Douglas F6D Missileer

F6D Missileer
KiểuMáy bay tiêm kích phòng thủ hạm đội
Hãng sản xuấtDouglas Aircraft Company
Tình trạngBị hủy bỏ năm 1961
Khách hàng chínhHoa Kỳ Hải quân Hoa Kỳ

Douglas F6D Missileer là một thiết kế máy bay tiêm kích phòng thủ hạm đội trang bị cho tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ, do hãng Douglas Aircraft Company đề xướng theo yêu cầu của hải quân Hoa Kỳ vào năm 1959.[1] Nó được thiết kế để có thể bay thời gian dài ở khoảng cách tương đối xa tính từ tàu sân bay mẹ, được trang bị radar mạnh có thể phát hiện mục tiêu từ khoảng cách xa, trang bị tên lửa hiện đại tầm bắn xa. Do nghi ngờ về khả năng tự phòng thủ của máy bay sau khi phóng tên lửa, giá trị của dự án bị đặt câu hỏi, dẫn tới nó bị hủy bỏ. các phần của Missileer tiếp tục được phát triển dù đề án bị hủy bỏ. Vào năm sau đó, General Dynamics/Grumman F-111B và Grumman F-14 Tomcat xuất hiện.

Tính năng kỹ chiến thuật (XF6D-1)

Dữ liệu lấy từ The American Fighter [1]

Đặc điểm riêng

  • Tổ lái: 3
  • Chiều dài: 53 ft (16,15 m)
  • Sải cánh: 70 ft (21,33 m)
  • Chiều cao: 18 ft 1 in (5,51 m)
  • Diện tích cánh: 630 ft² (58,52 m²)
  • Trọng lượng có tải: 50.000 lb (22.680 kg)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 60.000 lb (27.216 kg)
  • Động cơ: 2 động cơ tuanbin quạt trong Pratt & Whitney TF30-P-2, lực đẩy 10.200 lbf (45,5 kN) mỗi chiếc

Hiệu suất bay

Vũ khí

  • 6 tên lửa không đối không AAM-N-10 Eagle

Xem thêm

Máy bay liên quan

Máy bay có tính năng tương đương

Tham khảo

Ghi chú

  1. ^ a b Angellucci 1987, p. 95.

Tài liệu

  • Angelucci, Enzo. The American Fighter. Sparkford, Somerset: Haynes Publishing Group, 1987. ISBN 0-85429-635-2.
  • Vistica, Gregory L. Fall from Glory: The Men Who Sank the US Navy. New York: Touchstone Books, 1997. ISBN 978-0684832265.
  • x
  • t
  • s
Máy bay quân sự do hãng Douglas chế tạo
Tiêm kích

XP-48 • P-70 • F-6 • F-10

XFD • F3D • F4D • F5D • XF6D

Cường kích

XA-2 • A-20 • A-24 • A-26 • A-33 • A-1 • A-3 • A-4/A-4AR/A-4SU

DT • T2D • XT3D • TBD • SBD • BD • XBTD • XTB2D • AD • XA2D • A3D • A4D

Ném bom

YB-7 • YB-11 • B-18 • XB-19 • XB-22 • B-23 • B-26 • XB-31 • XB-42 • XB-43 • B-66

DB-1 • DB-2 • DB-7 • DB-8 • DB-19 • DB-73

Boston I/II/III/IV/V • Digby I • Havoc I/II • DXD1

Thám sát

O-2 • OD • O2D • O-31 • O-35 • O-38 • O-43 • YO-44 • O-46 • O-53 • YOA-5

Tuần tra

PD • P2D • P3D

Trinh sát

F-3

Vận tải

C-1 • C-21 • C-32 • C-33 • YC-34 • C-38 • C-39 • C-41 • C-41A • C-42 • C-47 • C-48 • C-49 • C-50 • C-51 • C-52 • C-53 • C-54 • C-58 • UC-67 • C-68 • C-74 • C-84 • C-110 • XC-112/YC-112 • XC-114 • YC-116 • C-117 • C-118 • C-124 • YC-129 • C-133

C-9 • C-24

RD • R2D • R3D • R4D (R4D-2 & R4D-4) • R5D • JD • R6D

CC-129 • Dakota I/III/IV • Dakota II • LXD1 • PD.808 • Skymaster I

Tàu lượn
Huấn luyện

BT-1 • BT-2 • XT-30

Thử nghiệm

DWC • D-558-1 • D-558-2 • X-3

  • x
  • t
  • s
Định danh máy bay tiêm kích Hải quân Hoa Kỳ trước 1962
General Aviation
Brewster

FA

FA2 • F2A • F3A

Boeing

FB • F2B • F3B • F4B • F5B • F6B • F7B • F8B

Curtiss

CF • F2C • F3C • F4C • F5C1 • F6C • F7C • F8C • F9C • F10C • F11C • F12C • F13C • F14C • F15C

Douglas
McDonnell

XFD • F2D2 • F3D • F4D • F5D • F6D

FD • F2D • tới "H"

Grumman

FF • F2F • F3F • F4F • F5F • F6F • F7F • F8F • F9F-1 tới -5 • F9F-6 tới -8 • F10F • F11F/-1F • F12F

Eberhart
Goodyear

FG • F2G

FG • F2G

Hall
McDonnell

FH

FH • F2H • F3H • F4H

Berliner-Joyce
North American

FJ • F2J • F3J

FJ-1 • FJ-2/3 • FJ-4

Loening
Bell

FL

FL • XF2L-1 • YF2L-1 • F2L-1K • F3L

General Motors

FM • F2M • F3M

Naval Aircraft Factory
Seversky

FN

FN

Lockheed
Ryan

FR • F2R • F3R

Supermarine

FS

Northrop

FT • F2T

Vought

FU • F2U • F3U • F4U • F5U • F6U • F7U • F8U • F8U-3

Lockheed

FV

Wright
CC&F

WP • F2W • F3W

FW2 • F2W2 • F3W2 • F4W

Convair

FY • F2Y

1 Không sử dụng  • 2 Dùng cho một kiểu của nhà sản xuất khác
Xem thêm: Aeromarine AS  • Vought VE-7