Stanley B. Prusiner

Stanley Prusiner
Sinh28 tháng 5, 1942 (81 tuổi)
Des Moines, Iowa, Hoa Kỳ
Quốc tịchMỹ
Trường lớpĐại học Pennsylvania, Trưòng Y học Đại học Pennsylvania
Nổi tiếng vìPrion
Bệnh bò điên
Bệnh Creutzfeldt-Jakob
Giải thưởngGiải Nobel Sinh lý và Y học (1997)
Giải Potamkin (1991)
Giải Albert Lasker cho nghiên cứu Y học cơ bản (1994)
Giải Louisa Gross Horwitz (1997)
Sự nghiệp khoa học
NgànhThần kinh học, bệnh nhiễm trùng
Nơi công tácĐại học California tại San Francisco

Stanley Ben Prusiner (sinh ngày 28 tháng 5 năm 1942[1]) là một nhà thần kinh học, nhà hóa sinh người Mỹ. Prusiner đã khám phá ra prion, một tác nhân gây bệnh nhiễm trùng tự sinh sản, chỉ đơn thuần gồm protein. Năm 1994 ông đoạt giải Albert Lasker cho nghiên cứu Y học cơ bảngiải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1997 cho công trình phát hiện nói trên.

Cuộc đời và sự nghiệp

Prusiner sinh tại Des Moines, Iowa và sống đời niên thiếu ở Des Moines cùng Cincinnati, Ohio, nơi ông theo học trường Walnut Hills High School. Prusiner đậu bằng cử nhân khoa học chuyên ngành hóa họcĐại học Pennsylvania, sau đó ông đậu bằng tiến sĩ y khoa ở Trường Y học Đại học Pennsylvania.[1]. Prusiner hoàn tất việc thực tập y khoa ở Đại học California tại San Francisco. Sau đó Prusiner chuyển sang làm việc ở National Institutes of Health[2], nơi ông nghiên cứu glutaminases trong vi khuẩn E. coli tại phòng thí nghiệm của Earl Stadtman. Sau 3 năm làm việc ở Viện này, Prusiner trở lại Đại học California tại San Francisco để hoàn tất thời kỳ thực tập nội trú về thần kinh học. Trong thời gian hoàn tất thời kỳ thực tập nội trú năm 1974, Prusiner tham gia ban giảng huấn ở phân khoa thần kinh học của Đại học California tại San Franciscio. Từ thời gian này, Prusiner đã giữ nhiều chức giảng huấn vừa ở Đại học California tại San Francisco lẫn Đại học California tại Berkeley.

Prusiner đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1997 cho công trình đưa ra giải thích nguyên nhân gây ra bệnh bovine spongiform encephalopathy[3] (tức "bệnh bò điên") và bệnh tương đương ở người là bệnh Creutzfeldt-Jakob.[1] Trong công trình này, ông đặt ra từ prion, rút gọn từ thuật ngữ "proteinaceous infectious particle that lacks nucleic acid" (hạt thiếu axít nuclêic có protein bị nhiễm trùng) để chỉ tới một dạng nhiễm trùng do sự bọc sai protein trước kia chưa được mô tả rõ.[4]

Năm 1992 Prusiner được bầu vào Viện Hàn lâm Khoa học quốc gia Hoa Kỳ (United States National Academy of Sciences) và năm 2007 vào Hội đồng quản trị của Viện này. Ông cũng được bầu vào Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Hoa Kỳ (American Academy of Arts and Sciences) năm 1993, Royal Society[5] năm 1996, Hội Triết học Hoa Kỳ (American Philosophical Society) năm 1998, Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Serbia (Serbian Academy of Sciences and Arts) năm 2003, và Viện Y học (Institute of Medicine).

Hiện nay ông làm giám đốc Viện nghiên cứu các bệnh Thần kinh suy thoái (Institute for Neurodegenerative Diseases) ở Đại học California tại San Francisco (UCSF).

Các giải thưởng

Ghi chú

  1. ^ a b c “Stanley B. Prusiner - Autobiography”. NobelPrize.org. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2007.
  2. ^ cơ quan chuyên nghiên cứu Y Sinh học và các vấn đề liên quan tới sức khỏe gồm 27 viện và trung tâm khác nhau, trực thuộc Bộ Y tế và Dịch vụ Nhân sinh Hoa Kỳ
  3. ^ bệnh não có dạng giống bọt biển ở bò, thường gọi là bệnh bò điên
  4. ^ “What really causes mad cow disease?”. Wired. ngày 31 tháng 1 năm 2007. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2007.
  5. ^ Hội Hoàng gia London, tương đượng Viện Hàn lâm Khoa học ở các nước khác

Tham khảo

  • Prusiner S. B. (1982). “Novel proteinaceous infectious particles cause scrapie”. Science. 216: 136–144. doi:10.1126/science.6801762. PMID 6801762.
  • Prusiner S. B. (1991). “Molecular biology of prion diseases”. Science. 252: 1515–1522. doi:10.1126/science.1675487. PMID 1675487.

Liên kết ngoài

  • Prusiner's Nobel Prize page Lưu trữ 2008-07-06 tại Wayback Machine
  • The Official Site of Louisa Gross Horwitz Prize
  • Prusiner Laboratory at UCSF Lưu trữ 2010-07-16 tại Wayback Machine
  • Institute for Neurodegenerative Diseases - run by Dr. Prusiner
  • x
  • t
  • s
1901 – 1925
1926 – 1950
1951 – 1975
1976 – 2000
2001 – nay
  • x
  • t
  • s
Khoa học hành vi và xã hội
Thập niên 1960
Thập niên 1980
Thập niên 1990
Thập niên 2000
  • 2000: Gary Becker
  • 2001: George Bass
  • 2003: R. Duncan Luce
  • 2004: Kenneth Arrow
  • 2005: Gordon H. Bower
  • 2008: Michael I. Posner
  • 2009: Mortimer Mishkin
Thập niên 2010
  • 2011: Anne Treisman
Khoa học sinh học
Thập niên 1960
Thập niên 1970
  • 1970: Barbara McClintock
  • Albert B. Sabin
  • 1973: Daniel I. Arnon
  • Earl W. Sutherland, Jr.
  • 1974: Britton Chance
  • Erwin Chargaff
  • James V. Neel
  • James Augustine Shannon
  • 1975: Hallowell Davis
  • Paul Gyorgy
  • Sterling B. Hendricks
  • Orville lvin Vogel
  • 1976: Roger Guillemin
  • Keith Roberts Porter
  • Efraim Racker
  • E. O. Wilson
  • 1979: Robert H. Burris
  • Elizabeth C. Crosby
  • Arthur Kornberg
  • Severo Ochoa
  • Earl Reece Stadtman
  • George Ledyard Stebbins
  • Paul Alfred Weiss
Thập niên 1980
Thập niên 1990
Thập niên 2000
  • 2000: Nancy C. Andreasen
  • Peter H. Raven
  • Carl Woese
  • 2001: Francisco J. Ayala
  • Mario R. Capecchi
  • Ann Graybiel
  • Gene E. Likens
  • Victor A. McKusick
  • Harold Varmus
  • 2002: James E. Darnell
  • Evelyn M. Witkin
  • 2003: J. Michael Bishop
  • Solomon H. Snyder
  • Charles Yanofsky
  • 2004: Norman E. Borlaug
  • Phillip A. Sharp
  • Thomas E. Starzl
  • 2005: Anthony Fauci
  • Torsten N. Wiesel
  • 2006: Rita R. Colwell
  • Nina Fedoroff
  • Lubert Stryer
  • 2007: Robert J. Lefkowitz
  • Bert W. O'Malley
  • 2008: Francis S. Collins
  • Elaine Fuchs
  • J. Craig Venter
  • 2009: Susan L. Lindquist
  • Stanley B. Prusiner
Thập niên 2010
  • 2010: Ralph L. Brinster
  • Shu Chien
  • Rudolf Jaenisch
  • 2011: Lucy Shapiro
  • Leroy Hood
  • Sallie Chisholm
Hóa học
Thập niên 1980
  • 1982: F. Albert Cotton
  • Gilbert Stork
  • 1983: Roald Hoffmann
  • George C. Pimentel
  • Richard N. Zare
  • 1986: Harry B. Gray
  • Yuan Tseh Lee
  • Carl S. Marvel
  • Frank H. Westheimer
  • 1987: William S. Johnson
  • Walter H. Stockmayer
  • Max Tishler
  • 1988: William O. Baker
  • Konrad E. Bloch
  • Elias J. Corey
  • 1989: Richard B. Bernstein
  • Melvin Calvin
  • Rudoph A. Marcus
  • Harden M. McConnell
Thập niên 1990
Thập niên 2000
  • 2000: John D. Baldeschwieler
  • Ralph F. Hirschmann
  • 2001: Ernest R. Davidson
  • Gabor A. Somorjai
  • 2002: John I. Brauman
  • 2004: Stephen J. Lippard
  • 2006: Marvin H. Caruthers
  • Peter B. Dervan
  • 2007: Mostafa A. El-Sayed
  • 2008: Joanna S. Fowler
  • JoAnne Stubbe
  • 2009: Stephen J. Benkovic
  • Marye Anne Fox
Thập niên 2010
  • 2010: Jacqueline K. Barton
  • Peter J. Stang
  • 2011: Allen J. Bard
  • M. Frederick Hawthorne
Khoa học kỹ thuật
Thập niên 1960
Thập niên 1970
  • 1970: George E. Mueller
  • 1973: Harold E. Edgerton
  • Richard T. Whitcomb
  • 1974: Rudolf Kompfner
  • Ralph Brazelton Peck
  • Abel Wolman
  • 1975: Manson Benedict
  • William Hayward Pickering
  • Frederick E. Terman
  • Wernher von Braun
  • 1976: Morris Cohen
  • Peter C. Goldmark
  • Erwin Wilhelm Müller
  • 1979: Emmett N. Leith
  • Raymond D. Mindlin
  • Robert N. Noyce
  • Earl R. Parker
  • Simon Ramo
Thập niên 1980
  • 1982: Edward H. Heinemann
  • Donald L. Katz
  • 1983: William R. Hewlett
  • George M. Low
  • John G. Trump
  • 1986: Hans Wolfgang Liepmann
  • T. Y. Lin
  • Bernard M. Oliver
  • 1987: R. Byron Bird
  • H. Bolton Seed
  • Ernst Weber
  • 1988: Daniel C. Drucker
  • Willis M. Hawkins
  • George W. Housner
  • 1989: Harry George Drickamer
  • Herbert E. Grier
Thập niên 1990
  • 1990: Mildred S. Dresselhaus
  • Nick Holonyak Jr.
  • 1991: George Heilmeier
  • Luna B. Leopold
  • H. Guyford Stever
  • 1992: Calvin F. Quate
  • John Roy Whinnery
  • 1993: Alfred Y. Cho
  • 1994: Ray W. Clough
  • 1995: Hermann A. Haus
  • 1996: James L. Flanagan
  • C. Kumar N. Patel
  • 1998: Eli Ruckenstein
  • 1999: Kenneth N. Stevens
Thập niên 2000
  • 2000: Yuan-Cheng B. Fung
  • 2001: Andreas Acrivos
  • 2002: Leo Beranek
  • 2003: John M. Prausnitz
  • 2004: Edwin N. Lightfoot
  • 2005: Jan D. Achenbach
  • Tobin J. Marks
  • 2006: Robert S. Langer
  • 2007: David J. Wineland
  • 2008: Rudolf E. Kálmán
  • 2009: Amnon Yariv
Thập niên 2010
  • 2010: Richard A. Tapia
  • Srinivasa S.R. Varadhan
  • 2011: Solomon Golomb
  • Barry Mazur
Khoa học máy tính, toán học và thống kê
Thập niên 1960
Thập niên 1970
Thập niên 1980
Thập niên 1990
  • 1990: George F. Carrier
  • Stephen Cole Kleene
  • John McCarthy
  • 1991: Alberto Calderón
  • 1992: Allen Newell
  • 1993: Martin David Kruskal
  • 1994: John Cocke
  • 1995: Louis Nirenberg
  • 1996: Richard Karp
  • Stephen Smale
  • 1997: Khâu Thành Đồng
  • 1998: Cathleen Synge Morawetz
  • 1999: Felix Browder
  • Ronald R. Coifman
Thập niên 2000
Khoa học vật lý
Thập niên 1960
Thập niên 1970
Thập niên 1980
Thập niên 1990
Thập niên 2000
  • 2000: Willis E. Lamb
  • Jeremiah P. Ostriker
  • Gilbert F. White
  • 2001: Marvin L. Cohen
  • Raymond Davis Jr.
  • Charles Keeling
  • 2002: Richard Garwin
  • W. Jason Morgan
  • Edward Witten
  • 2003: G. Brent Dalrymple
  • Riccardo Giacconi
  • 2004: Robert N. Clayton
  • 2005: Ralph A. Alpher
  • Lonnie Thompson
  • 2006: Daniel Kleppner
  • 2007: Fay Ajzenberg-Selove
  • Charles P. Slichter
  • 2008: Berni Alder
  • James E. Gunn
  • 2009: Yakir Aharonov
  • Esther M. Conwell
  • Warren M. Washington
Thập niên 2010
  • 2011: Sidney Drell
  • Sandra Faber
  • Sylvester James Gates
  • John Goodenough
Dữ liệu nhân vật
TÊN Prusiner, Stanley
TÊN KHÁC
TÓM TẮT Nhà thần kinh học, nhà hóa sinh
NGÀY SINH 28.5.1942
NƠI SINH Des Moines, Iowa, Hoa Kỳ
NGÀY MẤT
NƠI MẤT