Vĩnh Tuyền

Vĩnh Tuyền
永璇
Hoàng tử nhà Thanh
Thông tin chung
Sinh(1746-08-03)3 tháng 8, 1746
Mất1 tháng 9, 1832(1832-09-01) (86 tuổi)
An tángXương Bình, Bắc Kinh
Phối ngẫuChương Giai thị
Tên đầy đủ
Ái Tân Giác La Vĩnh Tuyền (爱新觉罗·永璇)
Thụy hiệu
Nghi Thận Thân vương
(儀慎親王)
Thân phụThanh Cao Tông
Thân mẫuThục Gia Hoàng quý phi

Vĩnh Tuyền (chữ Hán: 永璇; tiếng Mãn: ᠶᠣᠩ ᠰᡳᡠᠸᠠᠨ, Möllendorff: yong siowan; 31 tháng 8, năm 1746 - 1 tháng 9, năm 1832), Ái Tân Giác La, là Hoàng tử thứ 8 của Thanh Cao Tông Càn Long Đế.

Ông là Hoàng tử có tuổi thọ cao nhất trong số các con trai của Càn Long Đế. Tuy dưới triều cha ruột ông không mấy khi được tín nhiệm, song lại trở thành đầu tàu hàng thân thích dưới triều em trai Gia Khánh và cháu trai Đạo Quang.

Cuộc đời

Hoàng tử Vĩnh Tuyền sinh ngày 5 tháng 7 (âm lịch) năm Càn Long thứ 11, là anh em ruột với Lý Đoan Thân vương Vĩnh Thành, Hoàng cửu tử và Thành Triết Thân vương Vĩnh Tinh. Sinh mẫu là Thục Gia Hoàng quý phi, một phi tần gốc Triều Tiên.

Ông được người Triều Tiên ghi lại, đánh giá là một người ham mê tửu sắc, chân lại có tật, vì vậy ông không thích hợp với ngôi vị Thái tử theo lời của Càn Long Đế.

Năm Càn Long thứ 44 (1779), tháng 3, ông được phong làm Đa La Nghi Quận vương (多羅儀郡王). Phong hiệu ["Nghi"], Mãn văn 「yongsu」, ý là "Lễ nghi", có thể thấy Càn Long Đế hình dung Vĩnh Tuyền như người tuân theo lễ nghĩa, điều này có vẻ mâu thuẫn với ghi chép của người Triều Tiên về ông. Nếu không xét người Triều Tiên có sai sót mà là sự thực, thì cơ hồ phong hiệu này của Càn Long Đế ban cho ông có hàm ý răn đe.

Phủ đệ của ông, căn cứ theo chỉ dụ khai phủ, thì nằm ở phía Tây của phố Trường An, thuộc khu Tây Thành, Bắc Kinh[1].

Năm Gia Khánh thứ 4 (1799), tháng giêng, Gia Khánh Đế tấn thăng làm Hòa Thạc Nghi Thân vương (和碩儀親王). Cùng năm ấy, Gia Khánh Đế lệnh ông cùng em trai là Thành Triết Thân vương Vĩnh Tinh điều tra và bắt giam Hòa Thân.

Năm Đạo Quang thứ 12 (1832), ngày 7 tháng 8 (âm lịch), ông qua đời, thọ 86 tuổi. Ông được Đạo Quang Đế truy thuỵ hiệu là Thận (慎). Khi cử hành lễ tế, Đạo Quang Đế cũng từng đích thân lâm điện. Mộ phần của ông nằm ở khu vực Bán Bích điếm (半壁店), quận Xương Bình.

Tuổi cao tín nhiệm

Đương thời, Vĩnh Tuyền là anh trai của Gia Khánh Đế, cũng là Hoàng tử triều Càn Long sống thọ nhất. Trải đến đời Đạo Quang Đế, tiếp tục được tín nhiệm và thêm gia ân ban thưởng. Đạo Quang Đế khi ban dụ nói về Vĩnh Tuyền, có nói:

朕伯儀親王永璇,秉性端醇,持躬恪慎。自幼仰承皇祖高宗純皇帝恩眷,迨我皇考仁宗睿皇帝親政之初,晉封親王,簡畀總理吏部及旗營各衙門事務。朕御極後,因念王年齒既高,凡遇內廷宴賚、召對,特免叩拜。王八十壽辰,懋加賞賚,並將前借王俸未扣銀二萬八千兩全免扣繳。復因王年已八旬有三,特加恩在紫禁城內乘轎行走,於應得王俸外,每年加賞俸銀五千兩。迨王年八十有六,不宜勞勩,免其進坤寧宮吃肉,每次頒給背鐙肉一分。復降旨,嗣後壽皇殿安佑宮行禮,免其隨往,如遇行禮日期,著於府第內向上行禮,以展誠敬。又降旨,每歲元旦暨正月十四日宗親筵宴,均免入宴,屆期頒給果品菜殽一席。王年將九袠,而精神矍鑠,城內郊外皆有賜第,盡可隨意安居,從容頤養。長承恩禮。本日聞王偶遘微疴,甫降旨於初九日親詣府第視疾,方冀病勢漸愈,遽聞薨逝,實深震悼。朕伯祇王一人,康強壽考,朕篤眷親親,疊加優異。今王薨逝,近支伯叔中,更無尊行。

.

Trẫm bá Nghi Thân vương Vĩnh Tuyền, bỉnh tính đoan thuần, trì cung khác thận. Tự ấu ngưỡng thừa Hoàng tổ Cao Tông Thuần Hoàng đế ân quyến, đãi ngã Hoàng khảo Nhân Tông Duệ Hoàng đế thân chính chi sơ, tấn phong Thân vương, giản tí Tổng lý lại bộ cập kỳ doanh các nha môn sự vụ. Trẫm ngự cực hậu, nhân niệm Vương niên xỉ kí cao, phàm ngộ nội đình yến lãi, triệu đối, đặc miễn khấu bái.

Vương bát thập thọ thần, mậu gia thưởng lãi, tịnh tương tiền tá Vương bổng vị khấu ngân nhị vạn bát thiên lưỡng toàn miễn khấu chước. Phục nhân Vương niên dĩ bát tuần hữu tam, đặc gia ân tại Tử Cấm Thành nội thừa kiệu hành tẩu, vu ứng đắc Vương bổng ngoại, mỗi niên gia thưởng bổng ngân ngũ thiên lưỡng. Đãi Vương niên bát thập hữu lục, bất nghi lao duệ, miễn kỳ tiến khôn ninh cung cật nhục, mỗi thứ ban cấp bối đăng nhục nhất phân. Phục hàng chỉ, tự hậu Thọ Hoàng điện an hữu cung hành lễ, miễn kỳ tùy vãng, như ngộ hành lễ nhật kỳ, trứ vu phủ đệ nội hướng thượng hành lễ, dĩ triển thành kính. Hựu hàng chỉ, mỗi tuế nguyên đán ký chính nguyệt thập tứ nhật, tông thân diên yến, quân miễn nhập yến, giới kỳ ban cấp quả phẩm thái hào nhất tịch. Vương niên tương cửu trật, nhi tinh thần quắc thước, thành nội giao ngoại giai hữu tứ đệ, tẫn khả tùy ý an cư, tòng dung di dưỡng. Trường thừa ân lễ. Bổn nhật văn Vương ngẫu cấu vi a, phủ hàng chỉ vu sơ cửu nhật thân nghệ phủ đệ thị tật, phương ký bệnh thế tiệm dũ, cự văn hoăng thệ, thật thâm chấn điệu.

Trẫm bá chỉ Vương nhất nhân, khang cường thọ khảo, trẫm đốc quyến thân thân, điệp gia ưu dị. Kim Vương hoăng thệ, cận chi bá thúc trung, canh vô tôn hành.

— Dụ về tang sự cho Nghi Thân vương Vĩnh Tuyền của Đạo Quang Đế

Tuy nhiên, Nghi vương phủ sau khi Vĩnh Tuyền qua đời, cũng như Vinh vương phủ hậu duệ Vĩnh Kỳ, đều không có được đặc thù ân vinh nào đáng kể. Sự thừa tước qua các đời của Nghi vương phủ đều theo tiêu chuẩn bình thường, và Nghi vương phủ là hệ phòng thứ 4 của nhánh Càn Long Đế, sau Định vương phủ (Vĩnh Hoàng), Tuần vương phủ (Vĩnh Chương) và Vinh vương phủ. Trước Vĩnh Tuyền, Vĩnh Liễn cùng Vĩnh Tông qua đời đều còn nhỏ không có hậu duệ, còn hai người anh cùng mẹ Vĩnh Thành và anh khác mẹ Vĩnh Dung đều phái làm con thừa tự của Lý vương phủ và Thận vương phủ. Khi phân phủ và nhập kỳ tịch, Nghi vương phủ được liệt vào Tả dực Cận chi Tương Bạch kỳ đệ nhất tộc, cùng một kỳ tịch với Hằng vương phủ (hậu duệ Dận Kì), Lý vương phủ (hậu duệ Dận Đào), Đôn vương phủ (hậu duệ Miên Khải) cùng Thuần vương phủ (hậu duệ Dịch Hoàn).

Gia quyến

Thê thiếp

  • Đích Phúc tấn: Chương Giai thị (章佳氏), con gái của Đại học sĩ Doãn Kế Thiện.
  • Trắc Phúc tấn: Vương thị (王氏), tên Ngọc Anh (玉英). Từ vị Cách cách, sau sinh trưởng tử mà tấn thăng[2]. Các con của Vĩnh Tuyền đều do Vương thị sinh ra.

Hậu duệ

Con trai

  1. Miên Chí (綿志; 1768 - 1834). Năm Gia Khánh thứ 4 (1799), được phong Bất nhập Bát phân Phụ quốc công. Năm thứ 7 (1803), được thăng Bối tử. Năm thứ 14 (1809), lại tấn phong Bối lặc. Năm thứ 18 (1813), chính thức tập phong Nghi Quận vương sau khi Vĩnh Tuyền qua đời. Bị tước vị hai lần vào năm Gia Khánh thứ 20 (1815) và năm thứ 25 (1820), phục vị lại vào năm Gia Khánh thứ 24 (1819) và Đạo Quang thứ 3 (1823). Sau khi qua đời, được truy thuỵ Nghi Thuận Quận vương (儀順郡王).
  2. Miên Mậu (绵懋; 1775 - 1777), chết non. Sinh ngày 20 tháng 12 (âm lịch) năm Càn Long thứ 40, mất ngày 30 tháng 10 (âm lịch) năm thứ 42, khi 3 tuổi.

Con gái

  1. Trưởng nữ, Huyện quân (县君; 1769 - 1819), sinh ngày 12 tháng 11 (âm lịch) năm Càn Long thứ 34. Năm Càn Long thứ 47 (1782), tuyển hôn phu là Tái Thượng A (赛尚阿), con trai của Cố Sơn Bối tử Hòa Thạc Ngạch phò Đức Lặc Khắc (德勒克) của Ba Lâm bộ - hôn phu của Hòa Thạc Hòa Uyển Công chúa. Năm thứ 50 (1785) thì thành hôn. Huyện quân qua đời ngày 24 tháng 11 (âm lịch) năm Gia Khánh thứ 24. Thọ 51 tuổi.
  2. Nhị nữ (第二女; 1772 - 1774), sinh ngày 13 tháng 4 (âm lịch) năm Càn Long thứ 37, mất ngày 26 tháng 11 (âm lịch) năm Càn Long thứ 39.
  3. Tam nữ (第三女; 1774 - 1776), sinh ngày 13 tháng 7 (âm lịch) năm Càn Long thứ 39, mất ngày 2 tháng 9 (âm lịch) năm Càn Long thứ 41.
  4. Tứ nữ (第四女; 1777), sinh ngày 28 tháng 12 (âm lịch) năm Càn Long thứ 41 (1776), mất ngày 8 tháng 9 (âm lịch) năm Càn Long thứ 42.

Phả hệ Nghi vương phủ

 
 
 
 
 
Nghi Thận Thân vương
Vĩnh Tuyền
1746 - 1779 - 1832
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Nghi Thuận Quận vương
Miên Chí
1768 - 1832 - 1834
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Bối lặc (Hàm Quận vương)
Dịch Võng
1816 - 1834 - 1893
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Truy phong Bối tử
Tái Hoàn (載桓)
1838 - 1859
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Phổ Di (溥颐)
1858-?
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Bối tử (Hàm Bối lặc)
Dục Côn (毓崐)
1875 - 1894 - 1901
 
 
 
Phụng ân Trấn quốc công
Dục Kỳ
1884 - 1902 - 1916
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Phụng ân Trấn quốc công
Hằng Việt (恆鉞)
1911 - 1917 - ?
 
 

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ 乾隆四十三年三月丁亥上諭:「前諭營建王府、公府以備皇子等分居之用,現在各工將次告成。皇八子永璇,著加恩封為郡王,賞給西長街王府居住。其西華門外王府,著賞給皇孫定郡王綿恩居住。西單牌樓公府,著賞給皇孫鎮國公綿德居住。所有分府及封爵各事宜,著各該衙門,照例辦理具奏。」
  2. ^ 根據的《清宮醫案集成》的記載,王氏於誕下八阿哥長子時被稱為「宮女子玉英」。
  • x
  • t
  • s
Chính Tổng tài
Phó Tổng tài
  • Tào Tú Tiên
  • Trương Nhược Yến
  • Lý Hữu Đường
  • Kim Giản
  • Khánh Quế
  • Đổng Cáo
  • Lưu Dung
  • Tiễn Nhữ Thành
  • Thẩm Sơ
  • Lương Quốc Trì
  • Vương Kiệt
  • Chung Âm
  • Tào Văn Thực
  • Bành Nguyên Thụy
Quan Tổng duyệt
  • Đức Bảo
  • Chu Hoàng
  • Trang Tồn Dữ
  • Uông Đình Dư
  • Tạ Dung
  • Đạt Xuân
  • Hồ Cao Vọng
  • Uông Vĩnh Tích
  • Kim Sĩ Tùng
  • Doãn Tráng Đồ
  • Lý Thụ
  • Đậu Quang Nãi
  • Cát Mộng Hùng
  • Nghê Thừa Khoan
  • Lý Uông Độ
  • Chu Khuê
  • Tiễn Tái
  • Tiễn Sĩ Vân
  • A Túc
Quan Tổng toản
Quan điều hành chính
kiêm Tổng hiệu đính
  • Lục Phí Trì
Quan điều hành Hàn lâm viện
  • Mộng Cát
  • Chúc Đức Lân
  • Lưu Tích Hỗ
  • Vương Trọng Phu
  • Bách Linh
  • Trương Đảo
  • Tống Tiển
  • Tiêu Tế Thiều
  • Đức Xương
  • Hoàng Doanh Nguyên
  • Tào Thành
  • Thụy Bảo
  • Trần Sùng Bản
  • Ngũ Thái
  • Pháp Thức Thiện
  • Chương Bảo Truyện
  • Phùng Ứng Lưu
  • Tôn Vĩnh Thanh
  • Sử Mộng Kỳ
  • Lưu Cẩn Chi
  • Tương Tạ Đình
  • Đái Cù Hanh
  • Lục Bá Hỗn
Quan điều hành Võ Anh điện
  • Lục Phí Trì
  • Bành Thiệu Quan
  • Tra Oánh
  • Lưu Chủng Chi
  • Vi Khiêm Hằng
  • Bành Nguyên Sung
  • Ngô Dụ Đức
  • Quan Hòe
  • Chu Hưng Đại
Quan hỗ trợ hiệu đính mục lục
  • Lưu Quyền Chi
  • Uông Như Tảo
  • Trình Tấn Phương
  • Lý Hoàng
  • Lương Thượng Quốc
  • Nhâm Đại Xuân
  • Trương Hi Niên
Quan biên soạn
Khảo đính Vĩnh Lạc đại điển
  • Lưu Giáo Chi
  • Lưu Dược Vân
  • Trần Xương Đồ
  • Lệ Thủ Khiêm
  • Lam Ứng Nguyên
  • Trâu Ngọc Tảo
  • Vương Gia Tằng
  • Trang Thừa Tiên
  • Ngô Thọ Xương
  • Lưu Mi
  • Ngô Điển
  • Hoàng Hiên
  • Vương Tăng
  • Vương Nhĩ Liệt
  • Mẫn Tư Thành
  • Trần Xương Tề
  • Tôn Thần Đông
  • Du Đại Du
  • Bình Thứ
  • Lý Nghiêu Đống
  • Trâu Bỉnh Thái
  • Trang Thông Mẫn
  • Hoàng Thọ Linh
  • Dư Tập
  • Thiệu Tấn Hàm
  • Chu Vĩnh Niên
  • Đái Chấn
  • Dương Xương Lâm
  • Mạc Chiêm Lục
  • Vương Thản Tu
  • Phạm Trung
  • Hứa Triệu Xuân
  • Vu Đỉnh
  • Vương Xuân Hú
  • Ngô Đỉnh Văn
  • Ngô Tỉnh Lan
  • Uông Như Dương
  • Trần Vạn Thanh
  • Chúc Khôn
  • Từ Thiên Trụ
  • Trương Gia Câu
  • Lê Dật Hải
  • Tô Thanh Ngao
Qua biên soạn
Hiệu đính di thư các tỉnh gửi đến
  • Trâu Dịch Hiếu
  • Trịnh Tế Đường
  • Tả Chu
  • Diêu Nãi
  • Ông Phương Cương
  • Chu Quân (nhà Thanh)
  • Lưu Hanh Địa
  • Tiêu Chi
  • Diêu Di
  • Hoàng Lương Đống
  • Trần Sơ Triết
  • Lâm Thụ Phiền
  • Cốc Tế Kỳ
  • Thái Đình Cử
  • Trần Quốc Tỳ
  • Trần Khoa Huyên
  • Lý Dong
  • Kim Dong
  • Chu Nặc
  • Chu Hậu Viên
  • Tần Tuyền
  • Phan Tằng Khởi
Quan biên soạn
Khảo chứng Hoàng Thiêm
  • Vương Thái Nhạc
  • Tào Tích Bảo
Quan biên soạn kiêm
Quan phân hiệu Thiên văn Toán học
  • Quách Trường Phát
  • Trần Tế Tân
  • Nghê Đình Mai
Quan giảng dạy
Thiện Thư xứ
  • Vương Yến Tự
  • Chu Kiềm
  • Hà Tư Quân
  • Thương Thánh Mạch
  • Dương Chiếu
  • Từ Dĩ Khôn
  • Phan Hữu Vi
  • Lưu Thuần Vĩ
  • Diệp Bội Tôn
  • Chương Duy Hoàn
  • Trình Gia Mô
  • Tôn Dung
  • Mâu Kỳ
  • Dương Mậu Hành
  • Ngô Thiệu Xán
Quan Thiện Thư xứ
  • Trương Thư Huân
  • Quý Học Cẩm
  • Tiễn Khể
  • Kim Bảng (nhà Thanh)
  • Trương Bỉnh Phu
  • Hạng Gia Đạt
  • Dương Thọ Nam
  • Bùi Khiêm
  • Trương Năng Hi
  • Uông Học Kim
  • Nghiêm Phúc
  • Tôn Hi Đán
  • La Tu Nguyên
  • Chu Du
  • Khâu Đình Long
  • Tiễn Việt
  • Chu Quỳnh
  • Ngô Tích Kỳ
  • Thái Đình Hành
  • Địch Hòe
  • Thi Bồi Ứng
  • Ngô Thư Duy
  • Hà Tuần
  • Nhan Sùng Vi
  • Trương Cửu Sàm
  • Vương Thiên Lộc
  • Phùng Mẫn Xương
  • Chu Phất
  • Mẫn Đôn Đại
  • Lưu Nhữ Mô
  • Cao Vực Sinh
  • Phạm Lai Tông
  • Mã Khải Thái
  • Đái Liên Khuê
  • Phương Vĩ
  • Từ Như Chú
  • Đái Tâm Hanh
  • Đái Quân Nguyên
  • Tôn Ngọc Đình
  • Hứa Lãng
  • Thẩm Tôn Liễn
  • Lô Ứng
  • Tiễn Thức
  • Hồ Vinh
  • Trình Xương Kỳ
  • Hà Tây Thái
  • Lô Toại
  • Thẩm Thanh Tảo
  • Hồng Kỳ Thân
  • Lý Dịch Trù
  • Ôn Thường Thụ
  • Vương Phúc Thanh
  • Đức Sinh
  • Lý Đỉnh Nguyên
  • Trương Vị
  • Tiêu Nghiễm Vận
  • Tiêu Cửu Thành
  • Vương Doãn Trung
  • Cung Đại Vạn
  • La Quốc Tuấn
  • Tiễn Thế Tích
  • Nhiêu Khánh Tiệp
  • Uông Sưởng
  • Quách Dần
  • Vương Nhữ Gia
  • Vương Chung Kiện
  • Phùng Bội
  • Lý Đình Kính
  • Ngô Úy Quang
  • Từ Văn Kiền
  • Tằng Đình Vân
  • Tổ Chi Vọng
  • Phạm Ngao
  • Hồ Tất Đạt
  • Trần Dung
  • Trần Văn Xu
  • Vương Thụ
  • Vương Triêu Ngô
  • Thái Cộng Vũ
  • Phan Thiệu Quan
  • Tương Dư Bồ
  • Phùng Tập Ngô
  • Tằng Úc
  • Ngô Thiệu Hoán
  • Chung Văn Uẩn
  • Du Đình Suôn
  • Thị Triêu
  • Trương Thận Hòa
  • Ngưu Nhẫm Văn
  • Lữ Vân Đống
  • Hồ Mẫn
  • Vương Khánh Trường
  • Cung Kính Thân
  • Trương Bồi
  • Lý Mộc
  • Uông Nhật Chương
  • Ngô Tuấn
  • Phương Duy Điện
  • Vương Tân
  • Ngô Thiệu Dục
  • Mao Thượng Đài
  • Thịnh Đôn Sùng
  • Đỗ Triệu Cơ
  • Lôi Thuần
  • Tống Dung
  • Cừu Hành Giản
  • Lý Tư Vịnh
  • Phương Đại Xuyên
  • Kim Quang Đễ
  • Lưu Đồ Nam
  • Lý Thuyên
  • Hồ Thiệu Cơ
  • Đổng Liên Giác
  • Trình Diễm
  • Vương Học Hải
  • Dương Thế Luân
  • Mẫn Tư Nghị
  • Khâu Quế Sơn
  • Mã Do Long
  • Chân Tùng Niên
  • Thẩm Côn
  • Bảo Chi Chung
  • Vương Chiếu
  • Vương Trung Địa
  • Phí Chấn Huân
  • Thẩm Thúc Duyên
  • Cố Tông Thái
  • Dương Quỹ
  • Hồng Ngô
  • Giang Liễn
  • Tôn Cầu
  • Từ Bỉnh Kính
  • Tần Doanh
  • Hoàng Bỉnh Nguyên
  • Trương Đôn Bồi
  • Phan Dịch Tuyển
  • Trương Tằng Hiếu
  • Thạch Hồng Chứ
  • Triệu Bỉnh Uyên
  • Lưu Anh
  • Thẩm Phượng Huy
  • Ôn Nhữ Thích
  • Cổ Đàm
  • Chương Hú
  • Diệp Thảm
  • Quách Tấn
  • Mao Phượng Nghi
  • Đậu Nhữ Dực
  • Trương Huân
  • Uông Sư Tằng
  • Ngôn Triêu Tiêu
  • Triệu Hoài Ngọc
  • Từ Bộ Vân
  • Tống Phương Viễn
  • Ngô Dực Thành
  • Lý Nguyên Xuân
  • Lưu Nguyên Phổ
  • Trần Mộc
  • Chu Hoành
  • Bặc Duy Cát
  • Kim Học Thi
  • Hoành Xương Đề
  • Uông Tích Khôi
  • Viên Văn Thiệu
  • Uông Nhật Tán
  • Kim Triệu Yến
  • Trương Tằng Bỉnh
  • Thẩm Bồi
  • Thái Trấn
  • Ngô Viên
  • Thường Tuần
  • Lý Nham
  • Trương Chí Phong
  • Lưu Quang Đệ
  • Lưu Cảnh Nhạc
  • Quách Tộ Sí
  • Sài Mô
  • Ngô Thụ Huyên
  • Lý Tuấn
  • Trần Lâm
  • Thi Quang Lộ
  • Tống Hân
  • Chu Hân
  • Vương Chung Thái
  • Cao Trung
  • Vương Hữu Lượng
  • Vương Di Hiến
  • Điền Doãn Hành
  • Hồ Dư Tương
  • Từ Lập Cương
  • Phó Triêu
  • Hồ Sĩ Chấn
  • Tôn Mai
  • Diệp Lan
  • Uông Dung
  • Vương Gia Tân
  • La Vạn Tuyển
  • Dương Tố Nam
  • Tương Khoan
  • Ngô Điện Hoa
  • Trương Hổ Bái
  • Thang Viên
  • Khang Nghi Quân
  • Kê Thừa Chí
  • Phan Đình Quân
  • Chương Tông Doanh
  • Lục Tương
  • Thái Tất Xương
  • Ông Thụ Đường
  • Mâu Tấn
  • Tào Tích Linh
  • Ngô Tích Linh
  • Lữ Vân Tòng
  • Chu Y Lỗ
  • Trương Vận Xiêm
  • Trịnh Hi
  • Lý Quang Vân
  • Trần Mộng Nguyên
  • Kỳ Vận Sĩ
  • Ngô Ký Thành
  • Ngô Khải Thái
  • Diệp Nguyên Phù
  • Triệu Văn
  • Quách Tại Quỳ
  • Hứa Triệu Đường
  • Giang Liên
  • Từ Chuẩn
  • Cam Lập Du
  • Thiệu Chí Vọng
  • Chu Viêm
  • Đan Khả Cơ
  • Tần Doanh Hú
  • Lý Truyện Tiếp
  • Lôi Chấn
  • Thẩm Dương
  • Trần Tự Long
  • Vương Nguyên Chiếu
  • Thạch Dưỡng Nguyên
  • Tĩnh Bản Nghị
  • Từ Bỉnh Văn
  • Tiễn Chí Thuần
  • Đinh Lý Khiêm
  • Thẩm Bộ Viên
  • A Lâm
  • Mao Nguyên Minh
  • Chu Tông Kỳ
  • Giang Đức Lượng
  • Đồ Nhật Hoán
Quan phân hiệu Triện thư Lệ thư
  • Vương Niệm Tôn
  • Tạ Đăng Tuyển
  • Chu Văn Chấn
Quan phân hiệu Bản đồ
  • Môn Ứng Triệu
Quan tu sửa sơ lược
  • Phí Chấn Huân
  • La Cẩm Sâm
  • Vương Tích Khuê
  • Vương Bằng
  • Bình Viễn
  • Từ Chí Tấn
  • Trương Kinh Điền
  • Kim Ứng Tân
  • Hồ Ngọc
  • Ngô Đỉnh Dương
  • Tôn Hành
  • Ngu Hành Bảo
  • Uông Nhân Hiến
  • Diệp Thiệu Khuê
  • Kim Chi Nguyên
  • Trần Sưởng
  • Thi Nguyên
  • Trần Cảnh Lương
  • Vi Hiệp Mộng
  • Trương Khôn
  • Ngô Mộ Tăng
  • Cừu Tăng Thọ
  • Tôn Đình Triệu
  • Trương Trung Chính
  • Cung Hiệp
  • Phùng Quế Phân
  • Lý Tấn Tự
  • Tiễn Khai Sĩ
  • Phùng Thịnh
  • Hoài Nguyên
  • Tạ Cung Minh
  • Tạ Văn Vinh
  • Điền Văn Tuyên
Quan đốc thúc giám sát
  • Tường Khánh
  • Đổng Xuân
  • Sở Duy Ninh
  • Phú Viêm Thái
  • Phú Sâm Bố
  • Kỳ Minh
  • Phúc Xương
Quan chưởng thu
Hàn lâm viện
  • An Thịnh Đốn
  • Văn Anh
  • Phú Liêm
  • Thư Minh A
  • Bạch Anh
  • Anh Tỳ Đức
  • Vinh An
  • Minh Phúc
  • Bác Lương
  • Hằng Kính
  • Na Thiện
  • Trường Lượng
  • Kinh Đức
  • Khánh Minh
  • Thịnh Văn
  • Trương Thuần Hiền
  • Phúc Trí
  • Thừa Lộ
  • Hùng Chí Khế
  • Mã Trăn
  • Thư Ninh
  • Minh Khải
  • Quan Thành
  • Uy Sinh Ngạch
  • Thường Ninh
  • Mẫn Đồ
Quan chưởng thu
Thiện thư xứ
  • Điền Khởi Sân
  • Ngô Ứng Hà
  • Sử Quốc Hoa
  • Đức Khắc Tiến
Quan chưởng thu
Võ Anh điện
  • A Khắc Đôn
  • Phu Chú Lễ
  • Đức Quang
  • Nghiễm Truyện
  • Lục Đạt Tắc
  • Hải Ninh
  • Chuẩn Đề Bảo
  • Y Xương A
  • Hải Phúc
  • Đức Minh
  • Phúc Khánh
  • Vĩnh Thanh
  • Huệ Bảo
  • Bát Thập
  • A Thành Minh
  • Thư Hòa Hưng
  • Lương Hải Phúc
  • Vương Hải Phúc
Quan giám sát
Võ Anh điện
  • Lưu Thuần
  • Thiệu Ngôn
  • Y Linh A
  • Vĩnh Thiện
  • Phúc Khắc Tinh Ngạch
  • Tô Lăng Ngạch
  • Trường Vi
  • Y Thanh A