Triệu Liệt hầu

Triệu Liệt hầu
趙烈侯
Vua chư hầu Trung Quốc
Vua nước Triệu
Trị vì403 TCN – 400 TCN
Tiền nhiệm Không có (Quân chủ lập quốc)
Kế nhiệmTriệu Vũ hầu
Thông tin chung
Mất400 TCN
Trung Quốc
Hậu duệTriệu Kính hầu
Tên thật
Triệu Tịch (趙籍)
Thụy hiệu
Liệt hầu (烈侯)
Chính quyềnnước Triệu
Thân phụTriệu Hiến tử

Triệu Liệt hầu (chữ Hán: 趙烈侯, trị vì: 408 TCN - 400 TCN[1]), tên thật là Triệu Tịch (趙籍), là vị vua đầu tiên của nước Triệu - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Triệu Tịch là con của Triệu Hiến tử - quan thượng khanh nước Tấn. Họ Triệu từ nhiều đời đã cùng họ Hàn và họ Ngụy khống chế chính trường nước Tấn, đất đai và thế lực mạnh hơn hẳn vua Tấn.

Năm 403 TCN, Triệu Tịch cùng 2 họ Hàn, Ngụy được thiên tử Chu Uy Liệt vương phong làm chư hầu. Trên lãnh thổ nước Tấn cũ có 4 nước cùng tồn tại là Tấn, Hàn, Triệu, Ngụy. Thực lực của Tấn Liệt công lúc đó đã rất suy yếu.

Triệu Tịch trở thành Triệu Liệt hầu. Ông truy tôn cha làm Triệu Hiến hầu.

Ông là người yêu thích âm nhạc. Trong thời gian cai trị, Triệu Liệt hầu dùng Công Trọng làm tướng quốc, Tuân Hân làm trung úy, Từ Việt làm nội sử.

Năm 400 TCN, Triệu Liệt hầu qua đời. Ông tại vị 9 năm. Em ông là Triệu Vũ hầu lên nối ngôi.

Xem thêm

Tham khảo

  • Sử ký Tư Mã Thiên, thiên:
    • Triệu thế gia
  • Phương Thi Danh (2001), Niên biểu lịch sử Trung Quốc, Nhà xuất bản Thế giới

Chú thích

  1. ^ Sử ký, Triệu thế gia
  • x
  • t
  • s
Các đời vua nước Triệu
thời kỳ chư hầu nhà Chu
Liệt hầu  • Vũ hầu  • Kính hầu  • Thành hầu  • Túc hầu
thời kỳ vương quốc
Tông chủ họ Triệu  • Chư hầu lớn thời Chu  • Tấn  • Sở  • Khương Tề  • Tần  • Yên  • Vệ  • Trịnh  • Tống  • Trần  • Lỗ  • Ngô  • Sái  • Tào  • Kỷ  • Hứa  • Đằng  • Hình  • Trâu  • Cử • Tây Quắc  • Hàn  • Triệu  • Ngụy  • Điền Tề  • Việt  • Tây Chu  • Đông Chu
  • x
  • t
  • s
Chư hầu lớn thời Chu (khoảng 600 vua)
Nước Tấn (40 vua)
Nước Sở (44 vua)
Hùng Tảo  • Hùng Lệ  • Hùng Cuồng  • Hùng Dịch  • Hùng Ngải  • Hùng Hắc Đán  • Hùng Thắng  • Hùng Dương  • Hùng Cừ  • Hùng Chí  • Hùng Duyên  • Hùng Dũng  • Hùng Nghiêm  • Hùng Sương • Hùng Tuân • Hùng Ngạc • Nhược Ngao  • Tiêu Ngao • Phần Mạo • Vũ vương • Văn vương • Đổ Ngao • Thành vương  • Mục vương  • Trang vương • Cung vương  • Khang vương  • Giáp Ngao  • Linh vương  • Bình vương  • Chiêu vương  • Huệ vương  • Giản vương  • Thanh vương  • Điệu vương  • Túc vương  • Tuyên vương  • Uy vương  • Hoài vương  • Khoảnh Tương vương  • Khảo Liệt vương  • U vương  • Ai vương  • Phụ Sô  • Xương Bình quân
Khương Tề (31 vua)
Thái công  • Đinh công  • Ất công  • Quý công  • Ai công  • Hồ công  • Hiến công  • Vũ công  • Lệ công  • Văn công  • Thành công  • Trang công  • Hy công  • Tương công  • Vô Tri • Hoàn công • Vô Khuy  • Hiếu công  • Chiêu công  •  • Ý công • Huệ công • Khoảnh công • Linh công  • Trang công • Cảnh công  • An Nhũ Tử  • Điệu công  • Giản công  • Bình công  • Tuyên công  • Khang công
Nước Tần (34 vua)
Nước Yên (43 vua)
Nước Vệ (44 vua)
Khang Thúc  • Khang bá  • Khảo bá  • Tự bá  • Ốt bá  • Tĩnh bá  • Trinh bá  • Khoảnh hầu  • Ly hầu  • Cung bá  • Vũ công  • Trang công  • Hoàn công  • Châu Dụ • Tuyên công  • Huệ công • Kiềm Mâu  • Huệ công (lần 2)  • Ý công • Đái công • Văn công • Thành công • Thúc Vũ  • Thành công (lần 2)  •  • Thành công (lần 3)  • Mục công • Định công  • Hiến công  • Thương công  • Hiến công (lần 2)  • Tương công  • Linh công  • Xuất công  • Hậu Trang công  • Ban Sư  • Khởi  • Xuất công (lần 2)  • Điệu công  • Kính công  • Chiêu công  • Hoài công  • Thận công  • Thanh công  • Thành hầu • Bình hầu  • Tự quân  • Hoài quân  • Nguyên quân  • Giác
Nước Trịnh (23 vua)
Hoàn công  • Vũ công  • Trang công  • Chiêu công  • Lệ công  • Chiêu công (lần 2)  • Tử Vỉ  • Tử Anh  • Lệ công (lần 2)  • Văn công  • Mục công  • Linh công  • Tương công  • Điệu công • Thành công • Li công • Giản công  • Định công • Hiến công • Thanh công • Ai công • Cung công • U công  • Nhu công • Khang công
Nước Tống (32 vua)
Vi Tử Khải  • Vi Trọng  •  • Đinh công  • Mẫn công  • Dương công  • Lệ công  • Li công  • Huệ công  • Đái công  • Vũ công  • Tuyên công  • Mục công  • Thương công • Trang Công • Mẫn công • Tiền Phế công  • Hoàn công • Tương công • Thành công • Chiêu công • Văn công • Cung công  • Bình công  • Nguyên công  • Cảnh công • Tử Khải • Chiêu công • Điệu công • Hưu công • Hoàn công • Dịch Thành quân • Khang vương
Nước Trần (27 vua)
Nước Lỗ (35 vua)
Bá Cầm  • Khảo công  • Dương công  • U công  • Ngụy công  • Lệ công  • Hiến công  • Chân công  • Vũ công  • Ý công  • Phế công  • Hiếu công  • Huệ công  • Ẩn công • Hoàn công • Trang công • Mẫn công  • Hi công • Văn công • Tuyên công • Thành công • Tương công •  • Chiêu Công  • Định công  • Ai công • Điệu công • Nguyên công • Mục công • Cung công • Khang công • Cảnh công  • Bình công  • Văn công • Khoảnh công
Nước Ngô (25 vua)
Nước Sái (24 vua)
Nước Tào (26 vua)
Nước Kỷ (21 vua)
Nước Hàn (11 vua)
Cảnh hầu  • Liệt hầu  • Văn hầu  • Ai hầu  • Ý hầu  • Ly hầu  • Tuyên Huệ vương  • Tương vương  • Ly vương  • Hoàn Huệ vương  • Phế vương
Nước Triệu (11 vua)
Nước Ngụy (8 vua)
Điền Tề (8 vua)
Thái công  • Phế công  • Hoàn công  • Uy vương  • Tuyên vương  • Mẫn vương  • Tương vương  • Kiến
Một số chư hầu khác
Nước Đằng (trên 30 vua, chỉ xác định được 18 vua)
Thác Thúc  • Mỗ  • Mỗ  • Tuyên công  • Hiếu công  • Chiêu công  • Văn công  • Thành công  • Điệu công  • Khoảnh công  • Ẩn công  • Khảo công  • Định công  • Nguyên công • Trọng • Mộc  • Hổ  • Kỳ  • Hạo
Nước Hứa (trên 25 vua, chỉ xác định được 19 vua)
Văn Thúc  • Đức công  • Phong  • Hiếu công  • Tĩnh công  • Khang công  • Vũ công  • Văn công  • Trang công  • Hoàn công  • Mục công  • Hy công  • Chiêu công  • Linh công • Điệu công • Tư • Nguyên công  • Kết • Trang
Nước Hình (19 vua không xác định được niên đại)
Bằng Thúc  • Yêm  • Văn bá  • Trầm  • An  • Kỳ  • Ngã  • Mẫn công  • Đái công  • Hiến công  • Liêu  • Sơn  • Kháng  • Phong Cộng • Cung công • Tỉnh công  • An công  • Xương công  • Nguyên công
Nước Chu/Trâu (chỉ xác định được 20 vua)
Hiệp  • Phi  • Thành  • Xa Phụ  • Tương Tân  • Ty Phụ  • Vũ công  • Thúc Thuật  • Hạ Phụ  • An công  • Hiến công  • Văn công • Định công • Tuyên công • Điệu công  • Trang công  • Ẩn công  • Hoàn công  • Hà  • Lâu Khảo công • Mục công  • Các đời sau không rõ
Nước Tây Quắc (xác định được 16 đời vua)
Quắc Thúc • Quách Thúc  • Thành công  • Quý Dịch Phủ  • Quỹ công  • U Thúc  • Đức Thúc  • Sư Thừa  • Trường Phủ  • Tuyên công  • Văn công  • Thạch Phụ  • Hàn • Kị Phủ • Lâm Phủ • Xú
Nước Cử (trên 30 đời vua, chỉ xác định được 11 vua)
Tư Dư Kỳ • Tư Phi công • Kỷ công • Lệ công • Cừ Khâu công • Lê Bỉ công • Cử Triển • Trứ Khâu công • Giao công • Cộng công • Giao công (lần 2) • Ngao công