La Hiến

La Hiến
Tên chữLệnh Tắc
Thông tin cá nhân
Sinh218
Mất270
Giới tínhnam
Nghề nghiệpnhà ngoại giao, chính khách
Quốc tịchThục Hán, Tây Tấn
[sửa trên Wikidata]x • t • s

La Hiến (giản thể: 罗宪; phồn thể: 羅憲; bính âm: Luo Xian; ? – 270), tự Lệnh Tắc (令則), là tướng lĩnh nhà Quý HánTây Tấn thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Thân thế

La Hiến quê ở huyện Tương Dương, quận Nam, sau tách thành quận Tương Dương thuộc Kinh Châu.[a] Cha của La Hiến là La Mông (羅蒙), vốn là người Kinh Châu chạy nạn vào đất Thục, làm quan đến Thái thú Quảng Hán.[1] Anh của Hiến là La Thức (羅式), quan tới Thái thú Tang Kha.[2]

Thời trẻ, La Hiến nổi danh nhờ tài học. Mười ba tuổi đã có thể viết văn chương.[1] Sau Hiến vào Thái học học tập, bái Tiều Chu làm thầy. Trong số các học trò khi đó, Tiều Chu lấy Văn Lập ví như Nhan Hồi, Trần Thọ, Lý Kiền ví như Tử Du, Tử Hạ, La Hiến ví với Tử Cống[b].[2] La Hiến có tính cách chính trực, nghiêm cẩn, lỗi lạc, xem nhẹ tài phú mà hay cho đi, không xem trọng gia sản.[1]

Thời Hán

Năm 238, Hoàng tử Lưu Tuyền được lập làm Thái tử. La Hiến cũng bắt đầu xuất sĩ, giữ chức Thái tử Xá nhân, rồi Thái tử Thứ tử, Thượng thư Lại bộ lang.[1] Sau La Hiến thăng chức Tuyên Tín Hiệu úy, hai lần tham gia sứ đoàn đi sứ Đông Ngô, được người Ngô khen ngợi.[2]

Năm 258, Thị trung Trần Chi chết bệnh, Hoàng Hạo bắt đầu khống chế triều chính. Các đại phần trong triều phần nhiều dựa dẫm vào Hạo, chỉ có số ít, bao gồm La Hiến, là không. Hoàng Hạo chướng mắt, biếm Hiến làm Thái thú Ba Đông, muốn mưu hại. Hữu Đại tướng quân Diêm Vũ làm Vĩnh An Đô đốc, lấy La Hiến làm Lĩnh quân, làm cấp phó của mình.[1][2]

Mùa thu năm 263, quân Ngụy xâm nhập, Hậu chủ lệnh cho Diêm Vũ đem quân đến phía tây cứu viện. Diêm Vũ lưu lại 2.000 quân cho La Hiến phòng ngự Vĩnh An, còn bản thân đem số quân còn lại đến Thành Đô. Không lâu sau, tháng 11, Hậu chủ đầu hàng, dân chúng Ba Đông đều hoang mang, các quan quân đóng bên bờ Trường Giang đều bỏ thành mà chạy. La Hiến bèn bắt lấy một người làm loạn đem chém, mới khiến người dân bình tĩnh trở lại. Biết được quốc gia diệt vong, La Hiến liền dẫn các thuộc cấp ra Đô đình (trạm dịch) phúng điếu, khóc suốt ba ngày.[1][2]

Trận Vĩnh An

Tháng 10 năm 263, khi quân Ngụy mới đánh vào đất Thục, Đông Ngô phái ba lộ quân cứu Thục: Một do Đinh Phụng và Lưu Bình chỉ huy tấn công Thọ Xuân; một do Tôn Dị cùng Đinh Phong chỉ huy vượt sông Hán đánh Hán Trung, còn một lộ đóng ở Nam quận, do tướng quân Thịnh Hiến chỉ huy,[2] muốn lợi dụng danh nghĩa cứu viện để đánh úp Vĩnh An.[3] La Hiến đoán được kế của Đông Ngô[c], cho chỉnh đốn áo giáp, binh khí bảo vệ thành trì, lại hô hào khích lệ tướng sĩ, khiến cho tất cả mọi người đều nghe lệnh. Tháng sau, Đông Ngô biết được tin Hậu chủ đầu hàng, cho lui quân.[1][2]

Đến tháng 2 năm 264, Ngô chủ Tôn Hưu biết tin Chung Hội, Đặng Ngải đều chết ở Thành Đô, đất Thục đang trong tình trạng vô chính phủ, liền phái Phủ quân tướng quân Bộ Hiệp đánh Ba Đông. La Hiến ban đầu cho quân ra bờ sông ngăn cản nhưng bất thành, phái Tham quân Dương Tông phá vây đến chỗ An Đông tướng quân Trần Khiên đưa ấn thụ và con tin đến chỗ Tấn vương Tư Mã Chiêu để xin cứu viện. Khi Bộ Hiệp công thành, La Hiến cho quân ra đánh, phá tan quân Ngô. Tôn Hưu nổi giận, phái Trấn quân tướng quân Lục Kháng, Chinh tây tướng quân Lưu Bình, Thái thú Kiến Bình Thịnh Mạn đem 3 vạn quân đến bao vây.[1][2]

La Hiến thủ thành trong suốt 6 tháng mà không hề có tin tức của quân cứu viện. Binh dân trong thành đã bị thương bệnh quá nửa. Có người khuyên La Hiến bỏ thành mà chạy nhưng Hiến không đồng ý:

Bậc nhân chủ, là người mà trăm họ trông ngóng, lúc nguy cấp chẳng yên định được, lại vội vã bỏ chạy, đấy là việc người quân tử không làm vậy, ta hết mệnh ở chỗ này thôi.[4]

May mắn trong thời gian đó, Trần Khiên đã gửi được tin tức đến chỗ Tấn vương. Đất Thục khi đó vừa mới trải qua chiến loạn nên không có năng lực chi viện. Tư Mã Chiêu phái Thứ sử Kinh Châu Hồ Liệt tấn công trọng trấn Tây Lăng (thuộc Kinh Châu) của Đông Ngô. Quân Ngô ở tiền tuyến gặp nguy cơ bị cắt đứt đường về, buộc Lục Kháng phải rút quân.[1][2]

Vòng vây Vĩnh An bị xóa bỏ, Tư Mã Chiêu phong La Hiến làm Lăng Giang tướng quân, Giám Ba Đông chư quân sự, sử trì tiết, tước Vạn Niên đình hầu.[1] Các tướng lĩnh khác cũng được phong thưởng. Sau trận chiến, bốn huyện thuộc quận Vũ Lăng nước Ngô làm phản hàng Ngụy. La Hiến được nhận chức Thái thú Vũ Lăng.[1][2]

Thời Tấn

Năm 265, Tấn vương Tư Mã Viêm cướp ngôi Tào Ngụy, phong thưởng quần thần. La Hiến đem vợ con vào triều, được thăng tước Tây Ngạc huyện hầu. Con trai của Hiến là La Tập được phong làm Cấp sự trung.[1] Tấn Vũ đế ban chiếu khen ngợi: Hiến trung liệt quả nghị, hữu tài lược năng lực, nên cổ vũ. La Hiến được phong Quán quân tướng quân, giả tiết, lại được thưởng bội kiếm sơn huyền ngọc.[2] Khi trở về, La Hiến bất ngờ cho quân đánh hạ Vu Thành của Ngô, cũng trần kế sách diệt Ngô lên triều đình.[1]

Năm 267, La Hiến vào triều nhận chức, tiến cử Dương Tông thay mình làm Thái thú Vũ Lăng.[1]

Tháng 3 năm 268, La Hiến dự yến hội ở Hoa Lâm viên. Tấn Vũ đế hỏi Hiến trong các con cháu đại thần Quý Hán, có ai thích hợp đề bạt. La Hiến đề cử Thường Kỵ, Đỗ Chẩn, Thọ Lương, Trần Thọ, Hứa Quốc[d], Cao Quỹ[e], Lã Nhã[f], Phí Cung[g], Gia Cát Kinh[h], Trần Dụ[i]. Những người này về sau đều làm quan lớn, nổi danh đương thời.[1][2]

Năm 270, La Hiến qua đời, truy tặng An Nam tướng quân, thụy Liệt hầu.[1]

Gia đình

  • La Tập (羅襲), con trưởng của La Hiến, được phong Cấp sự trung. Năm 270, sau khi La Hiến mất, được phong Lăng Giang tướng quân, lĩnh bộ khúc của Hiến. Cuối cùng được truy tặng Thái thú Quảng Hán.[1][2]
    • La Huy (羅徽), cháu nội La Hiến, quan đến Nội sử Thuận Dương. Năm 311, Huy bị Vương Như giết hại.[1]
  • La Thượng (羅尚), con trai của La Thức, quan đến Thứ sử Ích Châu.[1][2]
    • La Vũ (羅宇), con trưởng của La Thượng. Năm 310, sau khi La Thượng chết, Vũ bị Kiến Bình Đô úy Bạo Trọng giết hại.[2]
    • La Diên Thọ (羅延壽), con thứ của La Thượng, quan đến Kỵ đô úy.[2]

Trong văn hóa

La Hiến không xuất hiện trong tiểu thuyết Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung.

Tham khảo

  • Trần Thọ, Bùi Tùng Chi chú, Tam quốc chí.
    • Bùi Thông (dịch), Phạm Thành Long (hiệu đính), Tam quốc chí - Tập VI: Thục thư, Nhà xuất bản Văn học, Hà Nội, 2017. ISBN 9786049542442
  • Phòng Huyền Linh, Tấn thư.
  • Tập Tạc Xỉ, Tương Dương kỳ cựu ký.

Ghi chú

  1. ^ Nay là quận Tương Dương, Hồ Bắc.
  2. ^ Tử Cống vốn làm thương nhân, lo việc chu cấp cho Khổng Tử. Ý ở đây là nhà họ La đóng góp cho Tiều Chu rất nhiều tiền.
  3. ^ Hiến nói: Bản triều nghiêng đổ, nước Ngô với ta là nước môi răng, chẳng thương xót cứu nạn giúp lại rình cầu mối lợi cho mình, bội minh trái ước. Vả lại Hán đã mất, Ngô giữ được lâu sao, ta há đâu lại làm giặc hàng Ngô nữa![1][4]
  4. ^ Người Nhữ Nam, có thể là hậu duệ Hứa Tĩnh.
  5. ^ Có thể là hậu duệ Cao Tường.
  6. ^ Con trai Lã Nghệ.
  7. ^ Con trai Phí Y.
  8. ^ Con trai Gia Cát Chiêm.
  9. ^ Con trai Trần Chi.

Chú thích

  1. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t Trần Thọ, Bùi Tùng Chi chú, Tam quốc chí, Thục thư, quyển 11, Hoắc Vương Hướng Trương Dương Phí truyện.
  2. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p Phòng Huyền Linh, Tấn thư, quyển 57, La Hiến Đằng Tu Mã Long Hồ Phấn Đào Hoàng Ngô Ngạn Trương Quang Triệu Dụ truyện.
  3. ^ Trần Thọ, Bùi Tùng Chi chú, Tam quốc chí, Ngô thư, quyển 3, Tam tự chủ truyện.
  4. ^ a b Bùi Thông, tr. 242Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFBùi_Thông (trợ giúp)
  • x
  • t
  • s
Nhân vật thời Hán mạtTam Quốc
Nhà
cai trị
Đông Hán
Tào Ngụy
Thục Hán
Đông Ngô
Tây Tấn
Khác
Hậu phi
phu nhân
Đông Hán
Đổng thái hậu • Hà thái hậu • Đổng quý nhân • Phục hoàng hậu • Tào hoàng hậu
Tào Ngụy
Đinh phu nhân • Biện phu nhân • Hoàn phu nhân • Chân hoàng hậu • Quách hoàng hậu • Ngu phi • Mao hoàng hậu • Quách hoàng hậu • Chân hoàng hậu • Trương hoàng hậu • Vương hoàng hậu • Biện hoàng hậu • Biện hoàng hậu
Thục Hán
Đông Ngô
Ngô phu nhân • Đại Kiều • Bộ phu nhân • Vương phu nhân • Vương phu nhân • Phan hoàng hậu • Toàn hoàng hậu • Hà thái hậu • Trương phu nhân • Chu hoàng hậu  • Đằng hoàng hậu
Khác
Triệu Nga • Thái Diễm • Hoàng Nguyệt Anh • Tiểu Kiều • Từ phu nhân • Tân Hiến Anh • Vương Dị • Tôn Lỗ Ban • Tôn Lỗ Dục • Lục Úc Sinh • Nguyễn phu nhân • Trương Xuân Hoa • Hạ Hầu Huy • Dương Huy Du • Vương Nguyên Cơ
Quan lại
Tào Ngụy
Ẩn Phồn • Bà Khâm • Bàng Dục • Bào Huân • Bỉnh Nguyên • Bùi Tiềm • Cao Đường Long • Cao Nhu • Chu Thước • Chung Do • Chung Dục • Diêm Ôn • Du Sở • Dương Bái • Dương Phụ • Dương Tu • Dương Tuấn • Đặng Dương • Đặng Hi • Đinh Dị • Đinh Mật • Đinh Nghi • Đinh Phỉ • Đô Thị Ngưu Lợi • Đỗ Kỳ • Đỗ Tập • Đỗ Thứ • Đổng Chiêu • Đổng Ngộ • Giả Hủ • Hạ Hầu Hòa • Hạ Hầu Huệ • Hạ Hầu Huyền • Hạ Hầu Uy • Hà Yến • Hàm Đan Thuần • Hàn Kỵ • Hàn Phạm • Hàn Tung • Hạo Chu • Hí Chí Tài • Hình Ngung • Hình Trinh • Hoa Hâm • Hòa Hiệp • Hoàn Điển • Hoàn Giai • Hoàn Phạm • Hoàn Uy • Hồ Chất • Hứa Chi • Hứa Doãn • Hứa Du • Kê Hỉ • Kê Khang • Khoái Việt • Lệnh Hồ Ngu • Lệnh Hồ Thiệu • Lộ Túy • Lư Dục • Lưu Dị • Lưu Diệp • Lưu Đào • Lưu Nghị • Lưu Phóng • Lưu Phức • Lưu Thiệu • Lưu Tiên • Lưu Tĩnh • Lưu Trinh • Lương Mậu • Lương Tập • Lý Nghĩa • Lý Phong • Lý Thắng • Mã Tuân • Mãn Vĩ • Mạnh Khang • Mạnh Kiến • Mao Giới • Mộc Tịnh • Ngu Tùng • Nguyễn Tịch • Nguyễn Vũ • Ngư Hoạn • Ôn Khôi • Phó Cán • Phó Hỗ • Phó Huyền • Phó Tốn • Quách Gia • Quốc Uyên • Sơn Đào • Tào Bưu • Tào Cứ • Tào Hùng • Tào Hi • Tào Lễ • Tào Vũ • Tảo Chi • Tân Tì • Tân Sưởng • Tất Kham • Thạch Thao • Thôi Diệm • Thôi Lâm • Thôi Tán • Thương Từ • Thường Lâm • Tiết Đễ • Tô Lâm • Tôn Tư • Tôn Ung • Trần Đăng • Trần Kiều • Trần Lâm • Trần Quần • Trình Dục • Trình Vũ • Trịnh Hồn • Trịnh Mậu • Trịnh Tiểu Đồng • Trịnh Xung • Trọng Trường Thống • Trương Cung • Trương Ký • Trương Phạm • Trương Tập • Trương Thừa • Tuân Du • Tuân Duyệt • Tuân Dực • Tuân Nghĩ • Tuân Úc • Tuân Vĩ • Tư Mã Chi • Tư Mã Lãng • Tư Mã Phu • Tư Mã Sư • Tư Mã Ý • Từ Cán • Từ Mạc • Từ Tuyên • Tưởng Ban • Tưởng Tế • Ứng Cừ • Ứng Sướng • Ứng Thiệu • Vệ Ký • Vệ Trăn • Vi Đản • Vi Khang • Viên Hoán • Viên Khản • Vũ Chu • Vương Hùng • Vương Lãng • Vương Nghiệp • Vương Quán • Vương Quảng • Vương Tất • Vương Tu • Vương Túc • Vương Tư • Vương Tượng • Vương Xán
Thục Hán
Ân Quán • Âm Hóa • Bàng Lâm • Bàng Thống • Bành Dạng • Bùi Tuấn • Diêu Trụ • Doãn Mặc • Dương Hồng • Dương Hí • Dương Nghi • Dương Ngung • Đặng Lương • Đỗ Quỳnh • Đỗ Vi • Đổng Doãn • Đổng Hòa • Đổng Khôi • Đổng Quyết • Gia Cát Kiều • Gia Cát Lượng • Gia Cát Quân • Giản Ung • Hà Chi • Hà Tông • Hoàng Hạo • Hồ Tiềm • Hứa Tĩnh • Hứa Từ • Hướng Lãng • Khước Chính • Lã Khải • Lã Nghệ • Lai Mẫn • Lại Cung • Liêu Lập • Lưu Ba • Lưu Cán • Lưu Diệm • Lưu Độ • Lý Mạc • Lý Mật • Lý Thiệu • Lý Triều • Lý Nghiêm • Lý Phong • Lý Phúc • Lý Soạn • Mã Lương • Mạnh Quang • My Trúc • Phàn Kiến • Pháp Chính • Phí Thi • Phí Y • Quách Du Chi • Tần Mật • Tập Trinh • Thường Úc • Tiều Chu • Tôn Càn • Tông Dự • Trần Chấn • Trần Chi • Trần Thọ • Trình Kỳ • Trương Biểu • Trương Duệ • Trương Thiệu • Trương Tồn • Từ Thứ • Tưởng Hiển • Tưởng Uyển • Xạ Kiên • Xạ Viên • Y Tịch • Vương Liên • Vương Mưu • Vương Phủ • Vương Sĩ
Đông Ngô
Ân Lễ  • Bộ Chất • Bộc Dương Hưng • Cố Đàm • Cố Đễ • Cố Thiệu • Cố Ung • Cố Vinh • Chu Trị • Chung Ly Mục • Diêu Tín • Dương Đạo • Dương Trúc • Đằng Dận • Đằng Mục • Đằng Tu • Đinh Mật • Đổng Triều • Gia Cát Cẩn • Gia Cát Khác • Hà Định • Hạ Thiệu • Hà Thực • Hác Phổ • Hoa Dung • Hoa Hạch • Hoàn Di • Hoằng Cầu • Hồ Tống • Hồ Xung • Hứa Cống • Khám Trạch • Kỵ Diễm • Kỷ Trắc • Lã Ý • Lạc Thống • Lâu Huyền • Lỗ Túc • Lục Cơ • Lục Hỉ • Lục Khải • Lục Mạo • Lục Tích • Lục Vân • Lục Y • Lưu Cơ • Lưu Đôn • Mạnh Nhân • Nghiêm Tuấn • Ngô Xán • Ngô Phạm • Ngu Phiên • Ngu Dĩ • Ngu Thụ • Phan Tuấn • Phạm Chẩn • Phạm Thận • Phùng Hi • Sầm Hôn • Tạ Cảnh • Tạ Thừa • Thạch Vĩ • Thái Sử Hưởng • Thẩm Hành • Thị Nghi • Tiết Doanh • Tiết Hủ • Tiết Tống • Toàn Ký • Toàn Thượng • Tôn Bá • Tôn Dực • Tôn Đăng • Tôn Hòa • Tôn Khuông • Tôn Kỳ • Tôn Lâm • Tôn Lự • Tôn Phấn • Tôn Thiệu • Tôn Tuấn • Tôn Tư • Tôn Ý • Trần Hóa • Triệu Đạt • Trình Bỉnh • Trương Chấn • Trương Chiêu • Trương Đễ • Trương Hoành • Trương Hưu • Trương Nghiễm • Trương Ôn • Trương Thừa • Từ Tường • Ung Khải • Vạn Úc • Vi Chiêu • Vương Phồn
Tây Tấn
Bùi Khải • Bùi Tú • Đỗ Chẩn • Đỗ Liệt • Giả Sung • Hà Phàn • Hà Tăng • Hà Trinh • Hầu Sử Quang • Hoàng Phủ Yến • Hồ Uy • Hướng Hùng • Lư Khâm • Lưu Nghị • Lưu Thực • Ngụy Thư • Phan An • Phùng Dư • Thọ Lương • Thoán Cốc • Thường Kỵ • Tô Du • Trương Hoa • Tuân Húc • Tư Mã Du • Ứng Trinh • Vệ Quán • Văn Lập • Vương Lãm • Vương Nghiệp • Vương Nhung • Vương Thẩm • Vương Tường
Khác
Lư Thực • Trương Nhượng • Triệu Trung • Tào Tung • Trương Ôn • Hàn Phức • Hoàng Uyển • Ngũ Quỳnh • Trần Cung • Thư Thụ • Điền Phong • Thẩm Phối • Bàng Kỷ • Quách Đồ • Tân Bình • Điền Trù • Đào Khiêm • Tuân Thầm • Trịnh Thái • Hà Ngung • Phó Tiếp • Cái Huân • Trần Kỷ • Trần Khuê • Trương Dương • Triệu Kỳ • Dương Bưu • Mã Mật Đê • Vương Doãn • Sĩ Tôn Thụy • Khổng Dung • Khổng Trụ • Tang Hồng • Ngụy Phúng • Lý Tiến • Lý Nho • Trương Mạc • Trương Siêu • Quản Ninh • Viên Di • Vương Liệt • Thái Ung • Gia Cát Huyền • Lưu Kỳ • Khoái Lương • Hàn Huyền • Đổng Phù • Triệu Vĩ • Vương Thương • Trương Tùng
Tướng
lĩnh
Tào Ngụy
Ân Thự • Bàng Đức • Bàng Hội • Cao Lãm • Châu Thái • Chu Cái • Chu Linh • Chung Hội • Diêm Hành • Diêm Nhu • Doãn Lễ • Doãn Phụng • Dương Hân • Dương Kỵ • Đặng Ngải • Đặng Trung • Điền Dự • Điền Tục • Điển Vi • Đới Lăng • Giả Quỳ • Giả Tín • Gia Cát Đản • Hạ Hầu Đôn • Hạ Hầu Hiến • Hạ Hầu Mậu • Hạ Hầu Nho • Hạ Hầu Thượng • Hạ Hầu Uyên • Hạ Hầu Vinh • Hác Chiêu • Hàn Hạo • Hàn Tống • Hầu Âm • Hầu Thành • Hoàng Hoa • Hồ Liệt • Hồ Phấn • Hồ Tuân • Hứa Chử • Hứa Nghi • Khiên Chiêu • Lã Khoáng • Lã Kiền • Lã Thường • Lã Tường • Lâu Khuê • Lộ Chiêu • Lỗ Chi • Lưu Đại • Lưu Huân • Lý Điển • Lý Phụ • Lý Thông • Mãn Sủng • Ngô Chất • Ngô Đôn • Ngưu Kim • Ngụy Bình • Ngụy Tục • Nhạc Lâm • Nhạc Tiến • Nhâm Tuấn • Phí Diệu • Quách Hoài • Quán Khâu Kiệm • Sư Toản • Sử Hoán • Tang Bá • Tào Chân • Tào Chương • Tào Hồng • Tào Hưu • Tào Nhân • Tào Sảng • Tào Thái • Tào Thuần • Tào Triệu • Tần Lãng • Tất Quỹ • Thái Dương • Thành Công Anh • Thân Nghi • Tiên Vu Phụ • Tiêu Xúc • Tô Tắc • Tôn Lễ • Tôn Quán • Tống Hiến • Trần Thái • Triệu Ngang • Triệu Nghiễm • Triệu Tiển • Trương Cáp • Trương Đặc • Trương Hổ • Trương Liêu • Trương Tú • Tư Mã Vọng • Từ Hoảng • Văn Hổ • Văn Khâm • Văn Sính • Văn Thục • Vu Cấm • Vương Bí • Vương Kinh • Vương Lăng • Vương Song • Vương Sưởng • Vương Trung • Xương Hi
Thục Hán
Bàng Hi • Cao Tường • Câu Phù • Diêm Vũ • Đặng Chi • Gia Cát Chiêm • Gia Cát Thượng • Hạ Hầu Bá • Hạ Hầu Lan • Hoàng Trung • Hoàng Quyền • Hoắc Dặc • Hoắc Tuấn • Hồ Tế • Hướng Sủng • Khương Duy • La Hiến • Liêu Hóa • Liễu Ẩn • Lôi Đồng • Lôi Tự • Lưu Bàn • Lưu Mẫn • Lưu Phong • Lưu Tuần • Lưu Ung • Lý Khôi • Mã Đại • Mã Siêu • Mã Tắc • Mã Trung • Mạnh Đạt • Mạnh Hoạch • Nghiêm Nhan • Ngô Ban • Ngô Lan • Ngô Ý • Ngụy Diên • Phí Quán • Phó Dung • Phó Thiêm • Phụ Khuông • Phùng Tập • Quan Bình • Quan Hưng • Quan Vũ • Sa Ma Kha • Tập Trân • Thân Đam • Trác Ưng • Trần Đáo • Trần Thức • Triệu Lũy • Triệu Vân • Trương Dực • Trương Nam • Trương Ngực • Trương Phi • Tưởng Bân • Tưởng Thư • Viên Lâm • Vương Bình • Vương Hàm • Vương Tự
Đông Ngô
Bộ Cơ • Bộ Hiệp • Bộ Xiển • Cam Ninh • Chu Cứ • Chu Dận • Chu Du • Chu Dị • Chu Hoàn • Chu Nhiên • Chu Phường • Chu Tài • Chu Thái • Chu Thiệu • Chu Xử • Chung Ly Tuân • Cố Dung • Cố Thừa • Cốc Lợi • Đào Hoàng • Đào Tuấn • Đinh Phong • Đinh Phụng • Đổng Tập • Đường Tư • Gia Cát Dung • Gia Cát Tịnh • Hạ Đạt • Hạ Tề • Hàn Đương • Hoàng Cái • Kỷ Chiêm • Lã Cứ • Lã Đại • Lã Khải • Lã Mông • Lã Phạm • Lăng Tháo • Lăng Thống • Lỗ Thục • Lục Cảnh • Lục Dận • Lục Kháng • Lục Tốn • Lục Yến • Lưu A • Lưu Bình • Lưu Lược • Lưu Tán • Lưu Toản • Lý Dị • Lý Úc • Mã Mậu • Mã Trung • My Phương • Ngô Cảnh • Ngô Ngạn • Ngu Tiện • Ngu Trung • Nhuế Huyền • Phan Chương • Phan Lâm • Phạm Cương • Quách Mã • Sĩ Nhân • Tạ Tinh • Thái Sử Từ • Thẩm Oánh • Thi Tích • Tiên Vu Đan • Toàn Dịch • Toàn Đoan • Toàn Tông • Toàn Tự • Tô Phi • Tổ Lang • Tổ Mậu • Tôn Ân • Tôn Bí • Tôn Cảo • Tôn Chấn • Tôn Di • Tôn Dị • Tôn Du • Tôn Hâm • Tôn Khải • Tôn Lãng • Tôn Lân • Tôn Hà • Tôn Hiệu • Tôn Hoàn • Tôn Hoán • Tôn Phụ • Tôn Thiều • Tôn Tịnh • Tôn Tuấn • Tôn Tùng • Tống Khiêm • Trần Biểu • Trần Tu • Trần Vũ • Trình Phổ • Trịnh Trụ • Trương Bố • Trương Đạt • Tu Doãn • Tu Tắc • Từ Côn • Từ Thịnh • Tưởng Khâm • Vu Thuyên • Vương Đôn
Tây Tấn
Chu Tuấn • Dương Hỗ • Dương Tắc • Dương Tông • Dương Triệu • Đỗ Dự • Đổng Nguyên • Đường Bân • Gia Cát Tự • Hồ Uyên • Khiên Hoằng • Lý Tùng • Mã Long • Mao Cảnh • Mạnh Cán • Thạch Bao • Thoán Năng • Trần Khiên • Tôn Tú • Tuân Khải • Tư Mã Dung • Tư Mã Lượng • Tư Mã Phụ • Tư Mã Trụ • Tư Mã Tuấn • Vương Hồn • Vương Tố • Vương Tuấn
Khác
Trương Bảo • Trương Lương • Trương Yên • Mã Nguyên Nghĩa • Hoàng Phủ Tung • Chu Tuấn • Hà Tiến • Đinh Nguyên • Từ Cầu • Hoa Hùng • Chủng Tập • Chủng Thiệu • Bào Tín • Kỷ Linh • Kiều Nhuy • Lôi Bạc • Trần Lan • Văn Xú • Nhan Lương • Khúc Nghĩa • Lý Thôi • Quách Dĩ • Trương Tế • Phàn Trù • Đoàn Ổi • Từ Vinh • Hồ Chẩn • Dương Định • Tào Báo • Lưu Tích • Giả Long • Trương Nhiệm • Lưu Khôi • Dương Ngang • Dương Nhiệm • Biên Chương • Bắc Cung Ngọc • Lý Văn Hầu • Thuần Vu Quỳnh • Viên Hi • Cao Cán • Cao Thuận • Thành Liêm • Tào Tính • Hác Manh • Trương Tiện • Liễu Nghị • Trách Dung • Hầu Tuyển • Trình Ngân • Trương Hoành • Thành Nghi • Lý Kham • Mã Ngoạn • Dương Thu • Lương Hưng • Lý Mông • Vương Phương • Đổng Thừa • Dương Phụng • Hàn Tiêm • Lã Giới • Vương Uy • Hoàng Tổ
Khác
Bàng Đức Công • Chu Bất Nghi • Chu Kiến Bình • Chu Quần • Chu Tuyên • Đỗ Quỳ • Đổng Phụng • Điêu Thuyền • Hạ Hầu Xứng • Hoa Đà • Hoàng Phủ Mật • Hoàng Thừa Ngạn • Hồ Chiêu • Mã Hưu • Mã Thiết • Lã Hưng • Lưu Huy • Mã Quân • Nễ Hành • Quản Lộ • Tả Từ • Tào Bất Hưng • Tào Thực • Tào Xung • Thành Tế • Tuân Sảng • Tuân Xán • Tống Trọng Tử • Tôn Thiệu • Triệu Nguyệt • Trịnh Huyền • Nhâm An • Trương Bao • Trương Tiến • Trương Trọng Cảnh • Tư Mã Huy • Vương Bật
Liên quan