Vệ Bình hầu

Vệ Bình hầu
衛平侯
Vua chư hầu Trung Quốc
Vua nước Vệ
Trị vì332 TCN - 325 TCN
Tiền nhiệmVệ Thành hầu
Kế nhiệmVệ Tự quân
Thông tin chung
Mất325 TCN
Trung Quốc
Hậu duệVệ Tự quân
Tên thật
  • Cơ Kính (姬勁)
  • Tử Nam Kính (子南勁)
Thụy hiệu
Bình hầu (平侯)
Chính quyềnnước Vệ
Thân phụVệ Thành hầu hoặc Tử Nam Cố

Vệ Bình hầu (chữ Hán: 衛平侯; trị vì: 332 TCN-325 TCN[1]), tên thật là Cơ Kính (姬勁) hay Tử Nam Kính (子南勁), là vị vua thứ 41 của nước Vệ, thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Theo Sử ký – Vệ Khang Thúc thế gia, Vệ Bình hầu là con của Vệ Thành hầu – vua thứ 40 nước Vệ. Theo Lục quốc niên biểu thì Vệ Bình hầu là cháu 5 đời của Vệ Linh công. Vệ Linh công sinh con trai nhỏ là Cơ Dĩnh. Cơ Dĩnh sinh ra Tử Nam Di Mưu. Di Mưu sinh Tử Nam Cố. Cố sinh ra Tử Nam Kính.

Năm 333 TCN, Vệ Thành công mất, Cơ Kính lên nối ngôi, tức là Vệ Bình hầu.

Sử sách không ghi chép sự kiện xảy ra liên quan tới nước Vệ trong thời gian ông làm vua.

Năm 325 TCN, Vệ Bình hầu mất. Ông làm vua được 8 năm. Con ông là Vệ Tự quân lên nối ngôi.

Xem thêm

Tham khảo

Chú thích

  1. ^ Sử ký, Vệ Khang Thúc thế gia
  • x
  • t
  • s
Các đời vua nước Vệ

  • Chư hầu lớn thời Chu
  • Tấn
  • Sở
  • Khương Tề
  • Tần
  • Yên
  • Vệ
  • Trịnh
  • Tống
  • Trần
  • Lỗ
  • Ngô
  • Sái
  • Tào
  • Kỷ
  • Hứa
  • Đằng
  • Hình
  • Trâu
  • Cử
  • Tây Quắc
  • Hàn
  • Triệu
  • Ngụy
  • Điền Tề
  • Việt
  • Tây Chu
  • Đông Chu
Hình tượng sơ khai Bài viết nhân vật hoàng gia trong lịch sử Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s