Vertu

Vertu
Loại hình
Nhánh độc lập của Nokia
Ngành nghềĐiện tử tiêu dùng
Lĩnh vực hoạt độngSản xuất
Thành lập1998
Trụ sở chínhChurch Crookham, Hampshire
Thành viên chủ chốt
Perry Oosting
(Chủ tịch kiêm COO)
Frank Nuovo
(thiết kế chính)
Sản phẩmĐiện thoại di động hạng sang trọng
Số nhân viên600
Công ty mẹEQT
Websitevertu.com
Điện thoại Vertu Signature giá 6000 bảng Anh tại Luân Đôn
Một cửa hàng Vertu tại Ginza, Tokyo

Vertu© (trong tiếng Pháp có nghĩa là đạo đức, đức hạnh, đức độ, tiết hạnh) là tên thương hiệu điện thoại di động được đánh giá là đắt và sang trọng trên thế giới hiện nay, do một bộ phận độc lập của Nokia tách riêng ra. Các điện thoại hiệu Vertu đều được sản xuất thủ công, và có giá từ 4.500 USD đến 60.000 USD. Tháng 6/2012, Nokia đã bán 90% cổ phần cho EQT.[1][2]

Phân loại

Ascent

Có vỏ da màu vàng, xanh dương, đỏ, đen, nâu nhạt, nâu; phiên bản đặc biệt màu hồng, phiên bản thể thao và phiên bản màu trắng. Vertu làm nổi bật sự tương phản giữa cảm nhận da thuộc khâu tay với hợp kim cao cấp, mang lại cho người dùng cảm giác của sự vững bền. Đặc biệt, bàn phím Vertu Ascent được sản xuất khá phức tạp. Hãng Vertu đã bơm hỗn hợp thép không gỉ ở nhiệt độ cao và ép vào một khuôn có kích thước lớn hơn. Khi nguội đi, phím sẽ co lại 14% để tạo ra thiết kế bàn phím có góc xiên. Sau đó từng phím được đặt trên hai vòng đệm bằng đồ trang sức, tạo ra tác động xoay độc đáo và bảo đảm đúng âm thanh vang lên khi nhấn phím.

Ascent Motorsport: Vertu chỉ sản xuất 997 chiếc Ascent Motorsport. Mỗi điện thoại đều được khắc số sau lưng máy do vậy không cái nào giống nhau. Phiên bản thể thao Ascent Motorsport được làm bằng hợp kim Liquidmetal và nguyên liệu sản xuất xe hơi cao cấp như sợi carbonda không thấm nước.

Ascent Racetrack Legends hay còn gọi là Vertu "đường đua huyền thoại" được khắc hình các đường đua ôtô ở lưng máy đã có mặt trên thị trường với giá 3.650 bảng mỗi chiếc. Vertu "đường đua huyền thoại" gồm 6 mẫu, mỗi mẫu có 1.000 điện thoại khắc đường đua ôtô sau lưng máy. Lưng máy được bọc bằng một dải cao su mô phỏng lốp xe đua. Hai bên sườn máy được viền bằng da thuộc. Mỗi máy được dát loại sợi carbon do nhà sản xuất phụ tùng cho xe đua F1 và được tăng cường một lớp vải dệt chéo để kết hợp tính năng cơ học cao với vẻ ngoài đẹp.

Hiện Vertu đã giới thiệu 2 mẫu Silverstone và Monza có khắc hình đường đua Silverstone của Anh với da thuộc màu xanh lá cây và đường đua Monza của Ý với da thuộc màu đỏ.

Signature

Có màu bạch kim, hoàng kim, yellow metal, ghi gương, thép, thép "Duo". Vertu Signature là một trong những dòng sản phẩm được giới doanh nhân Việt Nam đặc biệt yêu thích. Bắt nguồn cảm hứng từ những tiêu chuẩn chính xác của đồng hồ Grand Complication, Signature là một tác phẩm của tay nghề thủ công khéo léo. Mang phong cách thời trang từ những chất liệu quý hiếm như platin, vàng, kim cương và được lắp ráp hoàn toàn thủ công, Signature chắc chắn là một thiết bị cầm tay đẹp nhất từ trước đến nay.

Mỗi thiết bị này bao gồm 388 thành phần cơ khí. Vertu Signature phức tạp đến nỗi gần như không thể chế tạo được. Những người thợ thủ công giàu kinh nghiệm đã mất đến 3 năm chỉ để học cách lắp ráp hoàn chỉnh một chiếc điện thoại và chỉ có vài người trên thế giới có thể làm được điều này. Chỉ riêng chiếc điện thoại Vertu Signature đã sở hữu 74 bằng sáng chế bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Gần 100 cuộc kiểm nghiệm nghiêm ngặt bảo đảm từng thiết bị đều hoàn hảo trước khi ra khỏi nhà máy.

Bề mặt của điện thoại Signature có miếng ngọc bích lớn nhất từng được sử dụng trên thế giới. Bằng cách sử dụng những vi mạch mỏng nhất trên thế giới, bàn phím của Signature là bộ phận rời phức tạp nhất. Tám kỹ sư phải mất tổng cộng 4 năm làm việc để hoàn thiện bàn phím này. Tương tự như cách thức những nhà sản xuất xe hơi tầm cỡ thế giới "cân chỉnh" tiếng động khi mở cửa xe để có được âm thanh nghe dễ chịu nhất, bàn phím đã được cân chỉnh để mang lại cảm nhận hoàn hảo. Sau khi xem xét hàng trăm loại bàn phím khác nhau, các nhà thiết kế Vertu đã đưa ra một loại phím bấm độc đáo đáp ứng độ nhấn của ngón tay đến một mức độ nhất định một cách đều đặn.

Bàn phím được chiếu sáng từ bên cạnh với những thấu kính tí hon nằm phía dưới phím. Những thấu kính này được thiết kế kỹ lưỡng để tăng cường ánh sáng. ánh sáng này được truyền qua một lớp polymer có chất lượng quang học và một lớp mực màu bạc trong mờ. Từng phím trong số 18 phím trên bàn phím Signature đều được nâng đỡ bởi một vòng bi bằng ngọc ruby. Với những sáng tạo độc đáo cả về kiểu dáng, cấu tạo và chất liệu, Vertu Signature xứng đáng là người bạn đồng hành và là biểu tượng của giới doanh nhân thành đạt.

Diamonds

Có màu hoàng kim, màu bạch kim dát kim cương 18 carat toàn thân và dát nửa thân máy, vỏ platin nạm một viên kim cương.

Aster: Vertu Aster P cũng được làm thủ công tại Anh giống như các mẫu điện thoại khác của Vertu. Mỗi thiết bị sẽ được "chế tác" bởi một thợ thủ công và chữ ký của người thợ này sẽ được khắc trên phần nắp khay SIM ở mặt lưng của máy. Aster P có khung bằng titan loại 5 và màn hình được bảo vệ bằng một lớp kính sapphire 133 cara. Có thể nói rằng titan cứng gấp đôi so với thép nhưng nhẹ hơn rất nhiều, trong khi sapphire về độ cứng thì chỉ kém kim cương.[3]

Constellation (Chòm sao)

  • Tham khảo tại đây

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Nokia to sell Vertu to private equity group EQT[liên kết hỏng] 14/6/2012 8:01pm UTC+5:30
  2. ^ EQT VI to acquire Vertu from Nokia Lưu trữ 2013-02-16 tại Wayback Machine Nokia Communications 14/6/2012
  3. ^ Toanluxury. “điện thoại vertu”.

Liên kết ngoài

Tư liệu liên quan tới Vertu tại Wikimedia Commons

  • Trang web chính thức của Vertu (tiếng Anh)
  • TIME Stylewatch article Lưu trữ 2005-11-16 tại Wayback Machine on Vertu launch
  • WIRED magazine
  • A Brand Channel article on Vertu Lưu trữ 2006-12-06 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Các thiết bị di động Nokia
Nokia 1000 series
Nokia 2000 series
Nokia 3000 series
  • 3100/3100b/3105
  • 3110
  • 3110 classic
  • 3120
  • 3120 classic
  • 3155
  • 3200/3200b/3205
  • 3210
  • 3220
  • 3230
  • 3250
  • 3300
  • 3310
  • 3315
  • 3330
  • 3410
  • 3500 classic
  • 3510/3590/3595
  • 3530
  • 3510i
  • Nokia 3600/3650
  • 3600 slide
  • Nokia 3620/3660
  • 3710 fold
  • 3720 classic
Nokia 5000 series
Nokia 6000 series
  • 6010
  • 6020/6021
  • 6030
  • 6070
  • 6080
  • 6085
  • 6100
  • 6101
  • 6103
  • 6110/6120
  • 6110 Navigator
  • 6111
  • 6120/6121/6124 classic
  • 6131/6133
  • 6136
  • 6151
  • 6170
  • 6210
  • 6210 Navigator
  • 6220 classic
  • 6230
  • 6230i
  • 6233/6234
  • 6250
  • 6255i
  • 6260 Slide
  • 6263
  • 6265
  • 6270
  • 6275i
  • 6280/6288
  • 6290
  • 6300
  • 6300i
  • 6301
  • 6303 classic
  • 6310i
  • 6315i
  • 6500 classic
  • 6500 slide
  • 6510
  • 6555
  • 6600
  • 6600 fold
  • 6600 slide
  • 6610i
  • 6620
  • 6630
  • 6650
  • 6650 fold
  • 6670
  • 6680
  • 6681/6682
  • 6700 classic
  • 6700 slide
  • 6710 Navigator
  • 6720 classic
  • 6730
  • 6760 Slide
  • 6800
  • 6810
  • 6820
  • 6822
Nokia 7000 series
  • 7110
  • 7160
  • 7210
  • 7230
  • 7250
  • 7280
  • 7360
  • 7370
  • 7373
  • 7380
  • 7390
  • 7500 Prism
  • 7510 Supernova
  • 7600
  • 7610
  • 7650
  • 7700
  • 7710
  • 7900 Prism
  • 7900 Crystal Prism
Nokia 8000 series
Nokia 9000 series
(Nokia Communicator)
  • 9000/9110/9110i
  • 9210/9290
  • 9210i
  • 9300/9300i
  • 9500
Nokia 100 series
  • 100
  • 101
  • 103
  • 105
  • 106
  • 107 Dual SIM
  • 108
  • 109
  • 110
  • 111
  • 112
  • 113
  • 114
  • 130
  • 206
  • 207
  • 208
  • 301
  • 500
  • 515
  • 603
  • 700
  • 701
  • 808 PureView
Nokia Asha
  • Asha 200/201
  • Asha 202
  • Asha 203
  • Asha 205
  • Asha 206
  • Asha 210
  • Asha 300
  • Asha 302
  • Asha 303
  • Asha 305
  • Asha 306
  • Asha 308
  • Asha 309
  • Asha 310
  • Asha 311
  • Asha 500
  • Asha 501
  • Asha 502
  • Asha 503
Nokia Cseries
  • C1-00
  • C1-01
  • C1-02
  • C2-00
  • C2-01
  • C2-02
  • C2-03
  • C2-05
  • C2-06
  • C3
  • C3-01
  • C310i
  • C5
  • C5-03
  • C6
  • C6-01
  • C7
Nokia Eseries
  • E5
  • E50
  • E51
  • E52
  • E55
  • E6
  • E60
  • E61/E61i
  • E62
  • E63
  • E65
  • E66
  • E7
  • E70
  • E71
  • E72
  • E73
  • E75
  • E90 Communicator
Nokia Nseries
Máy tính bảng
  • N1
  • N800
  • N810
    • WiMAX Edition
  • N900
  • N950
Nokia Xseries
  • X1-00
  • X1-01
  • X2-00
  • X2-02
  • X2-05
  • X3-00
  • X3-02
  • X5
  • X5-01
  • X6
  • X7-00
Nokia Lumia
Điện thoại di động
Máy tính bảng
Lumia 2520
Nokia Internet Tablet
  • 770
  • N800
  • N810
    • WiMAX Edition
  • N900
  • N950
N-Gage
Nokia X family
Android Điện thoại thông minh
1 · 1 Plus · 1.3 · 2.1 · 2.2 · 2.3 · 2.4 ·· 3.1 · 3.1 Plus · 3.2 · 3.4 · 4.2 · 5 · 5.1 · 5.1 Plus · 5.3 · 5.4 ·· 6.1 · 6.1 Plus · 6.2 ·· 7 Plus · 7.1 · 7.2 ·· 8 Sirocco · 8.3 5G · 9 PureView
Nokia Originals2
  • 3310
    • 2017
    • 3G
    • 4G
  • 8110 4G
Ý tưởng
  • Nokia Morph
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s