Hạ Hầu Uy

Hạ Hầu Uy
Tự Quý Quyền (季權)
Thông tin chung
Sinh 201?
Mất 249?
Lạc Dương, Hà Nam
Thụy hiệu Mục hầu

Hạ Hầu Uy (tiếng Trung: 夏侯威; bính âm: Xiahou Wei; 201? – 249?), tên tựQuý Quyền (季權), là quan viên Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Cuộc đời

Hạ Hầu Uy là người huyện Tiếu, nước Bái, Dự Châu[a], là con trai thứ tư của danh tướng Hạ Hầu Uyên với em gái của Đinh phu nhân; là em trai của Hạ Hầu Hành, Hạ Hầu Bá, Hạ Hầu Xứng. Hạ Hầu Uy thời trẻ có phong thái nghĩa hiệp, có năng lực nhìn người. Quan hệ của Uy với hai công tử Tào Phi, Tào Thực đều vô cùng tốt đẹp.[1] Có một lần, Tào Thực theo quân đánh trận trở về, Hạ Hạ Uy từ huyện Tiếu đến gặp Tào Thực, rồi tiễn đến tận Nghiệp Thành. Tào Thực cảm động chảy nước mắt, làm bài thơ Ly hữu khi chia tay.[2]

Năm 211, Tào Phi được bổ nhiệm làm Ngũ quan Trung lang tướng, cho mở yến hội, mời Chu Kiến Bình đến đoán thọ cho bản thân và mọi người trong tiệc. Kiến Bình xem tướng cho Hạ Hầu Uy, nói rằng: Ngài năm bốn mươi chín tuổi làm Châu mục, nhưng sẽ có hạn, nếu qua được hạn, có thể thọ tới bảy mươi, ngôi vị đến chức Công phụ[b].[3][4]

Thời Tào Ngụy, Hạ Hầu Uy gặp gỡ con cháu Thái Sơn Dương thị là Dương Hỗ. Uy thấy Hỗ dung mạo không tầm thường, lại bác học, có tài viết văn, giỏi ăn nói, nên vô cùng thưởng thức. Hạ Hầu Uy bèn làm mối, gả con gái của anh trai Hạ Hầu Bá cho Dương Hỗ. Quả nhiên sau này Dương Hỗ trở thành danh tướng, được phối thờ trong Võ miếu.[5]

Hạ Hầu Uy làm quan đến chức Thứ sử Kinh Châu, rồi Thứ sử Duyện Châu khi được 49 tuổi.[1] Thượng tuần tháng Chạp năm đó, Uy bị ốm, nhớ đến lời của Chu Kiến Bình, cho là bản thân sắp tới số, bèn soạn sẵn di lệnh cùng đồ lễ. Đến hạ tuần cùng tháng thì bệnh tình chuyển biến tốt, sắp khỏi hẳn. Quá trưa ngày 30, Hạ Hầu Uy cho gọi Kỷ cương Đại lại[c] bày tiệc rượu, mời các quan viên trong châu đến dự. Trong tiệc, Uy nói: Bệnh của ta dần dần bình phục, sáng mai gà gáy, ta được năm mươi tuổi, lời cảnh báo của Kiến Bình, tất sai thật rồi.[4][7]

Sau khi tan tiệc, Hạ Hầu Uy bỗng nhắm hai mắt. Bệnh tái phát đến nửa đêm thì chết.[4] Triều đình Tào Ngụy truy thụy là Mục hầu[d].[8]

Gia đình

Con trai:

  • Hạ Hầu Tuấn (夏侯駿; ? – ?), con trưởng của Hạ Hầu Uy, lấy con gái của Tư Mã Lượng, quan tới Thứ sử Tịnh Châu.[1] Năm 296, người Khương, Đê do Tề Vạn Niên cầm đầu nổi dậy. Nhà Tấn lấy Tư Mã Dung làm Chinh Tây đại tướng quân, Đô đốc Quan Trung chư quân sự, Chu Xử làm Kiến Uy tướng quân, lệ thuộc An Tây tướng quân Hạ Hầu Tuấn.[9] Tư Mã Dung cùng Hạ Hầu Tuấn cấu kết với nhau, ép Chu Xử phải xuất quân, sau đó từ chối cứu viện, khiến Chu Xử bị bao vây đến chết.[10]
  • Hạ Hầu Trang (夏侯莊; ? – ?), tự Trọng Dung (仲容), con thứ của Hạ Hầu Uy, lấy con gái của Dương Đam (chú của Dương Huy DuDương Hỗ) và Tân Hiến Anh. Trang làm quan đến Thái thú Hoài Nam,[1] thụ tước Thanh Minh đình hầu (清明亭侯).[11]

Cháu:

  • Hạ Hầu Trạm (夏侯湛; 243 – 291), tự Hiếu Nhược (孝若), con trai của Hạ Hầu Trang, quan đến Tán kỵ Thường thị, văn học gia thời Tây Tấn.[1][8]
  • Hạ Hầu Thuần (夏侯淳; ? – ?), tự Hiếu Xung (孝沖), con trai của Hạ Hầu Trang, quan đến Thái thú Dặc Dương, văn học gia thời Tây Tấn.[8]
  • Hạ Hầu Uyển (夏侯琬), Hạ Hầu Thao (夏侯瑫), Hạ Hầu Mô (夏侯謨), Hạ Hầu Tổng (夏侯總), Hạ Hầu Chiêm (夏侯瞻), con trai của Hạ Hầu Trang, em trai của Hạ Hầu Trạm và Hạ Hầu Thuần.[8]
  • Hạ Hầu Quang Cơ (夏侯光姬; ? – ?), tự Đồng Hoàn (銅環), con gái trưởng của Hạ Hầu Trang, gả cho Lang Gia vương Tư Mã Cận, sinh ra Tư Mã Duệ (sau là Tấn Nguyên Đế).[1][11]
  • Hạ Hầu thị (夏侯氏; ? – ?), con gái thứ của Hạ Hầu Trang, gả cho Vương Chính (con trai của Vương Lãm), sinh ra Vương Khoáng, Vương Dị, Vương Bân.[12] Vương Khoáng là cha của thư pháp gia Vương Hi Chi.[13]
  • Hạ Hầu thị (夏侯氏; ? – ?), con gái của Hạ Hầu Trang, phong hiệu Quảng Xương hương quân (廣昌鄉君), chết đầu thời Đông Tấn.[14]

Chắt:

  • Hạ Hầu Thừa (夏侯承; ? – ?), tự Văn Tử (文子), con trai của Hạ Hầu Thuần. Thời Ngũ Hồ loạn Hoa, gia tộc Hạ Hầu hầu như bị diệt, chỉ có Hạ Hầu Thừa chạy thoát xuống phía nam nương nhờ anh họ Tư Mã Duệ, nhận chức An Đông quân sự, sau dời Thái thú Nam Bình.[8] Năm 322, Vương Đôn làm binh biến. Hạ Hầu Thừa cùng Thứ sử Lương Châu Cam Trác, Ba Đông Giám quân Liễu Thuần[e], Thái thú Nghi Đô Đàm Cai truyền hịch thảo phạt Vương Đôn. Do Cam Trác không chịu xuất quân, nên quân Tấn thua trận.[16] Vương Đôn khống chế triều đình, muốn giết Hạ Hầu Thừa, nhưng anh họ Thừa là Vương Dị[f] cầu tình nên bảo vệ được tính mạng. Cuối cùng, Hạ Hầu Thừa làm đến chức Tán kỵ Thường thị.[8]

Trong văn hóa

Trong tiểu thuyết Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung, Hạ Hầu Uy xuất hiện ở hồi 102, là con trai thứ hai của Hạ Hầu Uyên (thay vì con thứ tư), làm tướng lĩnh Tào Ngụy. Năm 234, Thừa tướng Thục Hán Gia Cát Lượng ra quân Kỳ Sơn, khiến Ngụy chủ Tào Duệ vô cùng lo lắng, triệu Tư Mã Ý hỏi kế. Tư Mã Ý tiến cử bốn anh em Hạ Hầu Bá, Hạ Hầu Uy, Hạ Hầu Huệ, Hạ Hầu Hòa. Hạ Hầu Uy giỏi cung ngựa, cùng anh trai Bá được phong làm tả hữu tiên phong, cho quân dựng trại ở Vị Tân. Gia Cát Lượng dự định nghi binh đánh Bắc Nguyên rồi cho quân vượt Vị Thủy chiếm mé nam sông. Tư Mã Ý đoán được, bố trí các tướng mai phục. Hạ Hầu Bá, Hạ Hầu Uy dẫn quân lên núi Nam Sơn chờ quân Thục hỗn loạn thì ra đánh.[17]

Năm 238, Tư Mã Ý dẫn quân bình định Công Tôn Uyên. Hạ Hầu Bá, Hạ Hầu Uy mai phục ở Lương Thủy, đánh bại quân Liêu do Ti Diễn, Dương Tộ chỉ huy. Sau Hạ Hầu Uy cùng Hạ Hầu Bá, Hồ Tuân, Trương Hổ, Nhạc Lâm tham gia bao vây, bức cha con Công Tôn Uyên đầu hàng.[18]

Tham khảo

  • Trần Thọ, Bùi Tùng Chi chú, Tam quốc chí.
    • Bùi Thông (dịch), Phạm Thành Long (hiệu đính), Tam quốc chí - Tập II: Ngụy thư, Nhà xuất bản Văn học, Hà Nội, 2017. ISBN 978-604-69-8687-4
    • Bùi Thông (dịch), Phạm Thành Long (hiệu đính), Tam quốc chí - Tập V: Ngụy thư, Nhà xuất bản Văn học, Hà Nội, 2017. ISBN 978-604-954-243-5
  • Phòng Huyền Linh, Tấn thư.

Ghi chú

  1. ^ Nay là Bạc Châu, An Huy.
  2. ^ Công phụ (公輔), chỉ Tam công, Tứ phụ, là những chức quan hàng Tể tướng.
  3. ^ Kỷ cương Đại lại (紀綱大吏) có thể là chức quan nhỏ coi giữ kỷ cương trong sở quan của châu.[6]
  4. ^ Chưa rõ Hạ Hầu Uy được phong tước gì.
  5. ^ Liễu Thuần (柳純), người Thành Đô, quận Thục, con trai của Liễu Phù (bạn cùng tộc của tướng Liễu Ẩn nhà Thục Hán).[15]
  6. ^ Tấn thư chép người cầu tình là Vương Cảo (王暠), nhưng không tìm thấy ghi chép nào khác về nhân vật này.[8] Anh họ của Hạ Hầu Thừa hẳn là Vương Dị, con của Vương Chính và Hạ Hầu thị.

Chú thích

  1. ^ a b c d e f Trần Thọ, Bùi Tùng Chi chú, Tam quốc chí, Ngụy thư, quyển 9, Chư Tào chư Hạ Hầu truyện.
  2. ^ Tào Thực, Tào Tử Kiến tập, Quyển 5.
  3. ^ Bùi Thông, tr. 244, Tập VLỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFBùi_Thông (trợ giúp)
  4. ^ a b c Trần Thọ, Bùi Tùng Chi chú, Tam quốc chí, Ngụy thư, quyển 29, Phương kỹ truyện.
  5. ^ Phòng Huyền Linh, Tấn thư, liệt truyện, quyển 34, Dương Hỗ Đỗ Dự truyện.
  6. ^ Bùi Thông, tr. 245, Tập VLỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFBùi_Thông (trợ giúp)
  7. ^ Bùi Thông, tr. 246, Tập VLỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFBùi_Thông (trợ giúp)
  8. ^ a b c d e f g Phòng Huyền Linh, Tấn thư, liệt truyện, quyển 55, Hạ Hầu Trạm Phan Nhạc Trương Tái truyện.
  9. ^ Phòng Huyền Linh, Tấn thư, liệt truyện, quyển 47, Phó Huyền truyện.
  10. ^ Phòng Huyền Linh, Tấn thư, liệt truyện, quyển 58, Chu Xử Chu Phóng truyện.
  11. ^ a b Phòng Huyền Linh, Tấn thư, liệt truyện, quyển 31, Hậu phi truyện (thượng).
  12. ^ Phòng Huyền Linh, Tấn thư, liệt truyện, quyển 76, Vương Thư Vương Dị Ngu Đàm Cố Chúng Trương Khải truyện.
  13. ^ Phòng Huyền Linh, Tấn thư, liệt truyện, quyển 80, Vương Hi Chi truyện.
  14. ^ Phòng Huyền Linh, Tấn thư, chí, quyển 20, Lễ chí (trung).
  15. ^ Thường Cừ, Hoa Dương quốc chí, quyển 11, Hậu hiền chí.
  16. ^ Phòng Huyền Linh, Tấn thư, liệt truyện, quyển 70, Ưng Chiêm Cam Trác Biện Khổn Lưu Siêu Chung Nhã truyện.
  17. ^ La Quán Trung, Tam quốc diễn nghĩa, hồi 102, Tư Mã Ý chiếm giữ Bắc Nguyên, Vị Kiều; Gia Cát Lượng chế ra trâu gỗ, ngựa máy.
  18. ^ La Quán Trung, Tam quốc diễn nghĩa, hồi 106, Công Tôn Uyên thua trận, chết ở Tương Bình; Tư Mã Ý giả ốm, lừa được Tào Sảng.
  • x
  • t
  • s
Nhân vật thời Hán mạtTam Quốc
Nhà
cai trị
Đông Hán
Tào Ngụy
Thục Hán
Đông Ngô
Tây Tấn
Khác
Hậu phi
phu nhân
Đông Hán
Đổng thái hậu • Hà thái hậu • Đổng quý nhân • Phục hoàng hậu • Tào hoàng hậu
Tào Ngụy
Đinh phu nhân • Biện phu nhân • Hoàn phu nhân • Chân hoàng hậu • Quách hoàng hậu • Ngu phi • Mao hoàng hậu • Quách hoàng hậu • Chân hoàng hậu • Trương hoàng hậu • Vương hoàng hậu • Biện hoàng hậu • Biện hoàng hậu
Thục Hán
Đông Ngô
Ngô phu nhân • Đại Kiều • Bộ phu nhân • Vương phu nhân • Vương phu nhân • Phan hoàng hậu • Toàn hoàng hậu • Hà thái hậu • Trương phu nhân • Chu hoàng hậu  • Đằng hoàng hậu
Khác
Triệu Nga • Thái Diễm • Hoàng Nguyệt Anh • Tiểu Kiều • Từ phu nhân • Tân Hiến Anh • Vương Dị • Tôn Lỗ Ban • Tôn Lỗ Dục • Lục Úc Sinh • Nguyễn phu nhân • Trương Xuân Hoa • Hạ Hầu Huy • Dương Huy Du • Vương Nguyên Cơ
Quan lại
Tào Ngụy
Ẩn Phồn • Bà Khâm • Bàng Dục • Bào Huân • Bỉnh Nguyên • Bùi Tiềm • Cao Đường Long • Cao Nhu • Chu Thước • Chung Do • Chung Dục • Diêm Ôn • Du Sở • Dương Bái • Dương Phụ • Dương Tu • Dương Tuấn • Đặng Dương • Đặng Hi • Đinh Dị • Đinh Mật • Đinh Nghi • Đinh Phỉ • Đô Thị Ngưu Lợi • Đỗ Kỳ • Đỗ Tập • Đỗ Thứ • Đổng Chiêu • Đổng Ngộ • Giả Hủ • Hạ Hầu Hòa • Hạ Hầu Huệ • Hạ Hầu Huyền • Hạ Hầu Uy • Hà Yến • Hàm Đan Thuần • Hàn Kỵ • Hàn Phạm • Hàn Tung • Hạo Chu • Hí Chí Tài • Hình Ngung • Hình Trinh • Hoa Hâm • Hòa Hiệp • Hoàn Điển • Hoàn Giai • Hoàn Phạm • Hoàn Uy • Hồ Chất • Hứa Chi • Hứa Doãn • Hứa Du • Kê Hỉ • Kê Khang • Khoái Việt • Lệnh Hồ Ngu • Lệnh Hồ Thiệu • Lộ Túy • Lư Dục • Lưu Dị • Lưu Diệp • Lưu Đào • Lưu Nghị • Lưu Phóng • Lưu Phức • Lưu Thiệu • Lưu Tiên • Lưu Tĩnh • Lưu Trinh • Lương Mậu • Lương Tập • Lý Nghĩa • Lý Phong • Lý Thắng • Mã Tuân • Mãn Vĩ • Mạnh Khang • Mạnh Kiến • Mao Giới • Mộc Tịnh • Ngu Tùng • Nguyễn Tịch • Nguyễn Vũ • Ngư Hoạn • Ôn Khôi • Phó Cán • Phó Hỗ • Phó Huyền • Phó Tốn • Quách Gia • Quốc Uyên • Sơn Đào • Tào Bưu • Tào Cứ • Tào Hùng • Tào Hi • Tào Lễ • Tào Vũ • Tảo Chi • Tân Tì • Tân Sưởng • Tất Kham • Thạch Thao • Thôi Diệm • Thôi Lâm • Thôi Tán • Thương Từ • Thường Lâm • Tiết Đễ • Tô Lâm • Tôn Tư • Tôn Ung • Trần Đăng • Trần Kiều • Trần Lâm • Trần Quần • Trình Dục • Trình Vũ • Trịnh Hồn • Trịnh Mậu • Trịnh Tiểu Đồng • Trịnh Xung • Trọng Trường Thống • Trương Cung • Trương Ký • Trương Phạm • Trương Tập • Trương Thừa • Tuân Du • Tuân Duyệt • Tuân Dực • Tuân Nghĩ • Tuân Úc • Tuân Vĩ • Tư Mã Chi • Tư Mã Lãng • Tư Mã Phu • Tư Mã Sư • Tư Mã Ý • Từ Cán • Từ Mạc • Từ Tuyên • Tưởng Ban • Tưởng Tế • Ứng Cừ • Ứng Sướng • Ứng Thiệu • Vệ Ký • Vệ Trăn • Vi Đản • Vi Khang • Viên Hoán • Viên Khản • Vũ Chu • Vương Hùng • Vương Lãng • Vương Nghiệp • Vương Quán • Vương Quảng • Vương Tất • Vương Tu • Vương Túc • Vương Tư • Vương Tượng • Vương Xán
Thục Hán
Ân Quán • Âm Hóa • Bàng Lâm • Bàng Thống • Bành Dạng • Bùi Tuấn • Diêu Trụ • Doãn Mặc • Dương Hồng • Dương Hí • Dương Nghi • Dương Ngung • Đặng Lương • Đỗ Quỳnh • Đỗ Vi • Đổng Doãn • Đổng Hòa • Đổng Khôi • Đổng Quyết • Gia Cát Kiều • Gia Cát Lượng • Gia Cát Quân • Giản Ung • Hà Chi • Hà Tông • Hoàng Hạo • Hồ Tiềm • Hứa Tĩnh • Hứa Từ • Hướng Lãng • Khước Chính • Lã Khải • Lã Nghệ • Lai Mẫn • Lại Cung • Liêu Lập • Lưu Ba • Lưu Cán • Lưu Diệm • Lưu Độ • Lý Mạc • Lý Mật • Lý Thiệu • Lý Triều • Lý Nghiêm • Lý Phong • Lý Phúc • Lý Soạn • Mã Lương • Mạnh Quang • My Trúc • Phàn Kiến • Pháp Chính • Phí Thi • Phí Y • Quách Du Chi • Tần Mật • Tập Trinh • Thường Úc • Tiều Chu • Tôn Càn • Tông Dự • Trần Chấn • Trần Chi • Trần Thọ • Trình Kỳ • Trương Biểu • Trương Duệ • Trương Thiệu • Trương Tồn • Từ Thứ • Tưởng Hiển • Tưởng Uyển • Xạ Kiên • Xạ Viên • Y Tịch • Vương Liên • Vương Mưu • Vương Phủ • Vương Sĩ
Đông Ngô
Ân Lễ  • Bộ Chất • Bộc Dương Hưng • Cố Đàm • Cố Đễ • Cố Thiệu • Cố Ung • Cố Vinh • Chu Trị • Chung Ly Mục • Diêu Tín • Dương Đạo • Dương Trúc • Đằng Dận • Đằng Mục • Đằng Tu • Đinh Mật • Đổng Triều • Gia Cát Cẩn • Gia Cát Khác • Hà Định • Hạ Thiệu • Hà Thực • Hác Phổ • Hoa Dung • Hoa Hạch • Hoàn Di • Hoằng Cầu • Hồ Tống • Hồ Xung • Hứa Cống • Khám Trạch • Kỵ Diễm • Kỷ Trắc • Lã Ý • Lạc Thống • Lâu Huyền • Lỗ Túc • Lục Cơ • Lục Hỉ • Lục Khải • Lục Mạo • Lục Tích • Lục Vân • Lục Y • Lưu Cơ • Lưu Đôn • Mạnh Nhân • Nghiêm Tuấn • Ngô Xán • Ngô Phạm • Ngu Phiên • Ngu Dĩ • Ngu Thụ • Phan Tuấn • Phạm Chẩn • Phạm Thận • Phùng Hi • Sầm Hôn • Tạ Cảnh • Tạ Thừa • Thạch Vĩ • Thái Sử Hưởng • Thẩm Hành • Thị Nghi • Tiết Doanh • Tiết Hủ • Tiết Tống • Toàn Ký • Toàn Thượng • Tôn Bá • Tôn Dực • Tôn Đăng • Tôn Hòa • Tôn Khuông • Tôn Kỳ • Tôn Lâm • Tôn Lự • Tôn Phấn • Tôn Thiệu • Tôn Tuấn • Tôn Tư • Tôn Ý • Trần Hóa • Triệu Đạt • Trình Bỉnh • Trương Chấn • Trương Chiêu • Trương Đễ • Trương Hoành • Trương Hưu • Trương Nghiễm • Trương Ôn • Trương Thừa • Từ Tường • Ung Khải • Vạn Úc • Vi Chiêu • Vương Phồn
Tây Tấn
Bùi Khải • Bùi Tú • Đỗ Chẩn • Đỗ Liệt • Giả Sung • Hà Phàn • Hà Tăng • Hà Trinh • Hầu Sử Quang • Hoàng Phủ Yến • Hồ Uy • Hướng Hùng • Lư Khâm • Lưu Nghị • Lưu Thực • Ngụy Thư • Phan An • Phùng Dư • Thọ Lương • Thoán Cốc • Thường Kỵ • Tô Du • Trương Hoa • Tuân Húc • Tư Mã Du • Ứng Trinh • Vệ Quán • Văn Lập • Vương Lãm • Vương Nghiệp • Vương Nhung • Vương Thẩm • Vương Tường
Khác
Lư Thực • Trương Nhượng • Triệu Trung • Tào Tung • Trương Ôn • Hàn Phức • Hoàng Uyển • Ngũ Quỳnh • Trần Cung • Thư Thụ • Điền Phong • Thẩm Phối • Bàng Kỷ • Quách Đồ • Tân Bình • Điền Trù • Đào Khiêm • Tuân Thầm • Trịnh Thái • Hà Ngung • Phó Tiếp • Cái Huân • Trần Kỷ • Trần Khuê • Trương Dương • Triệu Kỳ • Dương Bưu • Mã Mật Đê • Vương Doãn • Sĩ Tôn Thụy • Khổng Dung • Khổng Trụ • Tang Hồng • Ngụy Phúng • Lý Tiến • Lý Nho • Trương Mạc • Trương Siêu • Quản Ninh • Viên Di • Vương Liệt • Thái Ung • Gia Cát Huyền • Lưu Kỳ • Khoái Lương • Hàn Huyền • Đổng Phù • Triệu Vĩ • Vương Thương • Trương Tùng
Tướng
lĩnh
Tào Ngụy
Ân Thự • Bàng Đức • Bàng Hội • Cao Lãm • Châu Thái • Chu Cái • Chu Linh • Chung Hội • Diêm Hành • Diêm Nhu • Doãn Lễ • Doãn Phụng • Dương Hân • Dương Kỵ • Đặng Ngải • Đặng Trung • Điền Dự • Điền Tục • Điển Vi • Đới Lăng • Giả Quỳ • Giả Tín • Gia Cát Đản • Hạ Hầu Đôn • Hạ Hầu Hiến • Hạ Hầu Mậu • Hạ Hầu Nho • Hạ Hầu Thượng • Hạ Hầu Uyên • Hạ Hầu Vinh • Hác Chiêu • Hàn Hạo • Hàn Tống • Hầu Âm • Hầu Thành • Hoàng Hoa • Hồ Liệt • Hồ Phấn • Hồ Tuân • Hứa Chử • Hứa Nghi • Khiên Chiêu • Lã Khoáng • Lã Kiền • Lã Thường • Lã Tường • Lâu Khuê • Lộ Chiêu • Lỗ Chi • Lưu Đại • Lưu Huân • Lý Điển • Lý Phụ • Lý Thông • Mãn Sủng • Ngô Chất • Ngô Đôn • Ngưu Kim • Ngụy Bình • Ngụy Tục • Nhạc Lâm • Nhạc Tiến • Nhâm Tuấn • Phí Diệu • Quách Hoài • Quán Khâu Kiệm • Sư Toản • Sử Hoán • Tang Bá • Tào Chân • Tào Chương • Tào Hồng • Tào Hưu • Tào Nhân • Tào Sảng • Tào Thái • Tào Thuần • Tào Triệu • Tần Lãng • Tất Quỹ • Thái Dương • Thành Công Anh • Thân Nghi • Tiên Vu Phụ • Tiêu Xúc • Tô Tắc • Tôn Lễ • Tôn Quán • Tống Hiến • Trần Thái • Triệu Ngang • Triệu Nghiễm • Triệu Tiển • Trương Cáp • Trương Đặc • Trương Hổ • Trương Liêu • Trương Tú • Tư Mã Vọng • Từ Hoảng • Văn Hổ • Văn Khâm • Văn Sính • Văn Thục • Vu Cấm • Vương Bí • Vương Kinh • Vương Lăng • Vương Song • Vương Sưởng • Vương Trung • Xương Hi
Thục Hán
Bàng Hi • Cao Tường • Câu Phù • Diêm Vũ • Đặng Chi • Gia Cát Chiêm • Gia Cát Thượng • Hạ Hầu Bá • Hạ Hầu Lan • Hoàng Trung • Hoàng Quyền • Hoắc Dặc • Hoắc Tuấn • Hồ Tế • Hướng Sủng • Khương Duy • La Hiến • Liêu Hóa • Liễu Ẩn • Lôi Đồng • Lôi Tự • Lưu Bàn • Lưu Mẫn • Lưu Phong • Lưu Tuần • Lưu Ung • Lý Khôi • Mã Đại • Mã Siêu • Mã Tắc • Mã Trung • Mạnh Đạt • Mạnh Hoạch • Nghiêm Nhan • Ngô Ban • Ngô Lan • Ngô Ý • Ngụy Diên • Phí Quán • Phó Dung • Phó Thiêm • Phụ Khuông • Phùng Tập • Quan Bình • Quan Hưng • Quan Vũ • Sa Ma Kha • Tập Trân • Thân Đam • Trác Ưng • Trần Đáo • Trần Thức • Triệu Lũy • Triệu Vân • Trương Dực • Trương Nam • Trương Ngực • Trương Phi • Tưởng Bân • Tưởng Thư • Viên Lâm • Vương Bình • Vương Hàm • Vương Tự
Đông Ngô
Bộ Cơ • Bộ Hiệp • Bộ Xiển • Cam Ninh • Chu Cứ • Chu Dận • Chu Du • Chu Dị • Chu Hoàn • Chu Nhiên • Chu Phường • Chu Tài • Chu Thái • Chu Thiệu • Chu Xử • Chung Ly Tuân • Cố Dung • Cố Thừa • Cốc Lợi • Đào Hoàng • Đào Tuấn • Đinh Phong • Đinh Phụng • Đổng Tập • Đường Tư • Gia Cát Dung • Gia Cát Tịnh • Hạ Đạt • Hạ Tề • Hàn Đương • Hoàng Cái • Kỷ Chiêm • Lã Cứ • Lã Đại • Lã Khải • Lã Mông • Lã Phạm • Lăng Tháo • Lăng Thống • Lỗ Thục • Lục Cảnh • Lục Dận • Lục Kháng • Lục Tốn • Lục Yến • Lưu A • Lưu Bình • Lưu Lược • Lưu Tán • Lưu Toản • Lý Dị • Lý Úc • Mã Mậu • Mã Trung • My Phương • Ngô Cảnh • Ngô Ngạn • Ngu Tiện • Ngu Trung • Nhuế Huyền • Phan Chương • Phan Lâm • Phạm Cương • Quách Mã • Sĩ Nhân • Tạ Tinh • Thái Sử Từ • Thẩm Oánh • Thi Tích • Tiên Vu Đan • Toàn Dịch • Toàn Đoan • Toàn Tông • Toàn Tự • Tô Phi • Tổ Lang • Tổ Mậu • Tôn Ân • Tôn Bí • Tôn Cảo • Tôn Chấn • Tôn Di • Tôn Dị • Tôn Du • Tôn Hâm • Tôn Khải • Tôn Lãng • Tôn Lân • Tôn Hà • Tôn Hiệu • Tôn Hoàn • Tôn Hoán • Tôn Phụ • Tôn Thiều • Tôn Tịnh • Tôn Tuấn • Tôn Tùng • Tống Khiêm • Trần Biểu • Trần Tu • Trần Vũ • Trình Phổ • Trịnh Trụ • Trương Bố • Trương Đạt • Tu Doãn • Tu Tắc • Từ Côn • Từ Thịnh • Tưởng Khâm • Vu Thuyên • Vương Đôn
Tây Tấn
Chu Tuấn • Dương Hỗ • Dương Tắc • Dương Tông • Dương Triệu • Đỗ Dự • Đổng Nguyên • Đường Bân • Gia Cát Tự • Hồ Uyên • Khiên Hoằng • Lý Tùng • Mã Long • Mao Cảnh • Mạnh Cán • Thạch Bao • Thoán Năng • Trần Khiên • Tôn Tú • Tuân Khải • Tư Mã Dung • Tư Mã Lượng • Tư Mã Phụ • Tư Mã Trụ • Tư Mã Tuấn • Vương Hồn • Vương Tố • Vương Tuấn
Khác
Trương Bảo • Trương Lương • Trương Yên • Mã Nguyên Nghĩa • Hoàng Phủ Tung • Chu Tuấn • Hà Tiến • Đinh Nguyên • Từ Cầu • Hoa Hùng • Chủng Tập • Chủng Thiệu • Bào Tín • Kỷ Linh • Kiều Nhuy • Lôi Bạc • Trần Lan • Văn Xú • Nhan Lương • Khúc Nghĩa • Lý Thôi • Quách Dĩ • Trương Tế • Phàn Trù • Đoàn Ổi • Từ Vinh • Hồ Chẩn • Dương Định • Tào Báo • Lưu Tích • Giả Long • Trương Nhiệm • Lưu Khôi • Dương Ngang • Dương Nhiệm • Biên Chương • Bắc Cung Ngọc • Lý Văn Hầu • Thuần Vu Quỳnh • Viên Hi • Cao Cán • Cao Thuận • Thành Liêm • Tào Tính • Hác Manh • Trương Tiện • Liễu Nghị • Trách Dung • Hầu Tuyển • Trình Ngân • Trương Hoành • Thành Nghi • Lý Kham • Mã Ngoạn • Dương Thu • Lương Hưng • Lý Mông • Vương Phương • Đổng Thừa • Dương Phụng • Hàn Tiêm • Lã Giới • Vương Uy • Hoàng Tổ
Khác
Bàng Đức Công • Chu Bất Nghi • Chu Kiến Bình • Chu Quần • Chu Tuyên • Đỗ Quỳ • Đổng Phụng • Điêu Thuyền • Hạ Hầu Xứng • Hoa Đà • Hoàng Phủ Mật • Hoàng Thừa Ngạn • Hồ Chiêu • Mã Hưu • Mã Thiết • Lã Hưng • Lưu Huy • Mã Quân • Nễ Hành • Quản Lộ • Tả Từ • Tào Bất Hưng • Tào Thực • Tào Xung • Thành Tế • Tuân Sảng • Tuân Xán • Tống Trọng Tử • Tôn Thiệu • Triệu Nguyệt • Trịnh Huyền • Nhâm An • Trương Bao • Trương Tiến • Trương Trọng Cảnh • Tư Mã Huy • Vương Bật
Liên quan