Cục Quân khí, Quân đội nhân dân Việt Nam

Cục Quân khí
Hoạt động16/9/1951 (72 năm, 228 ngày)
Quốc gia Việt Nam
Phục vụ Quân đội nhân dân Việt Nam
Phân loạiCục chuyên ngành (Nhóm 5)
Chức năngLà cơ quan quản lý Vũ khí trang bị kỹ thuật đầu ngành
Quy mô10.000 người
Bộ phận củaTập tin:Vietnam People's Army Technology.jpg Tổng cục Kỹ thuật
Bộ chỉ huyBa Đình, Hà Nội
Khẩu hiệuTận tụy, dũng cảm, giữ gìn súng đạn, phục vụ đánh thắng
Các tư lệnh
Cục trưởngThiếu tướng Hoàng Đạo Nhật Yên

Cục Quân khí trực thuộc Tổng cục Kỹ thuật, Bộ Quốc phòng Việt Nam, thành lập ngày 16 tháng 9 năm 1951 [1] là cơ quan đầu ngành quản lý và bảo đảm vũ khí trang bị kỹ thuật cấp chiến lược của Quân đội nhân dân Việt Nam.

Lịch sử hình thành

  • Ngày 16 tháng 9 năm 1951 được lấy làm Ngày truyền thống của ngành Quân khí, trên cơ sở Phòng Quân khí thuộc Tổng cục Cung cấp. Quyền Cục trưởng đầu tiên là Trần Thùy.[2][3]
  • Ngày 4 tháng 11 năm 1958, Cục Quân khí sáp nhập vào Cục Quân giới thuộc Tổng cục Hậu cần. Đến ngày 20 tháng 10năm 1966 lại tách riêng thành Cục Quân khí và Cục Quân giới.[2][3] 
  • Ngày 21 tháng 7 năm 1976 cục đổi tên thành Cục Quản lý vũ khí, khí tài, đạn dược.[2][3]
  • Ngày 29 tháng 4 năm1981 tách thành Cục Vũ khí và Cục Đạn dược. [2][3]
  • Ngày 31 tháng 12 năm 1983 lại nhập làm một với tên gọi Cục Vũ khí-đạn thuộc Tổng cục Kỹ thuật.[2][3]
  • Ngày 8 tháng 6 năm1987 đổi tên thành Cục Vũ khí.[2][3]
  • Ngày 7 tháng 11 năm 1987 chuyển sang trực thuộc Bộ Quốc phòng.[2][3]
  • Ngày 12 tháng 2 năm 1993 đổi tên thành Cục Quân khí.[2][3]
  • Từ ngày 16 tháng 4 năm 1993 lại trở về trực thuộc Tổng cục Kỹ thuật.[2][3]

Lãnh đạo Cục Quân khí

  • Cục trưởng: Thiếu tướng Hoàng Đạo Nhật Yên (Phó Bí thư Đảng ủy)
  • Phó Cục trưởng: Đại tá Bùi Huy Ngọc
  • Phó Cục trưởng: Thượng tá Lê Mạnh Cường (Đảng ủy viên)
  • Phó Cục trưởng: Thượng tá Hà Đình Điệp (Bí thư Đảng ủy)
  • Phó Cục trưởng: Đại tá Nguyễn Quang Lâm (Đảng ủy viên Thường vụ)

Cơ quan trực thuộc

  • Phòng Tham mưu - Kế hoạch
  • Phòng Chính trị
  • Phòng Hành chính - Hậu cần
  • Phòng Đạn dược
  • Phòng Vũ Khí
  • Ban Tài chính
  • Ban Quân lực

Đơn vị cơ sở trực thuộc

  • Kho KV1[4] (Vân Nham, Hữu Lũng, Lạng Sơn)
  • Kho KV2[5] (Hoàng Khai, Yên Sơn, Tuyên Quang)
  • Kho KV3 (Đại Từ, Thái Nguyên)
  • Kho KV4[6] (Đông Triều, Quảng Ninh)
  • Kho K680[7] (Hòa Thạch, Quốc Oai, Hà Nội)
  • Kho V30[8] (Tiên Dược, Sóc Sơn, Hà Nội)
  • Kho K802[9] (Tân Lạc, Hòa Bình)
  • Kho K812[10] (Nghĩa Đàn, Nghệ An)
  • Kho K816[11] (Thái Hòa, Nghệ An)
  • Kho K822[12] (Ngọc Lặc, Thanh Hóa)
  • Kho K826[13] (Xuân Phúc, Như Thanh, Thanh Hóa)
  • Kho K834[14] (Cao Phong, Hòa Bình)
  • Kho K850[15] (Tân Lạc, Hòa Bình)
  • Kho K852[16] (Đô Lương, Nghệ An)
  • Kho K854[17] (Lạc Sơn, Hòa BÌnh)
  • Kho K856[18] (Hướng Hiệp, Đakrông, Quảng Trị)
  • Kho K860[19] (Long Bình, Biên Hòa, Đồng Nai)
  • Kho K864 [20](Mai Hắc Đế, Buôn Ma Thuật, Đăk Lăk)
  • Kho K866[10] (Nghĩa Đàn, Nghệ An)
  • Kho K870[21] (Yên Thế, Pleiku, Gia Lai)
  • Kho K882[22] (Đồng Tiến, Đồng Phú, Bình Phước)
  • Kho K888[23] (Long Bình, Biên Hòa, Đồng Nai)
  • Kho K890[24] (Phú Bài, Hương Thủy, Thừa Thiên Huế)
  • Kho K894 (Nam Sơn, Tam Điệp, Ninh Bình)
  • Kho K895[7] (Hà Lai, Hà Trung, Thanh Hóa)
  • Kho K896[25] (Mang Yang, Gia Lai)
  • Kho K897[26] (Mang Yang, Gia Lai)
  • Kho K899 (Thành lập 17/2/2005) (Đức Trọng, Lâm Đồng)
  • Xưởng X260[27] (Đan Phượng, Hà Nội)
  • Xưởng X264[28] (Cao Phong, Hòa Bình)
  • Xưởng X265[29] (Nghệ An)
  • Đoàn Vận tải 60[30] (Bắc Từ Liêm, Hà Nội)
  • Tiểu đoàn 743[10] (Tân lạc, Hòa bình)
  • Trung tâm T262[31] (Lai Xá, Hoài Đức, Hà Nội)
  • Trung tâm T263[32] (Nguyễn Văn Tỏ, Biên Hòa, Đồng Nai)
  • Trung tâm T265[33] (Mang Yang, Gia Lai)
  • Nhà khách TP. Hồ Chí Minh

Hệ thống cơ quan Quân khí trong Quân đội

  • Cục Quân khí thuộc Tổng cục Kỹ thuật.
  • Phòng Quân khí thuộc Cục Kỹ thuật của các Quân khu, Quân đoàn, Quân chủng, Binh chủng, Tổng cục và tương đương.
  • Ban Quân khí thuộc Phòng Kỹ thuật của các Sư đoàn, Lữ đoàn, Vùng Cảnh sát biển, Bộ CHQS tỉnh, thành phố trực thuộc TW, Bộ CHBP tỉnh, thành phố trực thuộc TW và tương đương.
  • Trợ lý, Nhân viên Quân khí thuộc Ban Kỹ thuật của các Trung đoàn, Ban chỉ huy quân sự quận, huyện, thị xã và tương đương.

Cục trưởng qua các thời kỳ

Chính ủy qua các thời kỳ

Chú thích

  1. ^ “Cục Quân khí - Đón nhận Huân chương Sao Vàng - Báo Văn Nghệ quân đội, 2011”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2014.
  2. ^ a b c d e f g h i Lịch sử ngành Quân khí Quân đội nhân dân Việt Nam (1951-1974) - Nhà xuất bản Quân đội nhân dân, 2011.
  3. ^ a b c d e f g h i Lịch sử ngành Quân khí Quân đội nhân dân Việt Nam (1975-2005), Nhà xuất bản Quân đội nhân dân, 2011
  4. ^ “Giúp dân tu sửa, làm mới nhiều công trình dân sinh”.[liên kết hỏng]
  5. ^ “Chuyện ít biết về những người sống cùng... súng đạn ở kho KV2”.
  6. ^ “Lần đầu gặp gỡ những người phụ nữ "giỏi việc kho, đảm lo việc nhà"”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2015.
  7. ^ a b “Đẹp, xanh doanh trại lính kho”.[liên kết hỏng]
  8. ^ “V30 – "Ngân hàng" yên tĩnh”.[liên kết hỏng]
  9. ^ “Tác phong gần dân của cán bộ, đảng viên ở Kho K802”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2015.
  10. ^ a b c “Khóa luận Hiện trạng sử dụng đất và những định hướng quy hoạch sử dụng đất huyện Nghĩa Đàn - Tỉnh Nghệ An giai đoạn 2007 – 2016”.
  11. ^ “Vượt khó bằng những tấm lòng yêu thương”.[liên kết hỏng]
  12. ^ “Kho K822: "Gia đình" ấm áp ở miền tây Thanh Hóa”.[liên kết hỏng]
  13. ^ “Những công trình của ý chí và tình yêu thương”.[liên kết hỏng]
  14. ^ “Nhiều mô hình dân vận hiệu quả”.[liên kết hỏng]
  15. ^ “Kho K850 với Cuộc vận động 50 ⃰”.[liên kết hỏng]
  16. ^ “Toàn quân thực hiện nghiêm Chỉ thị 110/CT-BQP của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng”.[liên kết hỏng]
  17. ^ “Huyện Lạc Sơn với phong trào Hiến máu tình nguyện”.[liên kết hỏng]
  18. ^ “Thắt chặt tình đoàn kết quân dân”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2015.
  19. ^ “Nhắn tin và hồi âm”.[liên kết hỏng]
  20. ^ “Tặng quà cho 50 gia đình chính sách và hộ nghèo trên địa bàn Đắk Lắk”.[liên kết hỏng]
  21. ^ “Kho K870 đón nhận danh hiệu đơn vị Anh hùng LLVT nhân dân thời kỳ đổi mới”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2015.
  22. ^ “ĐƠN VỊ KHO K882 SỬ DỤNG QUỸ KHUYẾN HỌC HIỆU QUẢ”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2015.
  23. ^ “Thượng tướng Đỗ Bá Tỵ kiểm tra một số đơn vị Tổng cục Kỹ thuật”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2015.
  24. ^ “Thượng tướng Trương Quang Khánh thăm, kiểm tra Kho K890”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2015.
  25. ^ “Kho K896 chủ động phòng chống cháy nổ vào mùa khô”.
  26. ^ “Lời hẹn ước ở Biển Hồ”.[liên kết hỏng]
  27. ^ “Hành trình mang tên X260”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2015.
  28. ^ “Làng quân nhân triệu phú đất Cao Phong”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2015.
  29. ^ “Thượng tướng Trương Quang Khánh thăm và kiểm tra một số đơn vị Quân khu 4”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2015.
  30. ^ “Tông vào xe biển đỏ, một phụ nữ tử vong”.
  31. ^ “Nỗ lực khắc phục khó khăn, bảo đảm an toàn kho tàng”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2015.
  32. ^ “Làm chủ công nghệ hiện đại phục vụ kiểm định chất lượng đạn dược”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2015.
  33. ^ “Ban Dân vận Huyện ủy Mang Yang tổ chức Hội thi Dân vận khéo Khối lực lượng vũ trang năm 2013”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2015.
  • x
  • t
  • s
Tổng quan
Lịch sử
Vũ khí
Trang bị
  • Trang bị
  • Lục quân
  • Hải quân
  • Không quân
  • Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Cấp bậc
Quân hàm
Khác
Đảng
Quân ủy Trung ương
Nhà nước
Quốc hội
Ủy ban Quốc phòng và An ninh
Chính phủ
Bộ Quốc phòng
Cơ quan tư pháp
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
Chính trị-đoàn thể
Khối cơ quan
Khối cơ sở
Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam
Lãnh đạo (6)
Tổng cục (6)
Quân chủng (4)
Binh chủng (6)
Quân khu (7)
Quân đoàn (3)
Bộ Tư lệnh (3)
Học viện (6)
Trường Sĩ quan (3)
Cục và tương đương
trực thuộc Bộ (14)
Bệnh viện (3)
Viện nghiên cứu (5)
Trung tâm (2)
Doanh nghiệp (14)
Tổ chức chi tiết của Bộ Quốc phòng Việt Nam
Bộ Tổng Tham mưu
Tổng cục Chính trị
Tổng cục Kỹ thuật
Tổng cục Hậu cần
Tổng cục Tình báo
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Học viện Khoa học Quân sự
  • Cục 11
  • Cục 12
  • Cục 16
  • Cục 25
  • Cục 71
  • Cục 72
  • Cục 80
  • Viện 26
  • Viện 70
  • Viện 78
  • Viện Cơ cấu chiến lược
  • Trung tâm 72
  • Trung tâm 75
  • Trung tâm 501
  • Lữ đoàn 74
  • Lữ đoàn 94
  • Đoàn K3
Tổng cục CNQP
Quân chủng Hải quân
Quân chủng PK-KQ
Bộ đội Biên phòng
Cảnh sát biển
Học viện Quốc phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần-Kỹ thuật
  • Cục Huấn luyện Đào tạo
  • Tạp chí Nghệ thuật Quân sự
  • Viện Khoa học Nghệ thuật Quân sự
  • Các Khoa (Chiến lược, Chiến dịch, CTĐ-CTCT, Lý luận Mác-Lê nin)
Học viện Chính trị
Học viện Kỹ thuật QS
Học viện Quân y
Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Chính trị-Tổ chức
  • Cục Chứng thực số và Bảo mật Thông tin
  • Cục Cơ yếu 893
  • Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã
  • Cục Quản lý Mật mã Dân sự và Kiểm định Sản phẩm Mật mã
  • Học viện Kỹ thuật Mật mã
  • Viện Khoa học Công nghệ Mật mã