Khủng hoảng Eo biển Đài Loan lần thứ ba

Khoảng thời gian căng thẳng năm 1995–96 giữa Đài Loan và Trung Quốc sau khi Trung Quốc phóng thử tên lửaBản mẫu:SHORTDESC:Khoảng thời gian căng thẳng năm 1995–96 giữa Đài Loan và Trung Quốc sau khi Trung Quốc phóng thử tên lửa
Khủng hoảng Eo biển Đài Loan lần thứ ba
台灣海峽飛彈危機
Một phần của Nội chiến Trung Quốc

Eo biển Đài Loan
Thời gian21 tháng 7 năm 1995 – 23 tháng 3 năm 1996
(8 tháng và 2 ngày)
Địa điểm
Kết quả Ngừng bắn
Tham chiến
Trung Hoa Dân Quốc
 Hoa Kỳ (hỗ trợ trên biển)
Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa
Chỉ huy và lãnh đạo
Đài Loan Lý Đăng Huy
Đài Loan Liên Chiến
Đài Loan Chiang Chung-ling
Đài Loan Tang Fei
Đài Loan Wu Shih-wen
Đài Loan Tang Yao-ming
Đài Loan Nelson Ku
Đài Loan Huang Hsien-jung
Đài Loan Wang Jo-yu
Hoa Kỳ Bill Clinton
Hoa Kỳ John Shalikashvili
Hoa Kỳ Archie Clemins
Trung Quốc Giang Trạch Dân
Trung Quốc Lý Bằng
Trung Quốc Lưu Hoa Thanh
Trung Quốc Trương Chấn
Trung Quốc Trương Liên Trung
Trung Quốc Trì Hạo Điền
Trung Quốc Trương Vạn Niên
Trung Quốc Phó Toàn Hữu
Thành phần tham chiến
Quân đội Đài Loan
Hải quân Hoa Kỳ
Quân đội Trung Quốc
Lực lượng
Đài Loan
MIM-104 Patriot, MIM-23 Hawk, Northrop F-5, F-CK-1, Lockheed F-104, frigate lớp Knox, frigate lớp Oliver Hazard Perry, v.v.

USS Independence (CV-62), USS Nimitz (CVN-68), USS Belleau Wood (LHA-3), USS Bunker Hill (CG-52), v.v.
Trung Quốc DF-15, J-7, J-8, v.v.

Khủng hoảng Eo biển Đài Loan lần thứ ba, còn được gọi là Cuộc Khủng hoảng Eo biển Đài Loan 1995–1996 hoặc Cuộc Khủng hoảng Eo biển Đài Loan năm 1996, là hậu quả của một loạt vụ thử tên lửa do Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tiến hành ở vùng biển xung quanh Đài Loan, bao gồm cả Eo biển Đài Loan từ ngày 21 tháng 7 năm 1995 đến ngày 23 tháng 3 năm 1996. Loạt tên lửa đầu tiên được bắn vào khoảng thời gian giữa-đến-cuối năm 1995 được cho là để gửi một thông điệp mạnh tới chính phủ Trung Hoa Dân Quốc dưới thời Lý Đăng Huy; ông được xem là đang chuyển hướng chính sách đối ngoại của mình rời xa chính sách Một Trung Quốc. Loạt tên lửa thứ hai được bắn vào đầu năm 1996, được cho là để đe dọa cử tri Đài Loan trước thềm của cuộc bầu cử tổng thống Đài Loan năm 1996.

  • x
  • t
  • s
Trụ sở ngoại giao
  • Đại sứ quán Trung Quốc, Washington, D.C.
  • Đại sứ Trung Quốc ở Hoa Kỳ
  • Đại sứ quán Hoa Kỳ, Bắc Kinh
  • Đại sứ Hoa Kỳ ở Trung Quốc
  • Lãnh sự quán Trung Quốc
    • Los Angeles
    • Houston
  • Lãnh sự quán Hoa Kỳ
    • Thành Đô
    • Quảng Châu
    • Hồng Kông và Ma Cao
    • Thượng Hải
    • Thẩm Dương
    • Vũ Hán
  • Cục Ngoại giao Á Đông và Thái Bình Dương
    • Văn phòng Hợp tác Trung Quốc
Ngoại giao
  • Hiệp ước Vọng Hạ
  • Hiệp ước Thiên Tân
  • Hiêp ước Burlingame
  • Hiệp ước Gresham-Yang
  • Khu định cư Quốc tế Thượng Hải
    • Đất nhượng Hoa Kỳ (Thượng Hải)
    • Toà án Hoa Kỳ ở Trung Quốc
  • Hiệp ước Mỹ-Trung về việc Từ bỏ Quyền Ngoại trị ở Trung Quốc
  • Hiệp ước Hữu nghị, Thương mại và Hàng hải giữa Hợp chúng quốc Hoa Kỳ và Trung Hoa Dân Quốc
  • Nhiệm vụ Marshall
    • Trung Quốc thất thủ
    • Giấy Trắng Trung Quốc
  • PRC-US Ambassadorial Talks
  • Chuyến thăm Trung Quốc của Richard Nixon
    • Thông cáo chung Thượng Hải
    • Ba Thông cáo
    • Chính sách Một Trung Quốc
    • Nixon goes to China
    • Nixon's China Game
    • Harvey Feldman
    • Linh Linh và Hưng Hưng
  • Thông cáo Chung về việc Thành lập Quan hệ Ngoại giao
    • Goldwater kiện Carter
  • Đặng Tiểu Bình thăm chính thức Hoa Kỳ
  • Sáng kiến Pháp Quyền Tổng thống
  • Đường dây nóng Bắc Kinh–Washington
  • Tập Cận Bình thăm chính thức Hoa Kỳ
  • Kế hoạch hành động toàn diện chung
  • Đàm phán Hoa Kỳ–Trung Quốc ở Alaska
  • Nhóm Làm việc Hoa Kỳ–Trung Quốc
Xung đột
Sự kiện
Quan hệ quân sự
  • Yangtze Patrol
    • Alice Dollar incident
  • Second Sino-Japanese War
    • American Volunteer Group
    • Black Cat Squadron
    • Development of Chinese Nationalist air force (1937–1945)
    • China Air Task Force
    • China Marines
    • Dixie Mission
    • Flying Tigers
    • Operation Beleaguer
    • Sino-American Cooperative Organization
  • Exercise RIMPAC
Luật pháp
  • Biện pháp trừng phạt của Hoa Kỳ đối với Trung Quốc
  • Chính sách nhập cư Mỹ
  • Đạo luật Magnuson
  • Đạo luật Quan hệ Đài Loan
  • Sắc lệnh Hành pháp 12711
    • Chinese Student Protection Act of 1992
  • Đạo luật Chính sách Hoa Kỳ–Hồng Kông
  • United States–Hong Kong Agreement for the Surrender of Fugitive Offenders
  • Forced Abortion Condemnation Act
  • Đạo luật Tăng Cường An ninh Đài Loan
  • United States–China Relations Act of 2000
  • Wolf Amendment
  • Taiwan Travel Act
  • EQUITABLE Act
  • Hong Kong Be Water Act
  • Hong Kong Human Rights and Democracy Act
  • Tibet Policy and Support Act
  • Taiwan Allies International Protection and Enhancement Initiative Act
  • Proclamation 10043
  • Uyghur Human Rights Policy Act
  • Hong Kong Autonomy Act
  • Executive Order 13936
  • Executive Order 13959
  • Holding Foreign Companies Accountable Act
  • Executive Order 14032
  • United States Innovation and Competition Act
  • Uyghur Forced Labor Prevention Act
Quan hệ kinh tế
Có liên quan
  • History of China–United States relations
  • Quan hệ Hoa Kỳ–Hồng Kông
  • Quan hệ Ma Cao–Hoa Kỳ
  • Quan hệ Đài Loan–Hoa Kỳ
  • Americans in China
  • Người Mỹ gốc Hoa
  • Anti-American sentiment in mainland China
  • Anti-Chinese sentiment in the United States
  • Chimerica
  • China Lobby
    • Asia First
  • Thế kỷ Trung Quốc
  • China Hands
  • China watcher
  • Cold War in Asia
  • Chiến tranh Lạnh thứ Hai
    • Artificial Intelligence Cold War
  • Ngoại giao bóng bàn
  • Triangular diplomacy
  • Thuyết Diễn biến Hoà bình
  • Linkage (policy)
  • String of Pearls (Indian Ocean)
  • Thucydides Trap
  • Hong (business)
  • Air route authority between the United States and China
  • Blue Team
  • TPE (cable system)
  • Protestant missions in China
  • Elijah Coleman Bridgman
  • Divie Bethune McCartee
  • The 1990 Institute
  • Boxer Indemnity Scholarship
  • China Aid Society
  • Chinese Educational Mission
  • Committee for a Democratic Far Eastern Policy
  • Congressional-Executive Commission on China
  • Hua Yuan Science and Technology Association
  • Inter-Parliamentary Alliance on China
  • Kissinger Institute on China and the United States
  • National Committee on United States–China Relations
  • Oberlin Shansi Memorial Association
  • Sino-American Joint Commission on Rural Reconstruction
  • US-China Business Council
  • US–China Education Trust
  • US–China Peoples Friendship Association
  • Massachusetts International Academy
  • Harvard Summit for Young Leaders in China
  • International School of Beijing
  • Project IMUSE
  • SARS conspiracy theory
  • Yixian glazed pottery luohans
  • Harvard Bixi
  • William H. Hinton
  • Human Rights Record of the United States
  • USA pavilion at Expo 2010
  • New Federal State of China
  • China Human Rights Biweekly
  • Far East Reporter
  • The Coming Conflict with China
  • A Great Wall: Six Presidents and China
  • The New Chinese Empire
  • The Art of Investing in America
  • On China
  • Peaceful War
  • The Transpacific Experiment
  • Stealth War: How China Took Over While America's Elite Slept
  • Red Chinese Battle Plan
  • The China Hustle
Thể loại Thể loại:Quan hệ Hoa Kỳ-Trung Quốc