Ký • Toàn Thượng • Tôn Bá • Tôn Dực • Tôn Đăng • Tôn Hòa • Tôn Khuông • Tôn Kỳ • Tôn Lâm • Tôn Lự • Tôn Phấn • Tôn Thiệu • Tôn Tuấn • Tôn Tư • Tôn Ý • Trần Hóa • Triệu Đạt • Trình Bỉnh • Trương Chấn • Trương Chiêu • Trương Đễ • Trương Hoành • Trương Hưu • Trương Nghiễm • Trương Ôn • Trương Thừa • Từ Tường • Ung Khải • Vạn Úc • Vi Chiêu • Vương Phồn
Tây Tấn
Bùi Khải • Bùi Tú • Đỗ Chẩn • Đỗ Liệt • Giả Sung • Hà Phàn • Hà Tăng • Hà Trinh • Hầu Sử Quang • Hoàng Phủ Yến • Hồ Uy • Hướng Hùng • Lư Khâm • Lưu Nghị • Lưu Thực • Ngụy Thư • Phan An • Phùng Dư • Thọ Lương • Thoán Cốc • Thường Kỵ • Tô Du • Trương Hoa • Tuân Húc • Tư Mã Du • Ứng Trinh • Vệ Quán • Văn Lập • Vương Lãm • Vương Nghiệp • Vương Nhung • Vương Thẩm • Vương Tường
Khác
Lư Thực • Trương Nhượng • Triệu Trung • Tào Tung • Trương Ôn • Hàn Phức • Hoàng Uyển • Ngũ Quỳnh • Trần Cung • Thư Thụ • Điền Phong • Thẩm Phối • Bàng Kỷ • Quách Đồ • Tân Bình • Điền Trù • Đào Khiêm • Tuân Thầm • Trịnh Thái • Hà Ngung • Phó Tiếp • Cái Huân • Trần Kỷ • Trần Khuê • Trương Dương • Triệu Kỳ • Dương Bưu • Mã Mật Đê • Vương Doãn • Sĩ Tôn Thụy • Khổng Dung • Khổng Trụ • Tang Hồng • Ngụy Phúng • Lý Tiến • Lý Nho • Trương Mạc • Trương Siêu • Quản Ninh • Viên Di • Vương Liệt • Thái Ung • Gia Cát Huyền • Lưu Kỳ • Khoái Lương • Hàn Huyền • Đổng Phù • Triệu Vĩ • Vương Thương • Trương Tùng
Tướng
lĩnh
Tào Ngụy
Ân Thự • Bàng Đức • Bàng Hội • Cao Lãm • Châu Thái • Chu Cái • Chu Linh • Chung Hội • Diêm Hành • Diêm Nhu • Doãn Lễ • Doãn Phụng • Dương Hân • Dương Kỵ • Đặng Ngải • Đặng Trung • Điền Dự • Điền Tục • Điển Vi • Đới Lăng • Giả Quỳ • Giả Tín • Gia Cát Đản • Hạ Hầu Đôn • Hạ Hầu Hiến • Hạ Hầu Mậu • Hạ Hầu Nho • Hạ Hầu Thượng • Hạ Hầu Uyên • Hạ Hầu Vinh • Hác Chiêu • Hàn Hạo • Hàn Tống • Hầu Âm • Hầu Thành • Hoàng Hoa • Hồ Liệt • Hồ Phấn • Hồ Tuân • Hứa Chử • Hứa Nghi • Khiên Chiêu • Lã Khoáng • Lã Kiền • Lã Thường • Lã Tường • Lâu Khuê • Lộ Chiêu • Lỗ Chi • Lưu Đại • Lưu Huân • Lý Điển • Lý Phụ • Lý Thông • Mãn Sủng • Ngô Chất • Ngô Đôn • Ngưu Kim • Ngụy Bình • Ngụy Tục • Nhạc Lâm • Nhạc Tiến • Nhâm Tuấn • Phí Diệu • Quách Hoài • Quán Khâu Kiệm • Sư Toản • Sử Hoán • Tang Bá • Tào Chân • Tào Chương • Tào Hồng • Tào Hưu • Tào Nhân • Tào Sảng • Tào Thái • Tào Thuần • Tào Triệu • Tần Lãng • Tất Quỹ • Thái Dương • Thành Công Anh • Thân Nghi • Tiên Vu Phụ • Tiêu Xúc • Tô Tắc • Tôn Lễ • Tôn Quán • Tống Hiến • Trần Thái • Triệu Ngang • Triệu Nghiễm • Triệu Tiển • Trương Cáp • Trương Đặc • Trương Hổ • Trương Liêu • Trương Tú • Tư Mã Vọng • Từ Hoảng • Văn Hổ • Văn Khâm • Văn Sính • Văn Thục • Vu Cấm • Vương Bí • Vương Kinh • Vương Lăng • Vương Song • Vương Sưởng • Vương Trung • Xương Hi
Thục Hán
Bàng Hi • Cao Tường • Câu Phù • Diêm Vũ • Đặng Chi • Gia Cát Chiêm • Gia Cát Thượng • Hạ Hầu Bá • Hạ Hầu Lan • Hoàng Trung • Hoàng Quyền • Hoắc Dặc • Hoắc Tuấn • Hồ Tế • Hướng Sủng • Khương Duy • La Hiến • Liêu Hóa • Liễu Ẩn • Lôi Đồng • Lôi Tự • Lưu Bàn • Lưu Mẫn • Lưu Phong • Lưu Tuần • Lưu Ung • Lý Khôi • Mã Đại • Mã Siêu • Mã Tắc • Mã Trung • Mạnh Đạt • Mạnh Hoạch • Nghiêm Nhan • Ngô Ban • Ngô Lan • Ngô Ý • Ngụy Diên • Phí Quán • Phó Dung • Phó Thiêm • Phụ Khuông • Phùng Tập • Quan Bình • Quan Hưng • Quan Vũ • Sa Ma Kha • Tập Trân • Thân Đam • Trác Ưng • Trần Đáo • Trần Thức • Triệu Lũy • Triệu Vân • Trương Dực • Trương Nam • Trương Ngực • Trương Phi • Tưởng Bân • Tưởng Thư • Viên Lâm • Vương Bình • Vương Hàm • Vương Tự
Đông Ngô
Bộ Cơ • Bộ Hiệp • Bộ Xiển • Cam Ninh • Chu Cứ • Chu Dận • Chu Du • Chu Dị • Chu Hoàn • Chu Nhiên • Chu Phường • Chu Tài • Chu Thái • Chu Thiệu • Chu Xử • Chung Ly Tuân • Cố Dung • Cố Thừa • Cốc Lợi • Đào Hoàng • Đào Tuấn • Đinh Phong • Đinh Phụng • Đổng Tập • Đường Tư • Gia Cát Dung • Gia Cát Tịnh • Hạ Đạt • Hạ Tề • Hàn Đương • Hoàng Cái • Kỷ Chiêm • Lã Cứ • Lã Đại • Lã Khải • Lã Mông • Lã Phạm • Lăng Tháo • Lăng Thống • Lỗ Thục • Lục Cảnh • Lục Dận • Lục Kháng • Lục Tốn • Lục Yến • Lưu A • Lưu Bình • Lưu Lược • Lưu Tán • Lưu Toản • Lý Dị • Lý Úc • Mã Mậu • Mã Trung • My Phương • Ngô Cảnh • Ngô Ngạn • Ngu Tiện • Ngu Trung • Nhuế Huyền • Phan Chương • Phan Lâm • Phạm Cương • Quách Mã • Sĩ Nhân • Tạ Tinh • Thái Sử Từ • Thẩm Oánh • Thi Tích • Tiên Vu Đan • Toàn Dịch • Toàn Đoan • Toàn Tông • Toàn Tự • Tô Phi • Tổ Lang • Tổ Mậu • Tôn Ân • Tôn Bí • Tôn Cảo • Tôn Chấn • Tôn Di • Tôn Dị • Tôn Du • Tôn Hâm • Tôn Khải • Tôn Lãng • Tôn Lân • Tôn Hà • Tôn Hiệu • Tôn Hoàn • Tôn Hoán • Tôn Phụ • Tôn Thiều • Tôn Tịnh • Tôn Tuấn • Tôn Tùng • Tống Khiêm • Trần Biểu • Trần Tu • Trần Vũ • Trình Phổ • Trịnh Trụ • Trương Bố • Trương Đạt • Tu Doãn • Tu Tắc • Từ Côn • Từ Thịnh • Tưởng Khâm • Vu Thuyên • Vương Đôn
Tây Tấn
Chu Tuấn • Dương Hỗ • Dương Tắc • Dương Tông • Dương Triệu • Đỗ Dự • Đổng Nguyên • Đường Bân • Gia Cát Tự • Hồ Uyên • Khiên Hoằng • Lý Tùng • Mã Long • Mao Cảnh • Mạnh Cán • Thạch Bao • Thoán Năng • Trần Khiên • Tôn Tú • Tuân Khải • Tư Mã Dung • Tư Mã Lượng • Tư Mã Phụ • Tư Mã Trụ • Tư Mã Tuấn • Vương Hồn • Vương Tố • Vương Tuấn
Khác
Trương Bảo • Trương Lương • Trương Yên • Mã Nguyên Nghĩa • Hoàng Phủ Tung • Chu Tuấn • Hà Tiến • Đinh Nguyên • Từ Cầu • Hoa Hùng • Chủng Tập • Chủng Thiệu • Bào Tín • Kỷ Linh • Kiều Nhuy • Lôi Bạc • Trần Lan • Văn Xú • Nhan Lương • Khúc Nghĩa • Lý Thôi • Quách Dĩ • Trương Tế • Phàn Trù • Đoàn Ổi • Từ Vinh • Hồ Chẩn • Dương Định • Tào Báo • Lưu Tích • Giả Long • Trương Nhiệm • Lưu Khôi • Dương Ngang • Dương Nhiệm • Biên Chương • Bắc Cung Ngọc • Lý Văn Hầu • Thuần Vu Quỳnh • Viên Hi • Cao Cán • Cao Thuận • Thành Liêm • Tào Tính • Hác Manh • Trương Tiện • Liễu Nghị • Trách Dung • Hầu Tuyển • Trình Ngân • Trương Hoành • Thành Nghi • Lý Kham • Mã Ngoạn • Dương Thu • Lương Hưng • Lý Mông • Vương Phương • Đổng Thừa • Dương Phụng • Hàn Tiêm • Lã Giới • Vương Uy • Hoàng Tổ
Khác
Bàng Đức Công • Chu Bất Nghi • Chu Kiến Bình • Chu Quần • Chu Tuyên • Đỗ Quỳ • Đổng Phụng • Điêu Thuyền • Hạ Hầu Xứng • Hoa Đà • Hoàng Phủ Mật • Hoàng Thừa Ngạn • Hồ Chiêu • Mã Hưu • Mã Thiết • Lã Hưng • Lưu Huy • Mã Quân • Nễ Hành • Quản Lộ • Tả Từ • Tào Bất Hưng • Tào Thực • Tào Xung • Thành Tế • Tuân Sảng • Tuân Xán • Tống Trọng Tử • Tôn Thiệu • Triệu Nguyệt • Trịnh Huyền • Nhâm An • Trương Bao • Trương Tiến • Trương Trọng Cảnh • Tư Mã Huy • Vương Bật
Liên quan