Eskilstuna

Eskilstuna
sông Eskilstuna và Gamla Stan (Phổ Cổ)
sông Eskilstuna và Gamla Stan (Phổ Cổ)
Eskilstuna trên bản đồ Thụy Điển
Eskilstuna
Eskilstuna
Tọa độ: 59°22′B 16°31′Đ / 59,367°B 16,517°Đ / 59.367; 16.517
CountryThụy Điển
ProvinceSödermanland
CountySödermanland County
MunicipalityEskilstuna Municipality
Đặt tên theoSaint Eskil sửa dữ liệu
Diện tích[1]
 • Tổng cộng29,75 km2 (1,149 mi2)
Dân số (2005-12-31)[1]
 • Tổng cộng60,185
 • Mật độ2.023/km2 (5,240/mi2)
Múi giờCET (UTC+1)
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+2)
Mã bưu chính630 03 - 638 21 sửa dữ liệu
Mã điện thoại016-710 sửa dữ liệu

Eskilstuna là một thành phố Thụy Điển. Thành phố thuộc hạt. Thành phố có diện tích  km², dân số là 60.200 người. Đây là thành phố lớn thứ 16 của Thụy Điển. Thành phố là thủ phủ của đô thị Eskilstuna, hạt Södermanland. Eskilstuna có dân số gốc Phần Lan gốc lớn. Thành phố nằm trên sông Eskilstunaån kết nối hồ Hjälmaren và hồ Mälaren.

Tham khảo

  1. ^ a b “Tätorternas landareal, folkmängd och invånare per km² 2000 och 2005” (xls) (bằng tiếng Thụy Điển). Statistics Sweden. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2009.
  • x
  • t
  • s
30 thành phố đông dân nhất Thụy Điển
thời điểm năm 2005, theo Cục thống kê Thụy Điển [1]
1.Stockholm1.252.000
2.Gothenburg510.500
3.Malmö258.000
4.Uppsala144.839
5.Västerås107.000
6.Örebro98.200
7.Linköping97.400
8.Helsingborg91.500
9.Jönköping84.400
10.Norrköping83.600
11.Lund76.200
12.Umeå75.600
13.Gävle68.700
14.Borås63.400
15.Södertälje60.300
16.Eskilstuna60.200
17.Täby58.600
18.Karlstad58.500
19.Halmstad55.700
20.Växjö55.600
21.Sundsvall49.300
22.Luleå45.500
23.Trollhättan44.500
24.Östersund43.800
25.Borlänge39,400
26.Falun36.400
27.Upplands Väsby36.000
28.Tumba35.300
29.Kalmar35.200
30.Skövde33.100