Ngụy Mạn Đa

Ngụy Mạn Đa, Ngụy Xỉ/Ngụy Tương tử
魏曼多, 魏侈/魏襄子
Đại phu nước Tấn
Tông chủ họ Ngụy
Lãnh đạo?-?
Ngụy Thủ
Ngụy Thư
Ngụy Câu
Thông tin chung
Mất
Trung Quốc
Hậu duệNgụy Câu
Tên đầy đủ
Ngụy Xỉ/Ngụy Mạn Đa
Tước hiệuNgụy Tương tử
Thế giaHọ Ngụy
Thân phụNgụy Thư
Ngụy Thủ

Ngụy Mạn Đa (chữ Hán: 魏曼多, bính âm: Wèi Mànduō), hay Ngụy Xỉ (魏侈), tức Ngụy Tương tử (魏襄子), là vị tông chủ thứ 8 của họ Ngụy, một trong Lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc. Đồng thời ông cũng là tổ tiên của quân chủ nước Ngụy thời Chiến Quốc sau này.

Theo Tả truyện, Ngụy Mạn Đa là con của Ngụy Thủ, vị tông chủ thứ năm của họ Ngụy, sau khi Ngụy Thủ qua đời, Ngụy Mạn Đa lên thế tập.

Sử ký ghi chép khác với Tả truyện, cho rằng ông là con của Ngụy Thư, vị tông chủ thứ tư của họ Ngụy.

Sự nghiệp

Năm 497 TCN, Triệu Ưởng giết người em họ là Triệu Ngọ. Triệu Ngọ là cháu gọi Tuân Dần (Trung Hàng Dần) bằng cậu; nhà Tuân Dần lại thông gia với Phạm (Sĩ) Cát Xạ. Vì vậy Tuân DầnSĩ Cát Xạ ủng hộ Triệu Ngữ, bèn cùng nhau đánh Triệu Ưởng. Triệu Ưởng chạy về cố thủ ở đất Tấn Dương.

Theo luật nước Tấn, người làm loạn đầu tiên phải bị tử hình,[1] do đó họ Phạm và họ Trung Hàng được Tấn Định công ủng hộ, mang quân vây Tấn Dương. Tuy nhiên Ngụy Mạn Đa cùng các đại phu là Tuân Lịch và Hàn Bất Tín đem quân giúp họ Triệu. Tấn Định công lại ngả theo phe bốn họ. Tuân DầnSĩ Cát Xạ thua trận phải bỏ chạy về thành Triều Ca. Ngụy Xỉ và Hàn Bất Tín xin Tấn Định công tha tội cho Triệu Ưởng, Tấn Định công nghe theo.

Năm 493 TCN, bốn họ Trí, Hàn, Ngụy, Triệu hạ được thành Triều Ca, tiêu diệt họ Phạm và Trung Hàng. Từ đó nước Tấn lục khanh nước Tấn chỉ còn bốn họ, sử gọi là Tứ khanh.

Sau không rõ Ngụy Mạn Đa mất năm nào. Sau khi ông mất, cháu là Ngụy Câu lên thế tập[2].

Xem thêm

Tham khảo

Chú thích

  1. ^ Xuân Thu tam truyện, tập 5, tr 186
  2. ^ Sử ký, Ngụy thế gia
  • x
  • t
  • s
Các đời tông chủ họ Ngụy
Tất Vạn  • Mang Quý  • Vũ tử  • Điệu tử  • Trang tử  • Hiến tử  • Giản tử  • Tương tử  • Hoàn tử
Vua Ngụy  • Khanh đại phu nước Tấn  • Triệu  • Ngụy  • Hàn • Điền  • Tam Hoàn
  • x
  • t
  • s
Khanh đại phu nước Tấn
Lục khanh
Họ Ngụy
Vũ tử  • Điệu tử  • Trang tử  • Hiến tử  • Giản tử  • Tương tử  • Hoàn tử
Họ Phạm
Họ Triệu
Thành tử  • Tuyên tử  • Triệu Quát  • Trang tử (?)  • Văn tử  • Cảnh thúc  • Giản tử  • Tương tử  • Hoàn tử  • Hiến tử
Họ Trí
Trang tử  • Vũ tử  • Điệu tử  • Văn tử  • Tuyên tử  •
Họ Hàn
Hiến tử  • Tuyên tử  • Tu  • Giản tử  • Trang tử  • Khang tử  • Vũ tử
Họ Trung Hàng
Hoàn tử  • Tuyên tử  • Hiến tử  • Mục tử  • Văn tử
Khanh tộc khác
Họ Loan
Trinh tử  • Loan Thuẫn  • Vũ tử  • Hoàn tử  • Hoài tử
Họ Khước
Khước Nhuế  • Thành tử  • Hiến tử  • Khước Kỳ  • Khước Thù  • Khước Chí
Họ Hồ
Hồ Đột  • Hồ Yển  • Hồ Xạ Cô
Họ Tiên
Tiên Chẩn  • Tiên Thư Cư  • Tiên Khắc  • Tiên Hộc
Chính khanh nước Tấn  • Tông chủ họ Triệu  • Tông chủ họ Ngụy  • Tông chủ họ Hàn • Tông chủ họ Điền  • Tam Hoàn