Sông Đà Đà

Sông Đà Đà

Sông Đà Đà (tiếng Trung: 沱沱河, Đà Đà hà), còn gọi là sông Thác Thác (托托河, Thác Thác hà), được coi là nơi phát nguyên của sông Trường Giang (Dương Tử). Con sông này bắt nguồn từ phía tây nam ngọn núi chính của dãy núi Đường Cổ Lạp là núi tuyết Cách Lạp Đan Đông dưới dạng một con sông băng gọi là sông băng Khương Căn Địch Như ở độ cao khoảng 5.500 m trở lên. Tại khu vực phụ cận với độ cao trên 6.000 m có trên 20 ngọn núi tuyết, với độ cao của đường băng tuyết vĩnh cửu đạt 5.800 m.

Từ sông băng Khương Căn Địch Như, sông Đà Đà chảy theo hướng bắc, thu thập nước tan ra từ các sông băng hay suối băng nhỏ, tại khu vực thượng lưu hình thành các thung lũng sâu, có nơi độ sâu lên tới 20 m. Tại khu vực ven hồ Hồ Lô nó chuyển hướng dòng chảy sang phía đông, đoạn này dài khoảng 130 km, với điểm kết thúc có bề rộng khoảng 20 m và độ sâu là khoảng 3 m. Tại nơi mà đường cao tốc Thanh Tạng cắt qua sông Đà Đà có một chiếc cầu, được coi là cầu đầu tiên trên sông Trường Giang. Cách nơi phát nguyên khoảng 375 km thì sông Đà Đà rộng 30 m, và từ đây trở đi nó được gọi là sông Thông Thiên.

  • x
  • t
  • s
chủ lưu
Trường Giang nguyên (Thông Thiên cùng các chi lưu thượng nguồn) | Kim Sa
Trường Giang nguyên
Thông Thiên; Nguồn chính: Núi tuyết Cách Lạp Đan Đông | Đà Đà hà; Nguồn phía nam: Đương Khúc | Bố Khúc | Cả Nhĩ Khúc; Nguồn phía bắc: Sở Mã Nhĩ hà
Chi lưu bờ tây nam
Ngư Bào giang | Long Xuyên giang | Phổ Độ hà | Ngưu Lan giang | Hoành giang
Chi lưu bờ đông bắc
Định Ba hà | Thủy Lạc hà | Nhã Lung giang
Hệ thống sông Nhã Lung
Lý Đường hà | Ngọa Long hà | Cửu Long hà | An Ninh hà | Tiên Thủy hà (chi lưu chính: Đạt Khúc•Nê Khúc) | Cái Tổ hà (từ hồ Lô Cô)
Hồ
Điền Trì (trên sông Phổ Độ) | Đa Nhĩ Cải Thác (trên sông Sở Mã Nhĩ) | Cung Hải (trên sông An Ninh) | Lô Cô (sông Lý Đường) | Tước Mạc Thác (hồ nước mặn, thuộc Trường Giang nguyên)
  • x
  • t
  • s
Hệ thống Trường Giang nguyên
Đà Đà hà | Đương Khúc | Sở Mã Nhĩ hà | Thông Thiên hà
Hệ thống sông Nhã Lung
Nhã Lung giang | An Ninh hà | Cửu Long hà | Lý Đường hà | Tiên Thủy hà
Hệ thống sông Kim Sa
Kim Sa giang | Phổ Độ hà | Vô Lượng hà | Dĩ Lễ hà | Ngưu Lan giang | Hoành giang
Hệ thống sông Dân/Mân giang
Dân (Mân) giang | Đại Độ hà | Thanh Y giang | Thoa Ma hà | Cước Mộc Túc hà
Hệ thống sông Ô
Ô giang | Miêu Khiêu hà | Thanh Thủy giang | Lục Xung hà | Hồng Độ hà
Hệ thống sông Gia Lăng
Gia Lăng giang | Phù giang | Cừ giang | Bạch Thủy giang | Bạch Long giang
Hệ thống sông Xuyên
Xuyên giang | Đà giang | Xích Thủy hà | Kỳ giang | Nam Quảng hà | Thanh giang
Hệ thống sông Hán Thủy
Hán Thủy | Đan giang | Đổ hà | Giáp hà | Đường Bạch hà | Nam hà
Hệ thống hồ Động Đình
Hệ thống hồ Bà Dương
Hệ thống sông Cám | Phủ hà | Tín giang | Tu thủy | Nhiêu hà
Hệ thóng sông Thanh Dặc-Thủy Dương
Thanh Dặc giang | Thủy Dương giang | Chương hà
Hệ thống sông Dương Tử
Tần Hoài hà | Hoàng Phố giang | Ngô Tùng giang | Trừ hà | Đông Điều Khê | Tây Điều Khê

Tham khảo

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s