Lương Sơn, Tứ Xuyên

Châu tự trị dân tộc Di Lương Sơn
—  Châu tự trị  —
Chuyển tự Di
 • Chữ Diꆃꎭꆈꌠꊨꏦꅉꍏ
 • Chữ LatinhNiep Sha Nuo Su Zyt Jie Jux Dde Zho
Chuyển tự Chữ Hán
 • Chữ Hán凉山彝族自治州
 • Bính âmLiángshān Yízú Zìzhìzhōu
Vị trí của châu Lương Sơn trong tỉnh Tứ Xuyên
Vị trí của châu Lương Sơn trong tỉnh Tứ Xuyên
Châu tự trị dân tộc Di Lương Sơn trên bản đồ Thế giới
Châu tự trị dân tộc Di Lương Sơn
Châu tự trị dân tộc Di Lương Sơn
Quốc giaTrung Quốc
TỉnhTứ Xuyên
Thủ phủTây Xương
Diện tích
 • Tổng cộng60.423 km2 (23,329 mi2)
Dân số (2002)
 • Tổng cộng4.100.000
 • Mật độ68/km2 (180/mi2)
Múi giờGiờ chuẩn Trung Quốc (UTC+8)
615000 sửa dữ liệu
Mã điện thoại834 sửa dữ liệu
Trang webhttp://www.lsz.gov.cn/

Châu tự trị dân tộc Di Lương Sơn (tiếng Trung: 凉山彝族自治州; Hán-Việt: Lương Sơn Di tộc Tự trị châu; bính âm: Liángshān Yízú Zìzhìzhōu; Tiếng Di: ꆃꎭꆈꌠꊨꏦꏱꅉꍏ) là một châu tự trị thuộc quyền quản lý của tỉnh Tứ Xuyên, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nằm ở phía tây nam của tỉnh Tứ Xuyên. Châu này giáp với châu tự trị dân tộc Tạng Garzê, thành phố Nhã An và thành phố Lạc Sơn về phía bắc, thành phố Nghi Tân và thành phố Chiêu Thông của tỉnh Vân Nam về phía đông, thành phố Phàn Chi Hoa về phía tây nam, và thành phố Lệ Giang và châu tự trị dân tộc Tạng Địch Khánh của tỉnh Vân Nam về phía tây. Nó nằm ở vùng núi phía tây nam Tứ Xuyên trên rìa đông bắc của dãy Hoành Đoạn, vùng chuyển tiếp giữa lưu vực Tứ Xuyên và cao nguyên Vân Nam-Quý Châu, với địa hình cao ở phía tây bắc và thấp ở phía đông nam. Sông Nhã Lung chảy vào từ phía bắc, phía tây là khu vực cao nguyên, phía đông là vùng núi, thung lũng và lưu vực xen kẽ, phía tây là núi Đại Sơn và núi Cận Bình, giữa là núi Tiểu Tướng, Loa Cát, và Hệ thống núi Lữ Nam, và phía đông là dãy núi Đại Tiểu Lương. Sông Kim Sa chảy qua ranh giới phía nam và phía đông và là con sông ranh giới với tỉnh Vân Nam, có sông Vô Lượng, một phụ lưu của sông Kim Sa ở phía tây bắc và sông An Ninh ở trung tâm lưu vực Tây Xương, chảy qua sông Nhã Lung về phía nam. Ba hồ nước ngọt là hồ Lô Cô ở phía tây, hồ Cung Hải ở giữa và hồ Mã ở phía đông. Tỉnh có tổng diện tích 60.261 km vuông, dân số 4,68 triệu người, tỷ lệ dân số Di là khoảng 49%. Thủ phủ của châu tự trị là Tây Xương, được gọi là "Thành phố Mặt Trăng", là nơi đặt Trung tâm phóng vệ tinh Tây Xương và là một thành phố vũ trụ nổi tiếng trong và ngoài nước.

Các đơn vị hành chính

  • x
  • t
  • s
Lịch sử • Chính trị • Kinh tế
Thành phố
phó tỉnh
Thành Đô
Thanh Dương Cẩm Giang  • Kim Ngưu  • Vũ Hầu  • Thành Hoa  • Long Tuyền Dịch  • Thanh Bạch Giang  • Tân Đô  • Ôn Giang  • Đô Giang Yển  • Bành Châu  • Cung Lai  • Sùng Châu  • Kim Đường  • Song Lưu  • Bì  • Đại Ấp  • Bồ Giang  • Tân Tân
Tứ Xuyên trong Trung Quốc
Tứ Xuyên trong Trung Quốc
Cửu Trại Câu
Lạc Sơn Đại Phật
Địa cấp thị
Tự Cống
Phàn Chi Hoa
Lô Châu
Đức Dương
Miên Dương
Phù Thành  • Du Tiên  • Giang Du  • Tam Đài  • Diêm Đình  • An  • Tử Đồng  • Bình Vũ  • Bắc Xuyên
Quảng Nguyên
Toại Ninh
Nội Giang
Thị Trung  • Đông Hưng  • Uy Viễn  • Tư Trung  • Long Xương
Lạc Sơn
Thị Trung  • Sa Loan  • Ngũ Thông  • Kim Khẩu Hà  • Nga Mi Sơn  • Kiền Vi  • Tỉnh Nghiên  • Giáp Giang  • Mộc Xuyên  • Nga Biên  • Mã Biên
Nam Sung
Mi Sơn
Nghi Tân
Thúy Bình  • Nam Khê  • Tự Châu  • Giang An  • Trường Ninh  • Cao  • Quân Liên  • Củng  • Hưng Văn  • Bình Sơn
Quảng An
Quảng An  • Tiền Phong  • Hoa Dinh  • Nhạc Trì  • Vũ Thắng  • Lân Thủy
Đạt Châu
Thông Xuyên  • Vạn Nguyên  • Đạt  • Tuyên Hán  • Khai Giang  • Đại Trúc  • Cừ
Nhã An
Ba Trung
Tư Dương
Châu tự trị
Ngawa
(A Bá)
Barkam (Mã Nhĩ Khang)  • Mân Xuyên  • Lý  • Mậu  • Tùng Phan  • Cửu Trại Câu  • Kim Xuyên  • Tiểu Kim  • Hắc Thủy  • Nhưỡng Đường (Zamtang)  • A Bá  • Zoigê (Nhược Nhĩ Cái)  • Hồng Nguyên
Garzê
(Cam Tư)
Lương Sơn

Tham khảo