Ô Hải

Ô Hải
—  Địa cấp thị  —
乌海
Chuyển tự chữ Hán
 • Giản thể乌海
 • Bính âmWūhǎi
Vị trí của Ô Hải tại Nội Mông Cổ
Vị trí của Ô Hải tại Nội Mông Cổ
Ô Hải trên bản đồ Trung Quốc
Ô Hải
Ô Hải
Vị trí tại Trung Quốc
Tọa độ: 39°39′B 106°41′Đ / 39,65°B 106,683°Đ / 39.650; 106.683
Quốc giaTrung Quốc
TỉnhNội Mông Cổ
Số đơn vị cấp huyện3
Diện tích
 • Tổng cộng1.754 km2 (677 mi2)
Dân số (2003)
 • Tổng cộng410.000
 • Mật độ230/km2 (610/mi2)
Múi giờGiờ chuẩn Trung Quốc
Mã bưu chính016000
Mã điện thoại0473

Ô Hải (chữ Hán giản thể: 乌海市, bính âm: Wūhǎi Shì, âm Hán Việt: Ô Hải thị) là một thành phố tại Khu tự trị Nội Mông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Thành phố này có diện tích 1.754 kilômét vuông, dân số năm 2003 là 410.000 người. Mã số bưu chính là 016000, mã vùng điện thoại là 0473.

Ô Hải nằm trên bờ sông Hoàng Hà giữa sa mạc Gobi và sa mạc Ordos. Ô Hải trở thành thành phố duy nhất nằm ở cả hai bờ con sông này sau khi có sự hợp nhất vào ngày 10 tháng 1 năm 1976 của Ô Đạt ở tả ngạn và phía tây (khi đó thuộc quyền quản lý của minh Bayan Nur) với Hải Bột Loan bên hữu ngạn và phía đông (khi đó thuộc quyền quản lý của minh Y Khắc Chiêu). Ô Hải là một trong số ít các thành phố với điểm đối xứng xuyên tâm Trái Đất không những chỉ là đất liền mà còn là một thành phố có cư dân sinh sống, điểm đối xứng đó là thành phố Valdivia của Chile.

Hành chính

Ô Hải được chia ra làm 3 đơn vị hành chính cấp huyện, toàn bộ các đơn vị hành chính này đều là quận.

Dân cư

Theo điều tra dân số Trung Quốc năm 2000 thì Ô Hải có 427.558 dân, với thành phần dân tộc như sau:

Dân tộc Dân số Tỷ lệ
Hán 400.971 93,78%
Mông Cổ 13.904 3,25%
Hồi 7.944 1,86%
Mãn 4.063 0,95%
Đạt Oát Nhĩ 129 0,03%
Triều Tiên 98 0,02%
Tạng 87 0,02%
Tráng 68 0,02%
Tích Bá 56 0,01%
Khác 237 0,06%

Kinh tế

Kinh tế của Ô Hải chủ yếu dựa trên khai thác than, các nhà máy điện, công nghiệp luyện kim và hóa chất, nhưng cũng dựa trên nông nghiệp (nho và sản xuất rượu vang, và các trang trại chăn nuôi bò sữa). Ô Hải là một điểm dừng trên tuyến đường sắt Bao Đầu-Lan Châu và một sân bay đã mở tại đây năm 2003 với hai chuyến bay mỗi ngày của Hainan Airlines tới đây, qua HohhotTây An.

Tham khảo

  • x
  • t
  • s
Lịch sử • Chính trị • Kinh tế • Âm nhạc
Địa cấp thị
Hohhot
(Hô Hòa Hạo Đặc)
Bao Đầu
Ô Hải
Xích Phong
Thông Liêu
Horqin (Khoa Nhĩ Thấm) • Huolin Gol (Hoắc Lâm Quách Lặc) • Khai Lỗ • Hure (Khố Luân) • Naiman (Nại Mạn) • Jarud (Trát Lỗ Đặc) • Horqin (Khoa Nhĩ Thấm) Tả Dực Trung • Horqin (Khoa Nhĩ Thấm) Tả Dực Hậu
Ordos
(Ngạc Nhĩ Đa Tư)
Đông Thắng • Khang Ba Thập  • Dalat (Đạt Lạp Đặc) • Jung Gar (Chuẩn Cách Nhĩ) • Otog (Nhạc Thác Khắc) Tiền • Otog (Nhạc Thác Khắc) • Hanggin (Hàng Cẩm) • Uxen (Ô Thẩm) • Ejin Horo (Y Kim Hoắc Lạc)
Hulunbuir
(Hô Luân Bối Nhĩ)
Bayan Nur
(Ba Ngạn Náo Nhĩ)
Lâm Hà • Ngũ Nguyên • Đặng Khẩu • Urat (Ô Lạp Đặc) Tiền • Urat (Ô Lạp Đặc) Trung • Urat (Ô Lạp Đặc) Hậu • Hanggin (Hàng Cẩm) Hậu
Ulanqab
(Ô Lan Sát Bố)
Tập Ninh • Phong Trấn • Trác Tư • Hóa Đức • Thương Đô • Hưng Hòa • Lương Thành • Chahar (Sát Cáp Nhĩ) Hữu Dực Tiền  • Chahar (Sát Cáp Nhĩ) Hữu Dực Trung  • Chahar (Sát Cáp Nhĩ) Hữu Dực Hậu • Tứ Tử Vương
Nội Mông Cổ bằng tiếng Mông Cổ
Nội Mông Cổ tại Trung Quốc
Nội Mông Cổ tại Trung Quốc
Minh
Xilin Gol
(Tích Lâm Quách Lặc)
Hưng An
Ulan Hot (Ô Lan Hạo Đặc) • Arxan (A Nhĩ Sơn) • Đột Tuyền • Horqin (Khoa Nhĩ Thấm) Hữu Dực Tiền • Horqin (Khoa Nhĩ Thấm) Hữu Dực Trung • Jalaid (Trát Lãi Đặc)
Alxa (A Lạp Thiện)
Alxa (A Lạp Thiện) Tả • Alxa (A Lạp Thiện) Hữu • Ejin (Ngạch Tể Nạp)
Hình tượng sơ khai Bài viết đơn vị hành chính Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s