Cục Phòng không Lục quân, Quân đội nhân dân Việt Nam

Cục Phòng không Lục quân
Hoạt động10/7/1979 (44 năm, 294 ngày)
Quốc gia Việt Nam
Phục vụ Quân đội nhân dân Việt Nam
Phân loạiCục chuyên ngành (Nhóm 5)
Chức năngLà cơ quan quản lý Phòng không toàn quân
Bộ phận củaTập tin:Vietnam People's Air Force insignia.pngQuân chủng PKKQ
Các tư lệnh
Cục trưởng
Nguyễn Xuân Thủy
Phó Cục trưởng
Trần Ngọc Sơn

Cục Phòng không Lục quân [1][2][3] trực thuộc Quân chủng Phòng không - Không quân là cơ quan đầu ngành quản lý và bảo đảm Phòng không cấp chiến lược toàn quân của Quân đội nhân dân Việt Nam.[4]

Lịch sử hình thành

  • Ngày 10- 7-1979, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (BQP) ký quyết định thành lập Cục Phòng không Dã chiến[5]

Lãnh đạo hiện nay

  • Cục trưởng: Đại tá Nguyễn Xuân Thủy
  • Phó Cục trưởng: Đại tá Trần Ngọc Sơn

Tổ chức

  • Phòng Tham mưu
  • Phòng Chính trị
  • Phòng Hậu cần
  • Phòng Kỹ thuật
  • Ban Tài chính
  • Các phòng chức năng

Khen thưởng

  • Huân chương Chiến công hạng Nhì

Cục trưởng qua các thời kỳ

  • Nguyễn Văn Chương, Thiếu tướng (2007)
  • Ngô Mạnh Hà, Thiếu tướng (2011)
  • 2018-3/2022, Nguyễn Mạnh Khải, Thiếu tướng (2019)
  • 10/2022 - 2024, Lê Hồng Sơn, Thiếu tướng (nguyên Bí thư Đảng uỷ Bộ Tham mưu Quân chủng PK-KQ)
  • 3/2024 - nay, Nguyễn Xuân Thủy, Đại tá (nguyên phó Cục trưởng)

Chú thích

  1. ^ “Xây dựng lực lượng phòng không lục quân và phòng không nhân dân trong tình hình mới”.
  2. ^ “Tướng lục quân nói về sức mạnh phòng không lục quân Việt Nam”.
  3. ^ “Xây dựng lực lượng Phòng không Lục quân vững mạnh”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2014.
  4. ^ “Xây dựng lực lượng phòng không lục quân và phòng không nhân dân trong tình hình mới”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2014.
  5. ^ “Cục Phòng không Lục quân với nhiệm vụ xây dựng lực lượng phòng không lục quân và phòng không nhân dân”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2014.
  • x
  • t
  • s
Tổng quan
Lịch sử
Vũ khí
Trang bị
  • Trang bị
  • Lục quân
  • Hải quân
  • Không quân
  • Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Cấp bậc
Quân hàm
Khác
Đảng
Quân ủy Trung ương
Nhà nước
Quốc hội
Ủy ban Quốc phòng và An ninh
Chính phủ
Bộ Quốc phòng
Cơ quan tư pháp
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
Chính trị-đoàn thể
Khối cơ quan
Khối cơ sở
Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam
Lãnh đạo (6)
Tổng cục (6)
Quân chủng (4)
Binh chủng (6)
Quân khu (7)
Quân đoàn (3)
Bộ Tư lệnh (3)
Học viện (6)
Trường Sĩ quan (3)
Cục và tương đương
trực thuộc Bộ (14)
Bệnh viện (3)
Viện nghiên cứu (5)
Trung tâm (2)
Doanh nghiệp (14)
Tổ chức chi tiết của Bộ Quốc phòng Việt Nam
Bộ Tổng Tham mưu
Tổng cục Chính trị
Tổng cục Kỹ thuật
Tổng cục Hậu cần
Tổng cục Tình báo
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Học viện Khoa học Quân sự
  • Cục 11
  • Cục 12
  • Cục 16
  • Cục 25
  • Cục 71
  • Cục 72
  • Cục 80
  • Viện 26
  • Viện 70
  • Viện 78
  • Viện Cơ cấu chiến lược
  • Trung tâm 72
  • Trung tâm 75
  • Trung tâm 501
  • Lữ đoàn 74
  • Lữ đoàn 94
  • Đoàn K3
Tổng cục CNQP
Quân chủng Hải quân
Quân chủng PK-KQ
Bộ đội Biên phòng
Cảnh sát biển
Học viện Quốc phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần-Kỹ thuật
  • Cục Huấn luyện Đào tạo
  • Tạp chí Nghệ thuật Quân sự
  • Viện Khoa học Nghệ thuật Quân sự
  • Các Khoa (Chiến lược, Chiến dịch, CTĐ-CTCT, Lý luận Mác-Lê nin)
Học viện Chính trị
Học viện Kỹ thuật QS
Học viện Quân y
Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Chính trị-Tổ chức
  • Cục Chứng thực số và Bảo mật Thông tin
  • Cục Cơ yếu 893
  • Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã
  • Cục Quản lý Mật mã Dân sự và Kiểm định Sản phẩm Mật mã
  • Học viện Kỹ thuật Mật mã
  • Viện Khoa học Công nghệ Mật mã