Japchae

Korean dish of stir-fried glass noodles and vegetablesBản mẫu:SHORTDESC:Korean dish of stir-fried glass noodles and vegetables
Japchae
Xuất xứTriều Tiên
Ẩm thực quốc gia kết hợpẨm thực Triều Tiên
Nhiệt độ dùng50–65 °C (122–149 °F)
Thành phần chínhDangmyeon
Năng lượng thực phẩm
(cho mỗi 1 khẩu phần)
37.5 kcal (157 kJ)[1]
  • Nấu ăn: Japchae
  •   Media: Japchae
Tên gọi
Hangul
잡채
Hanja
雜菜
Romaja quốc ngữjapchae
McCune–Reischauerchapch'ae
Hán-Việttạp thái
IPA[tɕap̚.ɕʰɛ]

Japchae (hoặc jabchae, đều viết bằng hangul là 잡채, hanja: 雜菜; âm Hán Việt: tạp thái) là món miến xào của Triều Tiên. Nguyên liệu chính để làm món ăn này là miến và các loại rau theo mùa (thường là cà rốt thái lát mỏng, hành tây, rau bina, và nấm) và thịt (thường là thịt bò). Người Triều Tiên dùng dầu mè (dầu vừng) để xào. Gia vị chính là xì dầuớt cùng hạt vừng. Japchae có thể ăn nóng hoặc nguội.

Japchae có thể dùng như thức ăn kèm với cơm, gọi chung là japchae-bap.

Từ nguyên và lịch sử

Hán tự về món japchae ( 잡채 ; 雜菜 ) bao gồm hai âm tiết, jap ( 잡 ; ) có nghĩa là "hỗn hợp" và chae ( 채 ; ) có nghĩa là "rau". Theo Triều Tiên vương triều thực lục, tên ban đầu được gọi là một món rau và nấm xào, lần đầu tiên được thực hiện vào đầu thế kỷ 17 bởi Yi Chung (1568‒1619) cho bữa tiệc cung điện của vua Quang Hải quân. Nhà vua thích món ăn này đến mức ông thưởng cho Yi bằng cách thăng chức cho ông lên một vị trí cao, tương đương với vị trí thư ký của Bộ Tài chính , và japchae trở thành một nhân vật của ẩm thực triều đình Hàn Quốc .Được nấu mà không có miến hoặc thịt vào thời điểm đó, japchae được coi là một món ăn sang trọng và thanh lịch phục vụ cho gia đình hoàng gia và các quan chức cấp cao. Dưa chuột , củ cải và nấm hương là một trong những loại rau được sử dụng trong thời kỳ này.

Japchae , giống như các món ăn hoàng gia khác, cuối cùng đã được đưa vào ẩm thực của người dân thường. Mức độ phổ biến của nó tăng lên sau thế kỷ 20 khi miến sợi làm từ tinh bột khoai lang được giới thiệu đến Hàn Quốc từ Trung Quốc. Miến đã trở thành một thành phần chính và không thể thiếu của japchae . Thịt bò và các loại thịt khác đã được thêm vào món miến, trong khi các thí nghiệm và thích nghi đã dẫn đến nhiều biến thể không có mì được làm từ hải sản, thảo mộc, ớt, giá đỗ và các thành phần khác.

Cách làm

Luộc miến sơ qua cho chín.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “Japchae” 잡채. Korean Food Foundation (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2017.
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến ẩm thực Triều Tiên này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Các biến thể
Trung Hoa
Nhật Bản
Triều Tiên
  • Cheonsachae
  • Dangmyeon
  • Dotori-guksu
  • Garak-guksu
  • Jjolmyeon
  • Memil-guksu
  • Somyeon
  • Sujebi
Các loại khác
  • Halušky
  • Khanom chin
Món ăn
Myanmar
Trung Á/
Thổ Nhĩ Kỳ
  • Beshbarmak
  • Kesme
  • Laghman
Trung Quốc
  • Kiến leo cây
  • Bản miến
  • Ngưu sao phấn
  • Mì thịt bò
  • Char kway teow
  • Mì xào
  • Mì qua cầu
  • Mì đam đam
  • Mì Phúc Kiến
  • Mỳ khô nóng
  • Khảo diện cân
  • Lượng bì
  • Lao miến
  • Miến bạc
  • Millinge
  • Mì xào thô Thượng Hải
  • Vân thôn miến
  • Trác tương miến
  • Mì hoành thánh
  • Batchoy
  • Mami
  • Pancit choca
  • Pancit estacion
  • Pancit kinalas
  • Pancit lomi
  • Pancit Malabon
  • Pancit Molo
  • Sopa de fideo
Thái Lan
Việt Nam
Indonesia
  • Bakmi
  • I fu mie
  • Ketoprak
  • Kwetiau goreng
  • Mie aceh
  • Mie ayam
  • Mie bakso
  • Mie caluk
  • Mie cakalang
  • Mie celor
  • Mie goreng
  • Mie Jawa
  • Mie kangkung
  • Mie kering
  • Mie kocok
  • Mie koclok
  • Mi rebus
  • Soto ayam
  • Soto mie
Malaysia/
Singapore
  • Hae mee
  • Hokkien mee
  • Katong Laksa
  • Laksa
  • Lor mee
  • Maggi goreng
  • Mee bandung Muar
  • Mee pok
  • Mee siam
  • Satay bee hoon
  • Yong Tau Foo
Các nước khác
  • Feu
  • Kesme
  • Kuy teav
  • Meeshay
  • Thukpa
Các thương hiệu
mì ăn liền
Danh sách
  • Danh sách các món mì
  • Danh sách các thương hiệu mì ăn liền
Xem thêm