Phúc Long An

Phúc Long An
福隆安
Tranh vẽ Phúc Long An được treo trong Tử Quang các
Binh bộ Mãn Thượng thư
Tại vị6 tháng 3, 1776 –
20 tháng 4, 1784
Tiền nhiệmPhong Thăng Ngạch
Kế nhiệmPhúc Khang An
Công bộ Mãn Thượng thư
Tại vị5 tháng 6, 1768 –
6 tháng 3, 1776
Tiền nhiệmThác Dong
Kế nhiệmXước Khắc Thác
Binh bộ Mãn Thượng thư
Tại vị14 tháng 4, 1768 –
5 tháng 6, 1768
Tiền nhiệmMinh Thụy
Kế nhiệmA Quế
Thông tin chung
Sinh1746
Phủ Thuận Thiên, Bắc Kinh
Mất24 tháng 3, 1784(1784-03-24) (37–38 tuổi)
Bắc Kinh
Thê thiếpHòa Thạc Hòa Gia Công chúa
Tên đầy đủ
Phú Sát Phúc Long An
Tên tự
San Lâm
Tên đầy đủ
Thụy hiệu
Nhất đẳng Trung Dũng Cần Khác công

Phúc Long An (tiếng Trung: 福隆安; bính âm: Fú lōng ān; 1746 – 24 tháng 3 năm 1784), họ Phú Sát, tự San Lâm (珊林),[1] người Mãn Châu Tương Hoàng kỳ,[2] là một quan viên đồng thời là ngoại thích dưới triều Càn Long của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Cuộc đời

Phúc Long An sinh vào năm Càn Long thứ 11 (1746), là con trai của Đại học sĩ Phó Hằng, cháu trai của Hiếu Hiền Thuần hoàng hậu. Năm Càn Long thứ 23 (1758), Phúc Long An được phong làm Ngự tiền Thị vệ, đến tháng 3 năm thứ 25 (1760) thì nghênh cưới Hòa Thạc Hòa Gia Công chúa, con gái thứ tư của Càn Long, trở thành Hòa Thạc Ngạch phò.[3] Một năm sau, ông kiêm quản Quang lộc tự, Phụng thần uyển và sự vụ Loan nghi vệ. Năm thứ 33, ông thay thế Thác Ân Đa đảm nhiệm Binh bộ Thượng thư và Cửu môn Đề đốc, đứng vào hàng ngũ Quân cơ Đại thần kiêm Nghị chính đại thần. Một năm sau, ông trở thành Ngự tiền Đại thần, thay quyền Tổng quản Nội vụ phủThượng thư Lý phiên viện, được phép cưỡi ngựa trong Tử Cấm Thành.[3]

Năm thứ 35, ông kiêm thay quyền Bộ quân Thống lĩnh, nhậm chức Lĩnh thị vệ Nội đại thần. Tháng 7 cùng năm, cha ông là Phó Hằng qua đời, vì anh trai Phúc Linh An cũng không còn, nên ông được thừa kế tước vị Nhất đẳng Trung Dũng công. Trong 2 năm tiếp theo, ông kiêm quản sự vụ Binh bộ và nhậm chức Tổng tài chịu trách nhiệm biên soạn Tứ khố toàn thư.[4] Đến tháng 4 năm thứ 38 (1773), ông được ban thêm hàm Thái tử Thái bảo. Cùng năm thì nhậm chức Đô thống Mãn Châu Chính Bạch kỳ. Năm thứ 41, ông chính thức trở thành Bộ quân Thống lĩnh kiêm Binh bộ Thượng thư, quản lý sự vụ Công bộ, Tổng tài của Quốc sử quán. Năm sau, ông thay quyền Lại bộ Thượng thư. Ông mất vào ngày 24 tháng 3 năm Càn Long thứ 49 (1784), ở tuổi 39, được truy thụy Cần Khác.

Gia quyến

Gia tộc

Vợ con

  • Vợ: Hòa Thạc Hòa Gia Công chúa, con gái thứ tư của Càn LongThuần Huệ Hoàng quý phi.[5]
  • Con trai: Phúc Long An và Hòa Thạc Hòa Gia Công chúa có 2 người con trai, lần lượt được Càn Long Đế đặt tên là Phong Thân Tế Luân và Phong Thân Quả Lặc Mẫn.[6]
    • Phong Thân Tế Luân: làm quan đến Binh bộ Thượng thư, thống lĩnh Loan nghi vệ, tập tước Nhất đẳng công.
    • Phong Thân Quả Lặc Mẫn: được cho làm con thừa tự Phúc Linh An, được tập tước Vân kỵ úy của Phúc Linh An và Phúc Khang An, mất sớm.
  • Cháu nội: Phú Lặc Hồn Ngưng Châu, năm Gia Khánh thứ 12 (1807) thì tập tước Nhất đẳng Trung Dũng công.

Phim chuyển thể

Trong loạt phim Hoàn Châu cách cách nổi tiếng của Quỳnh Dao có một nhân vật là Phúc Nhĩ Khang được xây dựng trên nguyên mẫu Phúc Long An và em trai ông là Phúc Khang An. Còn nhân vật Tử Vi lại có điểm tương tự với Hòa Thạc Hòa Gia Công chúa.

  • Trong "Hoàn Châu cách cách", Phúc Long An đổi tên thành Phúc Nhĩ Khang, do Châu Kiệt thủ vai.
  • Trong "Hoàn Châu cách cách (phim truyền hình 2011)", Phúc Long An được đổi tên thành Phúc Nhĩ Khang và Lý Giai Hàng thủ vai.
  • Nhân vật Phúc Long An trong "Như Ý truyện" do Triệu Văn Bằng đóng.

Tham khảo

  1. ^ Lương Chương Cự (1984). 樞垣記略. Quyển 15. Trung Hoa thư cục. ISBN 9787101017434.
  2. ^ Bản chép tay của Gia Nghiệp Đường (1993), tr. 253-255, Quyển 7
  3. ^ a b Hummel (2018), tr. 162
  4. ^ Quốc sử quán (1986), tr. 5810, Quyển 191
  5. ^ Hummel (2018), tr. 163
  6. ^ Lý Hoàn (2007), tr. 4377 - 4381, Tập 8

Nguồn

  • Bản chép tay của Gia Nghiệp Đường (1993). Thanh quốc sử. Trung Hoa thư cục. ISBN 9787101010626.
  • Lý Hoàn (2007). Quốc triều Kỳ hiến loại trưng. Hiệu sách Quảng Lăng. ISBN 9787806942215.
  • Quốc sử quán (1986). 清史稿校註: 第七冊 [Chú thích Thanh Sử Cảo, Tập 7]. Đài Loan: Nhà xuất bản Thương mại Đài Loan. ISBN 9789570516098.
  • Hummel, Arthur W. (2018). Eminent Chinese of the Qing Period: 1644-1911/2. Berkshire Publishing Group. ISBN 9781614728498.
  • x
  • t
  • s
Chính Tổng tài
Phó Tổng tài
  • Tào Tú Tiên
  • Trương Nhược Yến
  • Lý Hữu Đường
  • Kim Giản
  • Khánh Quế
  • Đổng Cáo
  • Lưu Dung
  • Tiễn Nhữ Thành
  • Thẩm Sơ
  • Lương Quốc Trì
  • Vương Kiệt
  • Chung Âm
  • Tào Văn Thực
  • Bành Nguyên Thụy
Quan Tổng duyệt
  • Đức Bảo
  • Chu Hoàng
  • Trang Tồn Dữ
  • Uông Đình Dư
  • Tạ Dung
  • Đạt Xuân
  • Hồ Cao Vọng
  • Uông Vĩnh Tích
  • Kim Sĩ Tùng
  • Doãn Tráng Đồ
  • Lý Thụ
  • Đậu Quang Nãi
  • Cát Mộng Hùng
  • Nghê Thừa Khoan
  • Lý Uông Độ
  • Chu Khuê
  • Tiễn Tái
  • Tiễn Sĩ Vân
  • A Túc
Quan Tổng toản
Quan điều hành chính
kiêm Tổng hiệu đính
  • Lục Phí Trì
Quan điều hành Hàn lâm viện
  • Mộng Cát
  • Chúc Đức Lân
  • Lưu Tích Hỗ
  • Vương Trọng Phu
  • Bách Linh
  • Trương Đảo
  • Tống Tiển
  • Tiêu Tế Thiều
  • Đức Xương
  • Hoàng Doanh Nguyên
  • Tào Thành
  • Thụy Bảo
  • Trần Sùng Bản
  • Ngũ Thái
  • Pháp Thức Thiện
  • Chương Bảo Truyện
  • Phùng Ứng Lưu
  • Tôn Vĩnh Thanh
  • Sử Mộng Kỳ
  • Lưu Cẩn Chi
  • Tương Tạ Đình
  • Đái Cù Hanh
  • Lục Bá Hỗn
Quan điều hành Võ Anh điện
  • Lục Phí Trì
  • Bành Thiệu Quan
  • Tra Oánh
  • Lưu Chủng Chi
  • Vi Khiêm Hằng
  • Bành Nguyên Sung
  • Ngô Dụ Đức
  • Quan Hòe
  • Chu Hưng Đại
Quan hỗ trợ hiệu đính mục lục
  • Lưu Quyền Chi
  • Uông Như Tảo
  • Trình Tấn Phương
  • Lý Hoàng
  • Lương Thượng Quốc
  • Nhâm Đại Xuân
  • Trương Hi Niên
Quan biên soạn
Khảo đính Vĩnh Lạc đại điển
  • Lưu Giáo Chi
  • Lưu Dược Vân
  • Trần Xương Đồ
  • Lệ Thủ Khiêm
  • Lam Ứng Nguyên
  • Trâu Ngọc Tảo
  • Vương Gia Tằng
  • Trang Thừa Tiên
  • Ngô Thọ Xương
  • Lưu Mi
  • Ngô Điển
  • Hoàng Hiên
  • Vương Tăng
  • Vương Nhĩ Liệt
  • Mẫn Tư Thành
  • Trần Xương Tề
  • Tôn Thần Đông
  • Du Đại Du
  • Bình Thứ
  • Lý Nghiêu Đống
  • Trâu Bỉnh Thái
  • Trang Thông Mẫn
  • Hoàng Thọ Linh
  • Dư Tập
  • Thiệu Tấn Hàm
  • Chu Vĩnh Niên
  • Đái Chấn
  • Dương Xương Lâm
  • Mạc Chiêm Lục
  • Vương Thản Tu
  • Phạm Trung
  • Hứa Triệu Xuân
  • Vu Đỉnh
  • Vương Xuân Hú
  • Ngô Đỉnh Văn
  • Ngô Tỉnh Lan
  • Uông Như Dương
  • Trần Vạn Thanh
  • Chúc Khôn
  • Từ Thiên Trụ
  • Trương Gia Câu
  • Lê Dật Hải
  • Tô Thanh Ngao
Qua biên soạn
Hiệu đính di thư các tỉnh gửi đến
  • Trâu Dịch Hiếu
  • Trịnh Tế Đường
  • Tả Chu
  • Diêu Nãi
  • Ông Phương Cương
  • Chu Quân (nhà Thanh)
  • Lưu Hanh Địa
  • Tiêu Chi
  • Diêu Di
  • Hoàng Lương Đống
  • Trần Sơ Triết
  • Lâm Thụ Phiền
  • Cốc Tế Kỳ
  • Thái Đình Cử
  • Trần Quốc Tỳ
  • Trần Khoa Huyên
  • Lý Dong
  • Kim Dong
  • Chu Nặc
  • Chu Hậu Viên
  • Tần Tuyền
  • Phan Tằng Khởi
Quan biên soạn
Khảo chứng Hoàng Thiêm
  • Vương Thái Nhạc
  • Tào Tích Bảo
Quan biên soạn kiêm
Quan phân hiệu Thiên văn Toán học
  • Quách Trường Phát
  • Trần Tế Tân
  • Nghê Đình Mai
Quan giảng dạy
Thiện Thư xứ
  • Vương Yến Tự
  • Chu Kiềm
  • Hà Tư Quân
  • Thương Thánh Mạch
  • Dương Chiếu
  • Từ Dĩ Khôn
  • Phan Hữu Vi
  • Lưu Thuần Vĩ
  • Diệp Bội Tôn
  • Chương Duy Hoàn
  • Trình Gia Mô
  • Tôn Dung
  • Mâu Kỳ
  • Dương Mậu Hành
  • Ngô Thiệu Xán
Quan Thiện Thư xứ
  • Trương Thư Huân
  • Quý Học Cẩm
  • Tiễn Khể
  • Kim Bảng (nhà Thanh)
  • Trương Bỉnh Phu
  • Hạng Gia Đạt
  • Dương Thọ Nam
  • Bùi Khiêm
  • Trương Năng Hi
  • Uông Học Kim
  • Nghiêm Phúc
  • Tôn Hi Đán
  • La Tu Nguyên
  • Chu Du
  • Khâu Đình Long
  • Tiễn Việt
  • Chu Quỳnh
  • Ngô Tích Kỳ
  • Thái Đình Hành
  • Địch Hòe
  • Thi Bồi Ứng
  • Ngô Thư Duy
  • Hà Tuần
  • Nhan Sùng Vi
  • Trương Cửu Sàm
  • Vương Thiên Lộc
  • Phùng Mẫn Xương
  • Chu Phất
  • Mẫn Đôn Đại
  • Lưu Nhữ Mô
  • Cao Vực Sinh
  • Phạm Lai Tông
  • Mã Khải Thái
  • Đái Liên Khuê
  • Phương Vĩ
  • Từ Như Chú
  • Đái Tâm Hanh
  • Đái Quân Nguyên
  • Tôn Ngọc Đình
  • Hứa Lãng
  • Thẩm Tôn Liễn
  • Lô Ứng
  • Tiễn Thức
  • Hồ Vinh
  • Trình Xương Kỳ
  • Hà Tây Thái
  • Lô Toại
  • Thẩm Thanh Tảo
  • Hồng Kỳ Thân
  • Lý Dịch Trù
  • Ôn Thường Thụ
  • Vương Phúc Thanh
  • Đức Sinh
  • Lý Đỉnh Nguyên
  • Trương Vị
  • Tiêu Nghiễm Vận
  • Tiêu Cửu Thành
  • Vương Doãn Trung
  • Cung Đại Vạn
  • La Quốc Tuấn
  • Tiễn Thế Tích
  • Nhiêu Khánh Tiệp
  • Uông Sưởng
  • Quách Dần
  • Vương Nhữ Gia
  • Vương Chung Kiện
  • Phùng Bội
  • Lý Đình Kính
  • Ngô Úy Quang
  • Từ Văn Kiền
  • Tằng Đình Vân
  • Tổ Chi Vọng
  • Phạm Ngao
  • Hồ Tất Đạt
  • Trần Dung
  • Trần Văn Xu
  • Vương Thụ
  • Vương Triêu Ngô
  • Thái Cộng Vũ
  • Phan Thiệu Quan
  • Tương Dư Bồ
  • Phùng Tập Ngô
  • Tằng Úc
  • Ngô Thiệu Hoán
  • Chung Văn Uẩn
  • Du Đình Suôn
  • Thị Triêu
  • Trương Thận Hòa
  • Ngưu Nhẫm Văn
  • Lữ Vân Đống
  • Hồ Mẫn
  • Vương Khánh Trường
  • Cung Kính Thân
  • Trương Bồi
  • Lý Mộc
  • Uông Nhật Chương
  • Ngô Tuấn
  • Phương Duy Điện
  • Vương Tân
  • Ngô Thiệu Dục
  • Mao Thượng Đài
  • Thịnh Đôn Sùng
  • Đỗ Triệu Cơ
  • Lôi Thuần
  • Tống Dung
  • Cừu Hành Giản
  • Lý Tư Vịnh
  • Phương Đại Xuyên
  • Kim Quang Đễ
  • Lưu Đồ Nam
  • Lý Thuyên
  • Hồ Thiệu Cơ
  • Đổng Liên Giác
  • Trình Diễm
  • Vương Học Hải
  • Dương Thế Luân
  • Mẫn Tư Nghị
  • Khâu Quế Sơn
  • Mã Do Long
  • Chân Tùng Niên
  • Thẩm Côn
  • Bảo Chi Chung
  • Vương Chiếu
  • Vương Trung Địa
  • Phí Chấn Huân
  • Thẩm Thúc Duyên
  • Cố Tông Thái
  • Dương Quỹ
  • Hồng Ngô
  • Giang Liễn
  • Tôn Cầu
  • Từ Bỉnh Kính
  • Tần Doanh
  • Hoàng Bỉnh Nguyên
  • Trương Đôn Bồi
  • Phan Dịch Tuyển
  • Trương Tằng Hiếu
  • Thạch Hồng Chứ
  • Triệu Bỉnh Uyên
  • Lưu Anh
  • Thẩm Phượng Huy
  • Ôn Nhữ Thích
  • Cổ Đàm
  • Chương Hú
  • Diệp Thảm
  • Quách Tấn
  • Mao Phượng Nghi
  • Đậu Nhữ Dực
  • Trương Huân
  • Uông Sư Tằng
  • Ngôn Triêu Tiêu
  • Triệu Hoài Ngọc
  • Từ Bộ Vân
  • Tống Phương Viễn
  • Ngô Dực Thành
  • Lý Nguyên Xuân
  • Lưu Nguyên Phổ
  • Trần Mộc
  • Chu Hoành
  • Bặc Duy Cát
  • Kim Học Thi
  • Hoành Xương Đề
  • Uông Tích Khôi
  • Viên Văn Thiệu
  • Uông Nhật Tán
  • Kim Triệu Yến
  • Trương Tằng Bỉnh
  • Thẩm Bồi
  • Thái Trấn
  • Ngô Viên
  • Thường Tuần
  • Lý Nham
  • Trương Chí Phong
  • Lưu Quang Đệ
  • Lưu Cảnh Nhạc
  • Quách Tộ Sí
  • Sài Mô
  • Ngô Thụ Huyên
  • Lý Tuấn
  • Trần Lâm
  • Thi Quang Lộ
  • Tống Hân
  • Chu Hân
  • Vương Chung Thái
  • Cao Trung
  • Vương Hữu Lượng
  • Vương Di Hiến
  • Điền Doãn Hành
  • Hồ Dư Tương
  • Từ Lập Cương
  • Phó Triêu
  • Hồ Sĩ Chấn
  • Tôn Mai
  • Diệp Lan
  • Uông Dung
  • Vương Gia Tân
  • La Vạn Tuyển
  • Dương Tố Nam
  • Tương Khoan
  • Ngô Điện Hoa
  • Trương Hổ Bái
  • Thang Viên
  • Khang Nghi Quân
  • Kê Thừa Chí
  • Phan Đình Quân
  • Chương Tông Doanh
  • Lục Tương
  • Thái Tất Xương
  • Ông Thụ Đường
  • Mâu Tấn
  • Tào Tích Linh
  • Ngô Tích Linh
  • Lữ Vân Tòng
  • Chu Y Lỗ
  • Trương Vận Xiêm
  • Trịnh Hi
  • Lý Quang Vân
  • Trần Mộng Nguyên
  • Kỳ Vận Sĩ
  • Ngô Ký Thành
  • Ngô Khải Thái
  • Diệp Nguyên Phù
  • Triệu Văn
  • Quách Tại Quỳ
  • Hứa Triệu Đường
  • Giang Liên
  • Từ Chuẩn
  • Cam Lập Du
  • Thiệu Chí Vọng
  • Chu Viêm
  • Đan Khả Cơ
  • Tần Doanh Hú
  • Lý Truyện Tiếp
  • Lôi Chấn
  • Thẩm Dương
  • Trần Tự Long
  • Vương Nguyên Chiếu
  • Thạch Dưỡng Nguyên
  • Tĩnh Bản Nghị
  • Từ Bỉnh Văn
  • Tiễn Chí Thuần
  • Đinh Lý Khiêm
  • Thẩm Bộ Viên
  • A Lâm
  • Mao Nguyên Minh
  • Chu Tông Kỳ
  • Giang Đức Lượng
  • Đồ Nhật Hoán
Quan phân hiệu Triện thư Lệ thư
  • Vương Niệm Tôn
  • Tạ Đăng Tuyển
  • Chu Văn Chấn
Quan phân hiệu Bản đồ
  • Môn Ứng Triệu
Quan tu sửa sơ lược
  • Phí Chấn Huân
  • La Cẩm Sâm
  • Vương Tích Khuê
  • Vương Bằng
  • Bình Viễn
  • Từ Chí Tấn
  • Trương Kinh Điền
  • Kim Ứng Tân
  • Hồ Ngọc
  • Ngô Đỉnh Dương
  • Tôn Hành
  • Ngu Hành Bảo
  • Uông Nhân Hiến
  • Diệp Thiệu Khuê
  • Kim Chi Nguyên
  • Trần Sưởng
  • Thi Nguyên
  • Trần Cảnh Lương
  • Vi Hiệp Mộng
  • Trương Khôn
  • Ngô Mộ Tăng
  • Cừu Tăng Thọ
  • Tôn Đình Triệu
  • Trương Trung Chính
  • Cung Hiệp
  • Phùng Quế Phân
  • Lý Tấn Tự
  • Tiễn Khai Sĩ
  • Phùng Thịnh
  • Hoài Nguyên
  • Tạ Cung Minh
  • Tạ Văn Vinh
  • Điền Văn Tuyên
Quan đốc thúc giám sát
  • Tường Khánh
  • Đổng Xuân
  • Sở Duy Ninh
  • Phú Viêm Thái
  • Phú Sâm Bố
  • Kỳ Minh
  • Phúc Xương
Quan chưởng thu
Hàn lâm viện
  • An Thịnh Đốn
  • Văn Anh
  • Phú Liêm
  • Thư Minh A
  • Bạch Anh
  • Anh Tỳ Đức
  • Vinh An
  • Minh Phúc
  • Bác Lương
  • Hằng Kính
  • Na Thiện
  • Trường Lượng
  • Kinh Đức
  • Khánh Minh
  • Thịnh Văn
  • Trương Thuần Hiền
  • Phúc Trí
  • Thừa Lộ
  • Hùng Chí Khế
  • Mã Trăn
  • Thư Ninh
  • Minh Khải
  • Quan Thành
  • Uy Sinh Ngạch
  • Thường Ninh
  • Mẫn Đồ
Quan chưởng thu
Thiện thư xứ
  • Điền Khởi Sân
  • Ngô Ứng Hà
  • Sử Quốc Hoa
  • Đức Khắc Tiến
Quan chưởng thu
Võ Anh điện
  • A Khắc Đôn
  • Phu Chú Lễ
  • Đức Quang
  • Nghiễm Truyện
  • Lục Đạt Tắc
  • Hải Ninh
  • Chuẩn Đề Bảo
  • Y Xương A
  • Hải Phúc
  • Đức Minh
  • Phúc Khánh
  • Vĩnh Thanh
  • Huệ Bảo
  • Bát Thập
  • A Thành Minh
  • Thư Hòa Hưng
  • Lương Hải Phúc
  • Vương Hải Phúc
Quan giám sát
Võ Anh điện
  • Lưu Thuần
  • Thiệu Ngôn
  • Y Linh A
  • Vĩnh Thiện
  • Phúc Khắc Tinh Ngạch
  • Tô Lăng Ngạch
  • Trường Vi
  • Y Thanh A