Francis Peyton Rous

Francis Peyton Rous
Sinh5.10.1879
Baltimore, Maryland
Mất16.2.1970
Thành phố New York
Quốc tịchMỹ
Nổi tiếng vìvirus gây ung thư
Giải thưởnggiải Nobel Sinh lý và Y khoa (1966)
Sự nghiệp khoa học
Ngànhvirus học

Francis Peyton Rous (5.10.1879 – 16.2.1970), là một bác sĩ y khoa kiêm nhà virus học người Mỹ, đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1966.

Cuộc đời và Sự nghiệp

Ông sinh tại Baltimore, Maryland, đậu bằng cử nhân và bằng bác sĩ y khoaĐại học Johns Hopkins. Ông có liên quan tới việc khám phá ra vai trò của các virus trong việc truyền một số loại bệnh ung thư. Năm 1966 ông đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa cho công trình nghiên cứu này.

Năm 1911, ông làm việc quan sát tinh dịch, thấy rằng một u ác tính (đặc biệt, một sarcoma) lớn lên trong một con gà nuôi ở nhà có thể truyền sang gà khác dễ dàng. Việc phát hiện ra rằng bệnh ung thư có thể được lây truyền bởi một virus (nay gọi là Rous sarcoma virus, một loại retrovirus), đã bị phần lớn các chuyên gia trong lãnh vực này ở thời kỳ đó không tin. Vì là một người tương đối mới xuất hiện, ít tiếng tăm, nên phải mất nhiều năm sau mới có người thử làm bản sao chính xác các kết quả trước kia của ông.

Mặc dù rõ ràng có một số các nhà nghiên cứu có uy tín rất có ấn tượng về công trình nghiên cứu của ông và đã đề cử ông cho Ủy ban Nobel ngay từ năm 1926 (và trong nhiều năm sau) nhưng mãi tới năm 1966 ông mới đoạt giải này. Đây có lẽ là một thời gian dài kỷ lục – 55 năm - từ khi khám phá (năm 1911) cho tới khi đoạt giải Nobel.

Ngoài giải Nobel nói trên, ông cũng được thưởng giải Albert Lasker cho nghiên cứu Y học cơ bản năm 1958 và Giải Paul Ehrlich và Ludwig Darmstaedter năm 1966.

Tham khảo

  • Raju, T N (1999). “The Nobel chronicles. 1966: Francis Peyton Rous (1879-1970) and Charles Brenton Huggins (1901-97)”. Lancet. 354 (9177): 520. doi:10.1016/S0140-6736(05)75563-X. PMID 10465213. Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)
  • Dulbecco, R (1976). “Francis Peyton Rous”. Biographical memoirs. National Academy of Sciences (U.S.). 48: 275–306. PMID 11615657. Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)
  • [[:Thể loại:|]]
  • “Francis Peyton Rous, M.D. Johns Hopkins”. Lancet. 1 (7644): 477. 1970. PMID 4189793. Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)
  • Sulek, K (1969). “[Nobel prize for Francis Peyton Rous in 1966 for the discovery of carcinogenic viruses and for Charles Huggins for the introduction of hormones for treatment of neoplasms]”. Wiad. Lek. 22 (12): 1161–2. PMID 4896432. Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)
  • Datta, R K (1967). Datta B. “Nobel prize winners in medicine”. Journal of the Indian Medical Association. 48 (1): 41–2. PMID 5342283. Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)
  • Graffi, A (1966). “[Francis Peyton Rous]”. Dtsch. Med. Wochenschr. 91 (51): 2309–10. PMID 5333372. Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)
  • Kreyberg, L (1966). “[Nobel prize in physiology and medicine 1966 (Rous FP)]”. Tidsskr. Nor. Laegeforen. 86 (22): 1565. PMID 4859882. Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)
  • “Nobel Prize”. British medical journal. 2 (5520): 964. 1966. doi:10.1136/bmj.2.5520.964. PMID 4288667. Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)
  • RHOADS, C P (1959). “Citation and presentation of the Academy Medal to F. Peyton Rous”. Bulletin of the New York Academy of Medicine. 35 (4): 216–9. PMID 13629203. Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)

Liên kết ngoài

  • Nobelprize.org, Giải Nobel Sinh lý và Y khoa 1966
  • Nobel Lectures, Physiology or Medicine 1963-1970, Elsevier Publishing Company, Amsterdam, 1972
  • Tác phẩm bởi và về Francis Peyton Rous trong thư mục catalogue của Thư viện quốc gia Đức


  • x
  • t
  • s
1901 – 1925
1926 – 1950
1951 – 1975
1976 – 2000
2001 – nay
  • x
  • t
  • s
Khoa học hành vi và xã hội
Thập niên 1960
Thập niên 1980
Thập niên 1990
Thập niên 2000
  • 2000: Gary Becker
  • 2001: George Bass
  • 2003: R. Duncan Luce
  • 2004: Kenneth Arrow
  • 2005: Gordon H. Bower
  • 2008: Michael I. Posner
  • 2009: Mortimer Mishkin
Thập niên 2010
  • 2011: Anne Treisman
Khoa học sinh học
Thập niên 1960
Thập niên 1970
  • 1970: Barbara McClintock
  • Albert B. Sabin
  • 1973: Daniel I. Arnon
  • Earl W. Sutherland, Jr.
  • 1974: Britton Chance
  • Erwin Chargaff
  • James V. Neel
  • James Augustine Shannon
  • 1975: Hallowell Davis
  • Paul Gyorgy
  • Sterling B. Hendricks
  • Orville lvin Vogel
  • 1976: Roger Guillemin
  • Keith Roberts Porter
  • Efraim Racker
  • E. O. Wilson
  • 1979: Robert H. Burris
  • Elizabeth C. Crosby
  • Arthur Kornberg
  • Severo Ochoa
  • Earl Reece Stadtman
  • George Ledyard Stebbins
  • Paul Alfred Weiss
Thập niên 1980
Thập niên 1990
Thập niên 2000
  • 2000: Nancy C. Andreasen
  • Peter H. Raven
  • Carl Woese
  • 2001: Francisco J. Ayala
  • Mario R. Capecchi
  • Ann Graybiel
  • Gene E. Likens
  • Victor A. McKusick
  • Harold Varmus
  • 2002: James E. Darnell
  • Evelyn M. Witkin
  • 2003: J. Michael Bishop
  • Solomon H. Snyder
  • Charles Yanofsky
  • 2004: Norman E. Borlaug
  • Phillip A. Sharp
  • Thomas E. Starzl
  • 2005: Anthony Fauci
  • Torsten N. Wiesel
  • 2006: Rita R. Colwell
  • Nina Fedoroff
  • Lubert Stryer
  • 2007: Robert J. Lefkowitz
  • Bert W. O'Malley
  • 2008: Francis S. Collins
  • Elaine Fuchs
  • J. Craig Venter
  • 2009: Susan L. Lindquist
  • Stanley B. Prusiner
Thập niên 2010
  • 2010: Ralph L. Brinster
  • Shu Chien
  • Rudolf Jaenisch
  • 2011: Lucy Shapiro
  • Leroy Hood
  • Sallie Chisholm
Hóa học
Thập niên 1980
  • 1982: F. Albert Cotton
  • Gilbert Stork
  • 1983: Roald Hoffmann
  • George C. Pimentel
  • Richard N. Zare
  • 1986: Harry B. Gray
  • Yuan Tseh Lee
  • Carl S. Marvel
  • Frank H. Westheimer
  • 1987: William S. Johnson
  • Walter H. Stockmayer
  • Max Tishler
  • 1988: William O. Baker
  • Konrad E. Bloch
  • Elias J. Corey
  • 1989: Richard B. Bernstein
  • Melvin Calvin
  • Rudoph A. Marcus
  • Harden M. McConnell
Thập niên 1990
Thập niên 2000
  • 2000: John D. Baldeschwieler
  • Ralph F. Hirschmann
  • 2001: Ernest R. Davidson
  • Gabor A. Somorjai
  • 2002: John I. Brauman
  • 2004: Stephen J. Lippard
  • 2006: Marvin H. Caruthers
  • Peter B. Dervan
  • 2007: Mostafa A. El-Sayed
  • 2008: Joanna S. Fowler
  • JoAnne Stubbe
  • 2009: Stephen J. Benkovic
  • Marye Anne Fox
Thập niên 2010
  • 2010: Jacqueline K. Barton
  • Peter J. Stang
  • 2011: Allen J. Bard
  • M. Frederick Hawthorne
Khoa học kỹ thuật
Thập niên 1960
Thập niên 1970
  • 1970: George E. Mueller
  • 1973: Harold E. Edgerton
  • Richard T. Whitcomb
  • 1974: Rudolf Kompfner
  • Ralph Brazelton Peck
  • Abel Wolman
  • 1975: Manson Benedict
  • William Hayward Pickering
  • Frederick E. Terman
  • Wernher von Braun
  • 1976: Morris Cohen
  • Peter C. Goldmark
  • Erwin Wilhelm Müller
  • 1979: Emmett N. Leith
  • Raymond D. Mindlin
  • Robert N. Noyce
  • Earl R. Parker
  • Simon Ramo
Thập niên 1980
  • 1982: Edward H. Heinemann
  • Donald L. Katz
  • 1983: William R. Hewlett
  • George M. Low
  • John G. Trump
  • 1986: Hans Wolfgang Liepmann
  • T. Y. Lin
  • Bernard M. Oliver
  • 1987: R. Byron Bird
  • H. Bolton Seed
  • Ernst Weber
  • 1988: Daniel C. Drucker
  • Willis M. Hawkins
  • George W. Housner
  • 1989: Harry George Drickamer
  • Herbert E. Grier
Thập niên 1990
  • 1990: Mildred S. Dresselhaus
  • Nick Holonyak Jr.
  • 1991: George Heilmeier
  • Luna B. Leopold
  • H. Guyford Stever
  • 1992: Calvin F. Quate
  • John Roy Whinnery
  • 1993: Alfred Y. Cho
  • 1994: Ray W. Clough
  • 1995: Hermann A. Haus
  • 1996: James L. Flanagan
  • C. Kumar N. Patel
  • 1998: Eli Ruckenstein
  • 1999: Kenneth N. Stevens
Thập niên 2000
  • 2000: Yuan-Cheng B. Fung
  • 2001: Andreas Acrivos
  • 2002: Leo Beranek
  • 2003: John M. Prausnitz
  • 2004: Edwin N. Lightfoot
  • 2005: Jan D. Achenbach
  • Tobin J. Marks
  • 2006: Robert S. Langer
  • 2007: David J. Wineland
  • 2008: Rudolf E. Kálmán
  • 2009: Amnon Yariv
Thập niên 2010
  • 2010: Richard A. Tapia
  • Srinivasa S.R. Varadhan
  • 2011: Solomon Golomb
  • Barry Mazur
Khoa học máy tính, toán học và thống kê
Thập niên 1960
Thập niên 1970
Thập niên 1980
Thập niên 1990
  • 1990: George F. Carrier
  • Stephen Cole Kleene
  • John McCarthy
  • 1991: Alberto Calderón
  • 1992: Allen Newell
  • 1993: Martin David Kruskal
  • 1994: John Cocke
  • 1995: Louis Nirenberg
  • 1996: Richard Karp
  • Stephen Smale
  • 1997: Khâu Thành Đồng
  • 1998: Cathleen Synge Morawetz
  • 1999: Felix Browder
  • Ronald R. Coifman
Thập niên 2000
Khoa học vật lý
Thập niên 1960
Thập niên 1970
Thập niên 1980
Thập niên 1990
Thập niên 2000
  • 2000: Willis E. Lamb
  • Jeremiah P. Ostriker
  • Gilbert F. White
  • 2001: Marvin L. Cohen
  • Raymond Davis Jr.
  • Charles Keeling
  • 2002: Richard Garwin
  • W. Jason Morgan
  • Edward Witten
  • 2003: G. Brent Dalrymple
  • Riccardo Giacconi
  • 2004: Robert N. Clayton
  • 2005: Ralph A. Alpher
  • Lonnie Thompson
  • 2006: Daniel Kleppner
  • 2007: Fay Ajzenberg-Selove
  • Charles P. Slichter
  • 2008: Berni Alder
  • James E. Gunn
  • 2009: Yakir Aharonov
  • Esther M. Conwell
  • Warren M. Washington
Thập niên 2010
  • 2011: Sidney Drell
  • Sandra Faber
  • Sylvester James Gates
  • John Goodenough
Hình tượng sơ khai Bài viết tiểu sử liên quan đến nhà khoa học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s