Côn Minh

Côn Minh
昆明
—  Địa cấp thị  —
昆明市
Theo chiều kim đồng hồ từ trên xuống: Cảnh quan Côn Minh, Nhà ga đường sắt Côn Minh, hồ Điền Trì và chùa Viên Thông
Theo chiều kim đồng hồ từ trên xuống: Cảnh quan Côn Minh, Nhà ga đường sắt Côn Minh, hồ Điền Trì và chùa Viên Thông
Ấn chương chính thức của Côn Minh
Ấn chương
Tên hiệu: Thành phố mùa xuân
Côn Minh trên bản đồ Vân Nam
Côn Minh
Côn Minh
Vị trí trong tỉnh Vân Nam
Côn Minh trên bản đồ Trung Quốc
Côn Minh
Côn Minh
Vị trí tại Trung Quốc
Tọa độ: 25°04′B 102°41′Đ / 25,067°B 102,683°Đ / 25.067; 102.683
Quốc giaTrung Quốc
TỉnhVân Nam
GB/T 2260530100
Đơn vị HC cấp huyện14
Đơn vị HC cấp hương137
Thành lậpKhoảng năm 279 TCN[1]
Trụ sở HCBàn Long
Đơn vị HC
Chính quyền
 • Bí thư thành ủyCừu Hòa (仇和)
 • Chủ tịch thành phốTrương Tổ Lâm (张祖林)
 • Phó CTVương Hiểu Quang (王晓光)
Diện tích
 • Địa cấp thị21.473 km2 (8,291 mi2)
 • Đô thị330 km2 (130 mi2)
Độ cao1.892 m (6,207 ft)
Dân số (Ước tính năm 2009.)
 • Địa cấp thị6.800.000
 • Mật độ320/km2 (820/mi2)
 • Đô thị3.200.000
 • Mật độ đô thị9,700/km2 (25,000/mi2)
 • Xếp hạng tại Trung Quốc16
 • Các dân tộc chính<--Hán: 96%
Mãn: 2%
Hồi: 2%
Mông Cổ: 0,3%-->
Múi giờGiờ chuẩn Trung Quốc (UTC+8)
Mã bưu chính650000
Mã điện thoại0871
Thành phố kết nghĩaNairobi, Zürich, Chiang Mai, Denver, Jyväskylä, Antalya, Mandalay, Burnaby, Nancy, Fujisawa, Wagga Wagga, Viêng Chăn, Yangon, Polonnaruwa, Pokhara, Phnôm Pênh, New Plymouth District, Takayama, Schenectady, Olomouc, Kolkata, Grasse, Gazipur, Dietzenbach, Đà Nẵng, Cochabamba, Chittagong, Chauen, Alkmaar, Thành phố Chiang Mai sửa dữ liệu
Mã biển số xe云A
GDP (2009)180,9 tỷ CNY
 - trên đầu người28.894 CNY
Trang webhttp://www.km.gov.cn/
Cổng thông tin điện tử Vân Nam
Côn Minh
"Côn Minh" trong "kanji"
Tiếng Trung昆明
Nghĩa đen(transcription of an ancient tribal name)
Phiên âm
Tiếng Hán tiêu chuẩn
Bính âm Hán ngữKūnmíng
Chú âm phù hiệuㄎㄨㄣ   ㄇㄧㄥˊ
Gwoyeu RomatzyhKuenming
Wade–GilesKʻun1-ming2
IPA[kʰwə́n.mǐŋ]
Tiếng Ngô
La tinh hóaKhuen1min1
Tiếng Quảng Châu
Yale la tinh hóaGwān-mìhng
IPA[kʷɐ́n.mȅŋ]
Việt bínhGwan1-ming4
Tiếng Mân Nam
Tiếng Mân Tuyền Chương POJKhun-bêng
Hồ Điền

Côn Minh (tiếng Trung: 昆明; bính âm: Kūnmíng; Wade-Giles: K'un-ming) là thủ phủ tỉnh Vân Nam, Trung Quốc, dân số nội thị năm 2006 khoảng 1.055.000 người. Vị trí địa lý: nằm bờ phía nam của hồ Điền Trì (hồ Côn Minh). Thành phố thường được gọi là Xuân Thành (春城, tức "thành phố mùa xuân"). Thành phố ở độ cao trung bình khoảng 1.892 m so với mực nước biển. Thành phố có 2.400 năm lịch sử, là trung tâm văn hóa, kinh tế, giao thông của tỉnh Vân Nam.

Một con kênh ở trung tâm Côn Minh

Kinh tế

Nền kinh tế của Côn Minh xếp thứ 14 trong các thành phố Trung Quốc năm 1992. Nhiều tuyến đường sắt, và đường bộ đã được xây dựng để nối Côn Minh với Thái Lan, Việt NamLào nhằm giúp Côn Minh có đường ra cảng biển. Côn Minh tham gia tích cực vào Tiểu vùng Mekong mở rộng (bao gồm: Campuchia, Lào, Myanma (Miến Điện), Thái Lan và Việt Nam.

Lịch sử

Thành phố có thể được xem có thời gian hình thành năm 279 trước Công nguyên. Năm 765, thành phố Thác Đông (拓东) được thành lập.

Vào thế kỷ 13, Marco Polo đã đến đây và đã viết về vùng đất này trong nhật ký. Thành phố được hoàng đế nhà Nguyên đổi tên thành Côn Minh vào năm 1276.

Vào thế kỷ 14, Côn Minh được nhà Minh chiếm lại và cho xây một bức tường bao quanh thành phố Côn Minh ngày nay. Đây cũng là nơi mà Vĩnh Lịch đế , vị vua cuối cùng của nhà Nam Minh cùng gia quyến đã tự vẫn .

Vào thế kỷ 19, Côn Minh chịu sự kiểm soát của quân nổi loạn dưới sự lãnh đạo của Đỗ Văn Tú (杜文秀) vua của Đại Lý quốc từ 1858 đến 1868. Nhiều thập kỷ sau, Côn Minh bắt đầu chịu ảnh hưởng của phương Tây.

Khí hậu

Dữ liệu khí hậu của Côn Minh (trung bình vào 1971–2000, cực độ 1951–2010)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 23.3 25.6 28.2 30.4 31.5 31.3 30.3 30.3 30.4 27.4 25.3 25.1 31,5
Trung bình cao °C (°F) 15.4 17.2 20.7 23.8 24.4 24.1 24.0 24.1 22.7 20.5 17.5 15.1 20,8
Trung bình ngày, °C (°F) 8.1 9.9 13.2 16.6 19.0 19.9 19.8 19.4 17.8 15.4 11.6 8.2 14,9
Trung bình thấp, °C (°F) 2.3 3.6 6.4 10.1 14.3 16.7 16.9 16.2 14.6 11.9 7.3 3.1 10,3
Thấp kỉ lục, °C (°F) −5.4 −2.9 −5.2 0.5 5.5 9.2 11.6 8.8 6.2 2.4 −2.9 −7.8 −7,8
Giáng thủy mm (inch) 15.8
(0.622)
15.8
(0.622)
19.6
(0.772)
23.5
(0.925)
97.4
(3.835)
180.9
(7.122)
202.2
(7.961)
204.0
(8.031)
119.2
(4.693)
79.1
(3.114)
42.4
(1.669)
11.3
(0.445)
1.011,3
(39,815)
Độ ẩm 68 63 58 59 68 78 83 82 81 79 77 73 72
Số ngày giáng thủy TB (≥ 0.1 mm) 4.4 4.6 5.5 6.8 12.2 17.4 20.3 19.3 15.8 13.0 7.3 3.8 130,4
Số giờ nắng trung bình hàng tháng 224.5 219.6 255.4 244.8 212.2 135.0 124.3 144.9 123.5 143.7 169.8 200.0 2.197,6
Nguồn: Cục Khí tượng Trung Quốc[2]

Phân chia hành chính

Trang phục kiểu truyền thống của một người đàn ông ở Côn Minh

Các trường đại học

  • Đại học Vân Nam (Yunnan University, 云南大学) (thành lập năm 1923)
  • Đại học Khoa học Công nghệ Côn Minh (Kunming University of Science and Technology, 昆明理工大学)
  • Học viện Lâm nghiệp Tây Nam (Southwest Forestry College, 西南林学院)
  • Đại học Nông nghiệp Vân Nam (Yunnan Agricultural University, 云南农业大学)
  • Đại học Sư phạm Vân Nam (Yunnan Normal University, 云南师范大学)
  • Học viện Đông Y Vân Nam (Yunnan University of Traditional Chinese Medicine, 云南中医学院)
  • Học viện Tài chính Kinh tế Vân Nam (Yunnan University of Finance and Economics, 云南财贸学院)
  • Đại học Y khoa Côn Minh (Kunming Medical University, 昆明医科大学)
  • Đại học Côn Minh (Kunming University, 昆明大学)
  • Học viện Sư phạm Côn Minh (Kunming Teacher's College, 昆明学院)

Giao thông

Hàng không

Sân bay quốc tế Vu Gia Bá (Kunming Wujiaba International Airport; 昆明巫家坝国际机场) nằm cách trung tâm thành phố 7,5 km về phía Nam, là một trong mười sân bay lớn nhất Trung Quốc. Sân bay Vu Gia Bá có các đường bay quốc tế đến nhiều thành phố thuộc châu Á, cũng như các đường bay nội địa và nội tỉnh.

Sân bay quốc tế mới là Sân bay quốc tế Trường Thủy Côn Minh tại quận Quan Độ, cách trung tâm thành phố Côn Minh 24,5 km, được đưa vào sử dụng vào năm 2011 để thay thế cho Sân bay quốc tế Vu Gia Bá Côn Minh cũ. Khi đưa vào hoạt động nó là sân bay lớn thứ 4 ở Trung Quốc và lọt TOP 80 sân bay lớn nhất Thế giới

Ghi chú

  1. ^ Côn Minh Lưu trữ 2007-05-26 tại Wayback Machine.
  2. ^ “中国气象局 国家气象信息中心” (bằng tiếng Trung). Cục Khí tượng Trung Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2015.
Hình tượng sơ khai Bài viết đơn vị hành chính Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Thành thị đặc biệt lớn của Trung Quốc
“Đặc đại thành thị” là các đô thị có trên 5 triệu đến dưới 10 triệu nhân khẩu.
Ghi chú: không bao gồm các đặc khu hành chính và khu vực Đài Loan.
Tham khảo: 《中国城市建设统计年鉴2016》. 2014年11月,中国国务院发布《关于调整城市规模划分标准的通知》
  • x
  • t
  • s
Lịch sử • Chính trị • Kinh tế
Địa cấp thị
Côn Minh
Khúc Tĩnh
Kỳ Lân  • Tuyên Uy  • Mã Long  • Triêm Ích  • Phú Nguyên  • La Bình  • Sư Tông  • Lục Lương  • Hội Trạch
Ngọc Khê
Bảo Sơn
Chiêu Thông
Chiêu Dương  • Lỗ Điện  • Xảo Gia  • Diêm Tân  • Đại Quan  • Vĩnh Thiện  • Tuy Giang  • Trấn Hùng  • Di Lương  • Uy Tín  • Thủy Phú
Lệ Giang
Cổ Thành  • Vĩnh Thắng  • Hoa Bình  • Ngọc Long  • Ninh Lạng
Phổ Nhĩ
Lâm Thương
Vân Nam ở Trung Quốc
Vân Nam ở Trung Quốc
Sùng Thánh Tự

Châu tự trị
Đức Hoành
(của người Thái
người Cảnh Pha)
Nộ Giang
(của người Lật Túc)
Dêqên (Địch Khánh)
(của người Tạng)
Shangri-La (Hương Cách Lý Lạp)  • Dêqên (Đức Khâm)  • Duy Tây
Đại Lý
(của người Bạch)
Đại Lý  • Tường Vân  • Tân Xuyên  • Di Độ  • Vĩnh Bình  • Vân Long  • Nhĩ Nguyên  • Kiếm Xuyên  • Hạc Khánh  • Dạng Tỵ  • Nam Giản  • Nguy Sơn
Sở Hùng
(của người Di)
Sở Hùng  • Song Bách  • Mưu Định  • Nam Hoa  • Diêu An  • Đại Diêu  • Vĩnh Nhân  • Nguyên Mưu  • Vũ Định  • Lộc Phong
Hồng Hà
(của người Hà Nhì
và người Di)
Mông Tự  • Cá Cựu  • Khai Viễn  • Di Lặc  • Lục Xuân  • Kiến Thủy  • Thạch Bình  • Lô Tây  • Nguyên Dương  • Hồng Hà  • Kim Bình  • Hà Khẩu  • Bình Biên
Văn Sơn
(của người Tráng
người Miêu)
Văn Sơn  • Nghiễn Sơn  • Tây Trù  • Ma Lật Pha  • Mã Quan  • Khâu Bắc  • Quảng Nam  • Phú Ninh
Tây Song Bản Nạp
(của người Thái)
  • x
  • t
  • s
Du lịch tỉnh Vân Nam, Trung Quốc
Thành phố Côn Minh • Vườn du lịch Côn Minh • Hồ ĐiềnLàng dân tộc Vân NamThạch LâmCửu Hương • Khu thắng cảnh Phổ Giả Hắc • Khu thắng cảnh A LưKhu du lịch Tây Sơn • Hoa Đình Tự • Tam Thanh Các • Kim Điện • Đại Quan Lầu • Viên Thông Sơn • Viên Thông Tư • Thành Kiến Thủy • Thành cổ Lệ GiangNúi tuyết Ngọc LongHương Cách Lý Lạp • Khu thắng cảnh song Đại Doanh • Núi lửa Đằng Xung • Thị xã Thụy LệVực Hổ KhiêuNúi tuyết Mai LýTam Giang Tịnh LưuThành cổ Đại LýNúi ThươngHồ Nhĩ HảiTây Song Bản Nạp • Ba Mỹ thôn • Đông Xuyên • Trấn Bảo Sơn • Nguyên DươngLa BìnhHồ Phủ Tiên • Làng cổ Nặc Đặng