Tấn Thương thúc

Tấn Thương Thúc
晉殤叔
Vua chư hầu Trung Quốc
Vua nước Tấn
Trị vì784 TCN – 781 TCN
Tiền nhiệmTấn Mục hầu
Kế nhiệmTấn Văn hầu
Thông tin chung
Mất
Trung Quốc
Thụy hiệu
Thương Thúc 殤叔
Chính quyềnnước Tấn
Thân phụTấn Hiến hầu

Tấn Thương Thúc (chữ Hán: 晉殤叔, cai trị: 784 TCN – 781 TCN[1]), là vị vua thứ 10 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Tấn Thương Thúc là con thứ của Tấn Hiến hầu – vua thứ 8 nước Tấn và là em của Tấn Mục hầu – vua thứ 9 nước Tấn.

Khi còn sống, Tấn Mục hầu đã lập con cả là Cơ Cừu làm thế tử. Năm 785 TCN, Mục hầu mất, Thương Thúc giành ngôi vua của cháu. Cơ Cừu bỏ chạy.

Năm 781 TCN, Cơ Cừu tập hợp lực lượng về đánh úp Thương Thúc giành lại ngôi vua, tức là Tấn Văn hầu. Tấn Thương Thúc ở ngôi được 4 năm. Sử không ghi rõ kết cục của ông ra sao.

Xem thêm

Tham khảo

  • Sử ký Tư Mã Thiên, thiên:
    • Tấn thế gia
  • Phương Thi Danh (2001), Niên biểu lịch sử Trung Quốc, Nhà xuất bản Thế giới

Chú thích

  1. ^ Sử ký, Tấn thế gia; Phương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 10
  • x
  • t
  • s
Các đời vua nước Tấn
Thời kỳ Đường Tấn
Thời kỳ phân liệt
chi trưởng Dực Thành
chi thứ Khúc Ốc Thành
Thời kỳ tái thống nhất
Thời kỳ Ba họ chia Tấn

  • Chư hầu lớn thời Chu
  • Tấn
  • Sở
  • Khương Tề
  • Tần
  • Yên
  • Vệ
  • Trịnh
  • Tống
  • Trần
  • Lỗ
  • Ngô
  • Sái
  • Tào
  • Kỷ
  • Hứa
  • Đằng
  • Hình
  • Trâu
  • Cử
  • Tây Quắc
  • Hàn
  • Triệu
  • Ngụy
  • Điền Tề
  • Việt
  • Tây Chu
  • Đông Chu
Hình tượng sơ khai Bài viết nhân vật hoàng gia trong lịch sử Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s