General Santos

Thành phố General Santos
Lungsod ng Heneral Santos
Dakbayan sa Heneral Santos
Pioneer Ave.
Pioneer Ave.
Tên hiệu: Tuna Capital of the Philippines, Boom Town City of the South
Khẩu hiệu: Go GenSan!
Bản đồ của Nam Cotabato cho thấy tọa độ của Thành phố General Santos. Tọa độ: 6°7'N 125°10'E
Bản đồ của Nam Cotabato cho thấy tọa độ của Thành phố General Santos. Tọa độ: 6°7'N 125°10'E
Thành phố General Santos trên bản đồ Thế giới
Thành phố General Santos
Thành phố General Santos
Quốc giaPhilippines
VùngSOCCSKSARGEN (Region XII)
TỉnhNam Cotabato
Các khu vực bầu cửKhu vực 1 của Nam Cotabato
Barangay26
Thành lập (thị xã)1948
Thành lập (thành phố)1968
Đặt tên theoPaulino Santos sửa dữ liệu
Chính quyền
 • Thị trưởngPedro Acharon Jr. (NPC) (2007-2010)
 • Phó thị trưởngFlor Congson (NPC)(2007-2010)
 • Đại diện đơn vị bầu cửRep. Darlene Antonino-Custodio(NPC) (2007-2010)
Diện tích
 • Tổng cộng492,86 km2 (19,029 mi2)
Độ cao15,0 m (490 ft)
Dân số (2000)
 • Tổng cộng411,822
 • Mật độ637/km2 (1,650/mi2)
Múi giờPST (UTC+8)
9500
Mã điện thoại83
Thành phố kết nghĩaNaga sửa dữ liệu
Trang webwww.gensantos.gov.ph

Thành phố General Santos (viết tắt G.S.C. hay Gensan; tiếng Philippines: Lungsod ng Heneral Santos, tiếng Cebuano: Dakbayan sa Heneral Santos) là một thành phố ở Philippines. Thành phố này nằm ở phía nam của đất nước, thuộc tỉnh Nam Cotabato. Thành phố có dân số theo điều tra năm 2000 là 411.822 người.

General Santos giáp 3 đô thị khác của tỉnh Sarangani và 2 đô thị của Nam Cotabato, đó là Alabel, Malungon, Maasim, Polomolok và T'boli. Kinh tế của thành phố này chủ yếu là công-nông nghiệp. Đây là nơi sản xuất ngô, dừa, khoai tây, gạo và các loại rau. Thành phố này cũng là một khu vực sản xuất ngư nghiệp, với sản lượng đánh bắt cá ngừ đại dương làm món sashimi hàng đầu của Philipin.

Địa lý và khí hậu

General Santos nằm ở phía nam của Philippines. Tọa độ là 6°7'độ vĩ bắc 125°10'độ kinh đông. Thành phố này nằm ở đông nam của ManilaCebu và nằm ở tây namf Davao. Các đô thị Alabel, MalungonMaasim của tỉnh Sarangani và Polomolok, T'boli của Nam Cotabato bao quanh G.S.S. Đất nông nghiệp màu mỡ của thành phố này là 17.489 ha, chiếm 32,63% diện tích thành phố.

General Santos được chia thành 26 barangay.

  • Baluan
  • Buayan
  • Bula
  • Conel
  • Dadiangas East (Pob.)
  • Katangawan
  • Lagao (1st & 3rd)
  • Labangal
  • Ligaya
  • Mabuhay
  • San Isidro (Lagao 2nd)
  • San Jose
  • Sinawal
  • Tambler
  • Tinagacan
  • Apopong
  • Siguel
  • Upper Labay
  • Batomelong
  • Calumpang
  • City Heights
  • Dadiangas North
  • Dadiangas South
  • Dadiangas West
  • Fatima
  • Olympog

Tham khảo

Liên kết ngoài

  • Official Website of General Santos City
  • More photos and information on General Santos City
  • Philippine Standard Geographic Code Lưu trữ 2012-04-13 tại Wayback Machine
Liên kết đến các bài viết liên quan
  • x
  • t
  • s
Thành phố
đô thị hoá cao độ
Thành phố
thành phần độc lập
  • Cotabato
  • Dagupan
  • Naga
  • Ormoc
  • Santiago
Thành phố
thành phần
  • x
  • t
  • s
Thành phố lớn nhất của Philippines
Điều tra của PSA năm 2015
Hạng Tên Vùng Dân số Hạng Tên Vùng Dân số
Quezon
Quezon
Manila
Manila
1 Quezon Vùng Thủ đô Quốc gia 2.936.116 11 Parañaque Vùng Thủ đô Quốc gia 665.822 Caloocan
Caloocan
2 Manila Vùng Thủ đô Quốc gia 1.780.148 12 Dasmariñas Calabarzon 659.019
3 Davao Vùng Davao 1.632.991 13 Valenzuela Vùng Thủ đô Quốc gia 620.422
4 Caloocan Vùng Thủ đô Quốc gia 1.583.978 14 Bacoor Calabarzon 600.609
5 Cebu Trung Visayas 922.611 15 General Santos Soccsksargen 594.446
6 Zamboanga Bán đảo Zamboanga 861.799 16 Las Piñas Vùng Thủ đô Quốc gia 588.894
7 Taguig Vùng Thủ đô Quốc gia 804.915 17 Makati Vùng Thủ đô Quốc gia 582.602
8 Antipolo Calabarzon 776.386 18 San Jose del Monte Trung Luzon 574.089
9 Pasig Vùng Thủ đô Quốc gia 755.300 19 Bacolod Tây Visayas 561.875
10 Cagayan de Oro Bắc Mindanao 675.950 20 Muntinlupa Vùng Thủ đô Quốc gia 504.509