Trực Lệ

Bản đồ Trung Quốc vào năm 1820.

Trực Lệ (phồn thể: 直隸; giản thể: 直隶; Wade–Giles: Chih-li) là một khu vực hành chính ở Trung Quốc, tồn tại từ thời nhà Minh (1368–1644) đến khi bị giải thể vào năm 1928.

Trực Lệ nghĩa là "trực tiếp bị kiểm soát" và biểu thị cho vùng đất nằm dưới quyền kiểm soát trực tiếp của triều đình trung ương Trung Hoa. Danh xưng Trực Lệ bắt đầu được sử dụng từ năm 1364 dưới thời Tiểu Minh Vương Hàn Lâm Nhi, lúc đó là giản xưng của Trung thư tỉnh. Đến thời Minh, danh xưng Trực Lệ được chính thức sử dụng để chỉ khu vực kinh đô với Ứng Thiên phủ là trung tâm. Năm 1421, Minh Thành Tổ dời đô về Bắc Bình, sau đó đổi tên thành Bắc Kinh.[1] Khu vực Bắc Trực Lệ, giản xưng là "Bắc Trực" bao gồm lãnh thổ đại bộ phận tỉnh Hà Bắc và một phần nhỏ các tỉnh Hà Nam, Sơn Đông, cùng Bắc Kinh và Thiên Tân ngày nay. Ngược lại, khu vực quanh Nam Kinh được gọi là Nam trực Lệ, giản xưng là "Nam Trực" bao gồm Thượng Hải, Giang Tô và An Huy hiện nay.

Dưới thời nhà Thanh, Nam Kinh mất vai trò là "kinh đô thứ 2", và Nam Trực Lệ trở thành tỉnh Giang Nam, còn Bắc Trực Lệ trở thành tỉnh Trực Lệ. Vào thế kỷ 18, ranh giới tỉnh Trực Lệ được vẽ lại và trải rộng trên lãnh thổ Bắc Kinh, Thiên Tân cùng các tỉnh Hà Bắc, Tây Liêu Ninh, bắc Hà Nam và một số vùng thuộc Nội Mông ngày nay. Năm 1928, chính phủ Trung Hoa Dân Quốc tách một số phần phía bắc của Trực Lệ sang các tỉnh lân cận, và phần còn lại đổi tên thành Hà Bắc.

Tham khảo

  1. ^ Susan Naquin, Peking: Temples and City Life, 1400-1900, p xxxiii
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Phân cấp hành chính nhà Minh
Kinh đô:Nam Kinh Ứng Thiên phủ⇌Bắc Kinh Thuận Thiên phủ
Ranh giới hành chính
Khu vực thuộc trung ương
Triều đình(Quản lý bởi Bắc Kinh Lục bộ、Nam Kinh Lục bộ)Trực lệ phủ, Châu
Trực Lệ→Nam Trực Lệ
Ứng Thiên phủ | Tô Châu phủ | Tùng Giang phủ | Thường Châu phủ | Trấn Giang phủ | Hoài An phủ | Dương Châu phủ | Phượng Dương phủ | Lư Châu phủ | An Khánh phủ | Huy Châu phủ | Thái Bình phủ | Trì Châu phủ | Ninh Quốc phủ | Từ Châu trực lệ châu | Trừ Châu trực lệ châu | Hòa Châu trực lệ châu | Quảng Đức trực lệ châu
Bắc Bình→Bắc Trực Lệ
Bắc Bình phủ→Thuận Thiên phủ | Bảo Định phủ* | Hà Gian phủ* | Chân Định phủ* | Thuận Đức phủ* | Quảng Bình phủ* | Đại Danh phủ* | Bình Loan phủ→Vĩnh Bình phủ | Diên Khánh châu | Bảo An châu
(Thời kỳ Tĩnh nan thuộc về Bình Yên Thừa tuyên Bố chính sứ ty“*”)
Khu vực thuộc Bố chính sứ ty
Phủ、Trực lệ châu;Ki mi có tính chất quân sự
Thiểm Tây
Tây An phủ | Diên An phủ | Hán Trung phủ | Bình Lương phủ | Phượng Tường phủ | Lâm Thao phủ | Hà Châu | Hưng An Châu trực lệ châu | Tần Châu trực lệ châu | Mân Châu trực lệ châu | Linh Châu trực lệ châu
Sơn Tây
Thái Nguyên phủ | Đại Đồng phủ | Phần Châu phủ | Bình Dương phủ | Lộ An phủ | Trạch Châu trực lệ châu | Thấm Châu trực lệ châu | Liêu Châu trực lệ châu
Sơn Đông
Tế Nam phủ | Duyện Châu phủ | Thanh Châu phủ | Đăng Châu phủ | Đông Xương phủ | Lai Châu phủ
Hà Nam
Khai Phong phủ | Hà Nam phủ | Vệ Huy phủ | Hoài Khánh phủ | Quy Đức phủ | Chương Đức phủ | Nhữ Ninh phủ | Nam Dương phủ | Nhữ châu
Chiết Giang
Hàng Châu phủ | Ôn Châu phủ | Gia Hưng phủ | Kim Hoa phủ | Cù Châu phủ | Nghiêm Châu phủ | Hồ Châu phủ | Thiệu Hưng phủ | Xử Châu phủ | Đài Châu phủ | Ninh Ba phủ
Giang Tây
Nam Xương phủ | Viên Châu phủ | Cống Châu phủ | Cát An phủ | Cửu Giang phủ | Kiến Xương phủ | Quảng Tín phủ | Nhiêu Châu phủ | Thụy Châu phủ | Nam An phủ | Nam Khang phủ | Phủ Châu phủ | Lâm Giang phủ
Hồ Quảng
Vũ Xương phủ | Vân Dương phủ | Vĩnh Châu phủ | Nhạc Châu phủ | Hán Dương phủ | Kinh Châu phủ | Hành Châu phủ | Hoàng Châu phủ | Thừa Thiên phủ | Thường Đức phủ | Tương Dương phủ | Thần Châu phủ | Trường Sa phủ | Đức An phủ | Bảo Khánh phủ | Lê Bình phủ
Tứ Xuyên
Thành Đô phủ | Gia Định phủ | Quỳ Châu phủ | Trùng Khánh phủ | Thuận Khánh phủ | Tự Châu phủ | Trấn Hùng phủ | Bảo Ninh phủ | Mã Hồ phủ | Long An phủ | Đồng Xuyên châu | Mi châu | Cung châu | Gia Định châu | Lô châu | Nhã châu
Quảng Đông
Quảng Châu phủ | Thiều Châu phủ | Huệ Châu phủ | Quỳnh Châu phủ | Triệu Khánh phủ | Cao Châu phủ | Triều Châu phủ | Nam Hùng phủ | Lôi Châu phủ | Liêm Châu phủ | La Định Châu trực lệ châu
Quảng Tây
Quế Lâm phủ | Bình Nhạc phủ | Ngô Châu phủ | Tầm Châu phủ | Liễu Châu phủ | Khánh Viễn phủ | Nam Ninh phủ | Tư Ân phủ | Thái Bình phủ | Tư Minh phủ | Trấn An phủ | Điền châu | Quy Thuận châu | Tứ Thành châu | Hướng Vũ châu | Đô Khang châu | Long châu | Giang châu | Tư Lăng châu | Bằng Tường châu
Phúc Kiến
Phúc Châu phủ | Diên Bình phủ | Kiến Ninh phủ | Hưng Hóa phủ | Chương Châu phủ | Thiệu Vũ phủ | Tuyền Châu phủ | Đinh Châu phủ | Phúc Ninh Châu
Vân Nam
Vân Nam phủ | Vĩnh Xương quân dân phủ | Vĩnh Ninh phủ | Hạc Khánh quân dân phủ | Khúc Tĩnh quân dân phủ | Cảnh Đông phủ | Nguyên Giang quân dân phủ | Quảng Tây phủ | Quảng Nam phủ | Thuận Ninh phủ | Tầm Điện phủ | Sở Hùng phủ | Trừng Giang phủ | Trấn Nguyên phủ | Đại Lý phủ | Vũ Định phủ | Mông Hóa phủ | Mạnh Cấn quân dân phủ | Mạnh Định quân dân phủ | Diêu An phủ | Lệ Giang quân dân phủ | Lâm An phủ | Bình Miến phủ | Mạnh Ái phủ | Mạnh Long phủ | Mộc Lai phủ | Mộc Đóa phủ | Thông Tây phủ | Tân Hóa châu | Loan Điện châu | Trấn Khang châu | Bắc Thắng châu | Lí Ma Trường Quan ty | Nam Điện ty | Mang Thị ty | Xa-Lí-ty
Quý Châu
Trình Phiên phủ→Quý Dương phủ | An Thuận phủ | Tư Nam phủ | Tư Châu phủ | Thạch Phiên phủ | Trấn Viễn phủ | Đồng Nhân phủ | Đô Quân phủ | Phổ An phủ | Phổ Định phủ | Bình Việt phủ | Lê Bình phủ
Giao Chỉ
Giao Châu phủ | Bắc Giang phủ | Lạng Giang phủ | Tam Giang phủ | Kiến Bình phủ | Tân An phủ | Kiến Xương phủ | Phụng Hóa phủ | Thanh Hóa phủ | Trấn Man phủ | Lạng Sơn phủ | Tân Bình phủ | Diễn Châu phủ→Diễn Châu trực lệ châu | Nghệ An phủ | Thuận Hóa phủ | Thái Nguyên trực lệ châu→Thái Nguyên phủ | Tuyên Hóa trực lệ châu→Tuyên Hóa phủ | Gia Hưng trực lệ châu | Quy Hóa trực lệ châu | Quảng Uy trực lệ châu | Ninh Hóa trực lệ châu | Thăng Hoa phủ
Ranh giới quân sự
Ngũ Quân Đô Đốc Phủ
Đô Chỉ huy sứ ty、Hành Đô Chỉ huy sứ ty、Lưu thủ ty;các Vệ sở do Ngũ Quân Đô Đốc Phủ quản lý
Trung Quân Đô Đốc Phủ
Các vệ sở tại kinh sư | Các vệ sở đóng tại Nam Trực Lệ | Trung Đô Lưu thủ ty | Hà Nam Đô Chỉ huy sứ ty
Tả Quân Đô Đốc Phủ
Các vệ sở tại kinh sư | Chiết Giang Đô Chỉ huy sứ ty | Liêu Đông Đô chỉ huy sứ ty | Sơn Đông Đô Chỉ huy sứ ty
Hữu Quân Đô Đốc Phủ
Các vệ sở tại kinh sư | Nam Trực LệTuyên Châu vệ | Thiểm Tây Đô chỉ huy sứ ty | Thiểm Tây Hành Đô chỉ huy sứ ty | Tứ Xuyên Đô chỉ huy sứ ty | Tứ Xuyên Hành Đô chỉ huy sứ ty | Quảng Tây Đô chỉ huy sứ ty | Vân Nam Đô chỉ huy sứ ty | Quý Châu Đô chỉ huy sứ ty
Tiền Quân Đô Đốc Phủ
Các vệ sở tại kinh sư | Hồ Quảng Đô chỉ huy sứ ty | Hồ Quảng Hành Đô chỉ huy sứ ty | Hưng Đô Lưu thủ ty | Phúc Kiến Đô chỉ huy sứ ty | Phúc Kiến Hành Đô chỉ huy sứ ty | Giang Tây Đô chỉ huy sứ ty | Quảng Đông Đô chỉ huy sứ ty
Hậu Quân Đô Đốc Phủ
Các vệ sở tại kinh sư | Các vệ sở đóng tại Bắc Trực Lệ | Bắc Bình Hành Đô chỉ huy sứ ty→Đại Ninh Đô chỉ huy sứ ty | Vạn Toàn Đô chỉ huy sứ ty | Sơn Tây Đô chỉ huy sứ ty | Sơn Tây Hành Đô chỉ huy sứ ty
Binh Bộ tương ứng ki mi tính chất Đô ty vệ sở
Quan Tây Bát vệ
Cáp Mật vệ | An Định vệ | A Đoan vệ | Khúc Tiên vệ | Xích Cân Mông Cổ vệ | Sa Châu vệ | Hãn Đông vệ | Hãn Đông tả vệ
Nô Nhi Can Đô Chỉ huy sứ ty
Kiến Châu Tam vệ
Kiến Châu vệ | Kiến Châu tả vệ | Kiến Châu hữu vệ
Ngột Lương Cáp Tam vệ
Đóa Nhan vệ | Thái Ninh vệ | Phúc Dư vệ
Oát Nan Hà vệ | Cổ Lý Hà vệ | Kiên Hà vệ | Cáp Lạt Hà vệ | Hải Lạt Thiên hộ sở | ...
Các đô ty, vệ sở Tây Phiên
Ô Tư Tạng Hành Đô chỉ huy sứ ty→Ô Tư Tạng Đô chỉ huy sứ ty | Đóa Cam vệ Chỉ huy sứ ty→Đóa Cam Hành Đô chỉ huy sứ ty | Lũng Đáp vệ Chỉ huy sứ ty | Đóa Cam Tuyên úy sứ ty | Đổng Bặc Hàn Hồ Tuyên úy sứ ty | Trường Hà Tây Ngư Thông Ninh Viễn Tuyên úy sứ ty | Đóa Cam Tư Chiêu thảo ty | Đóa Cam Lũng Đáp Chiêu thảo ty | Đóa Cam Đan Chiêu thảo ty | Đóa Cam Thương Đường Chiêu thảo ty | Đóa Cam Xuyên Chiêu thảo ty | Ma Nhi Khám Chiêu thảo ty | Sa Nhi Khả Vạn hộ phủ | Nãi Trúc Vạn hộ phủ | La Tư Đoạn Vạn hộ phủ | Đáp Tư Ma Vạn hộ phủ | Đóa Cam Tư Thiên hộ sở | Lạt Tông Thiên hộ sở | Bột Lý Gia Thiên hộ sở | Trường Hà Tây Thiên hộ sở | Đa Bát Tam Tôn Thiên hộ sở | Gia Bát Thiên Thiên hộ sở | Triệu Nhật Thiên hộ sở | Nạp Trúc Thiên hộ sở | Luân Đáp Thiên hộ sở | Quả Do Thiên hộ sở | Sa Lí Khả Cáp Hốt Đích Thiên hộ sở | Bột Lí Gia Tư Thiên hộ sở | Tát Lí Thổ Nhi Thiên hộ sở | Tham Bặc Lang Thiên hộ sở | Lạt Thác Nha Thiên hộ sở | Tiết Lí Bá Thiên hộ sở | Nhuận Tắc Lỗ Thiên hộ sở
Các hệ thống, cơ cấu quân chính của các tỉnh Xuyên、Điền và trực thuộc Đô ty、Hành Đô ty và Thổ ty