Mân Giang

Sông Dân
Lưu vực sông Dân
Vị trí
Quốc giaTrung Quốc
TỉnhTứ Xuyên
Đặc điểm địa lý
Cửa sôngTrường Giang
Độ dài735 km
Đặc trưng lưu vực
Chi lưuĐại Độ

Sông Mân (tiếng Trung: 岷江; bính âm: Mínjiāng, Hán-Việt: Mân Giang) là một con sông dài 735 km nằm ở trung tâm tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc. Đây là một chi lưu chính của sông Trường Giang, đổ ra sông Trường Giang tại Nghi Tân.[1]

Lịch sử

Nằm trên sông Mân là hệ thống thủy lợi lâu đời nhất được xây dựng bởi kỹ sư thủy lực Lý Băng, giúp mở rộng đáng kể sức mạnh của nhà Tần và gây ra sự bùng nổ dân số ở đồng bằng Thành Đô. Nó được xây dựng khoảng 2.300 năm trước. Học giả phương Tây đầu tiên nghiên cứu lịch sử của nó là Joseph Needham và công trình này được biết đến là công trình thủy lợi Đô Giang Yển.

Địa lý

Nó bắt đầu ở phía bắc trung tâm Tứ Xuyên, nơi lưu vực bị chặn bởi dãy núi Cung Lai ở phía tây và Mân Sơn ở phía đông. Con sông chảy qua Dãy núi Long Môn và đổ vào Bồn địa Tứ Xuyên gần Đô Giang Yển. Công trình thủy lợi Đô Giang Yển và đập thủy điện Tử Bình Phô nằm trên dòng sông này. Bên dòng sông còn có bức tượng Lạc Sơn Đại Phật nằm ở Lạc Sơn.

Tham khảo

  1. ^ Fan Chengda. James M. Hargett (trans.) Riding the River Home: A Complete and Annotated Translation of Fan Chengda's (1126–1193) Travel Diary Record of a Boat Trip to Wu, p. 77. Chinese Univ. of Hong Kong (Hong Kong), 2008. Accessed 15 August 2013.

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
Các sông chính của Trung Quốc
Bảy con sông lớn nhất Đông Trung Quốc
Trường Giang · Hoàng · Châu Giang · Hắc Long Giang · Hoài · Hải · Liêu
Hệ thống Trường Giang
Hệ thống sông Hoàng Hà
  • Đại Hạ
  • Thao
  • Thanh Thủy
  • Vô Định
  • Phần
  • Vị
  • Kính
  • Lạc, Hà Nam
  • Lạc, Thiểm Tây
  • Thấm
  • Tiểu Thanh
Hệ thống Châu Giang
Hệ thống Hắc Long Giang
Hệ thống sông Hoài
  • Oa
  • Dĩnh
  • Sử Quán
  • Tuyền
  • Quái
  • Hồng
Hệ thống sông Hải
  • Triều Bạch
  • Vĩnh Định
  • Hô Đà
  • Tử Nha
  • Đại Khánh
  • Ôn Ngọc
  • Cự Mã
  • Tang Cán
  • Phụ Dương
  • Vệ
  • Bào
  • Kế Vận
Hệ thống sông Liêu
  • Hỗn
  • Thái Tử
  • Tây Lạp Mộc Luân
  • Xinkai
  • Tây Liêu
  • Đông Liêu
Sông chính khác
Kênh đào chính
  • x
  • t
  • s
Hệ thống Trường Giang nguyên
Đà Đà hà | Đương Khúc | Sở Mã Nhĩ hà | Thông Thiên hà
Hệ thống sông Nhã Lung
Nhã Lung giang | An Ninh hà | Cửu Long hà | Lý Đường hà | Tiên Thủy hà
Hệ thống sông Kim Sa
Kim Sa giang | Phổ Độ hà | Vô Lượng hà | Dĩ Lễ hà | Ngưu Lan giang | Hoành giang
Hệ thống sông Dân/Mân giang
Dân (Mân) giang | Đại Độ hà | Thanh Y giang | Thoa Ma hà | Cước Mộc Túc hà
Hệ thống sông Ô
Ô giang | Miêu Khiêu hà | Thanh Thủy giang | Lục Xung hà | Hồng Độ hà
Hệ thống sông Gia Lăng
Gia Lăng giang | Phù giang | Cừ giang | Bạch Thủy giang | Bạch Long giang
Hệ thống sông Xuyên
Xuyên giang | Đà giang | Xích Thủy hà | Kỳ giang | Nam Quảng hà | Thanh giang
Hệ thống sông Hán Thủy
Hán Thủy | Đan giang | Đổ hà | Giáp hà | Đường Bạch hà | Nam hà
Hệ thống hồ Động Đình
Hệ thống hồ Bà Dương
Hệ thống sông Cám | Phủ hà | Tín giang | Tu thủy | Nhiêu hà
Hệ thóng sông Thanh Dặc-Thủy Dương
Thanh Dặc giang | Thủy Dương giang | Chương hà
Hệ thống sông Dương Tử
Tần Hoài hà | Hoàng Phố giang | Ngô Tùng giang | Trừ hà | Đông Điều Khê | Tây Điều Khê