Sở Hùng Sương

Hùng Sương hay Hùng Tương
楚熊霜 hay 楚熊相
Vua chư hầu Trung Quốc
Vua nước Sở
Trị vì827 TCN – 822 TCN
Tiền nhiệmSở Hùng Nghiêm
Kế nhiệmSở Hùng Tuân
Thông tin chung
Mất822 TCN
Trung Quốc
Tên thật
Hùng Sương (熊霜) hay Bá Sương (伯霜)
Chính quyềnnước Sở
Thân phụSở Hùng Nghiêm

Sở Hùng Sương (chữ Hán: 楚熊霜, trị vì 827 TCN-822 TCN[1][2]), tên thật là Hùng Sương (熊霜) hay Mi Sương (羋霜), là vị vua thứ 14 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Ông là con trai cả của Sở Hùng Nghiêm, vua thứ 13 của nước Sở. Ông còn có tên gọi là Hùng Tương (熊相) hay Bá Sương (伯霜) theo cách đặt tên con trai theo thứ tự thời cổ (Con trai trưởng là Bá, kế tiếp là Trọng, Thúc, Quý). Năm 828 TCN, Hùng Nghiêm mất, Hùng Sương lên ngôi vua.

Tuy nhiên Hùng Sương chỉ làm vua 6 năm. Năm 822 TCN, ông qua đời, nước Sở lâm vào cuộc tranh chấp quyền lực giữa ba người em của ông. Cuối cùng Trọng Tuyết bị giết, Thúc Kham phải chạy lưu vong sang đất Bộc, Quý Tuân giành được ngôi báu, tức là Hùng Tuân.

Tham khảo

  1. ^ Sử ký, Sở thế gia
  2. ^ Phương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 7

Xem thêm

Tham khảo

  • Sử ký Tư Mã Thiên, thiên:
    • Sở thế gia.
  • Phương Thi Danh (2001), Niên biểu lịch sử Trung Quốc, Nhà xuất bản Thế giới
  • x
  • t
  • s
Các đời vua nước Sở
thời Sơ kỳ
thời Trung kỳ
thời Vương quốc
thời Hán Sở

  • Chư hầu lớn thời Chu
  • Tấn
  • Sở
  • Khương Tề
  • Tần
  • Yên
  • Vệ
  • Trịnh
  • Tống
  • Trần
  • Lỗ
  • Ngô
  • Sái
  • Tào
  • Kỷ
  • Hứa
  • Đằng
  • Hình
  • Trâu
  • Cử
  • Tây Quắc
  • Hàn
  • Triệu
  • Ngụy
  • Điền Tề
  • Việt
  • Tây Chu
  • Đông Chu
  • Hình tượng sơ khai Bài viết nhân vật hoàng gia trong lịch sử Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
    • x
    • t
    • s